TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ
XÍ NGHIỆP PHỤ
PHỤC VỤ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
1
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
1> KHÁI NIỆM
Xí nghiệp phụ là nơi sản xuất và cung cấp các loại vật liệu, bán thành phẩm và
các cấu kiện đúc sẵn.
Quá trình thi công trên công trường tiến hành được nhịp nhàng và liên tục không
chỉ phụ thuộc vào trình độ tổ chức trên công trường mà còn phụ thuộc vào công tác tổ chức
và kế hoạch ở các xí nghiệp phụ.
2> ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC SẢN XUẤT Ở CÁC XÍ NGHIỆP PHỤ
Nơi làm việc cố định;
Khối lượng công việc và trình độ thác ổn định;
Ít phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết;
Có điều kiện thuận lợi để không ngừng nâng cao trình độ cơ giới hóa và sử dụng
máy móc hiện đại.
2
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
3> QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT CỦA XNP VÀ VẬN TỐC DÂY CHUYỀN
Xác định năng suất của xí nghiệp phụ khi chưa biết vận tốc dây chuyền:
W
Dct .K kđ .K ca
Pca
W- khối lượng sản phẩm cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác theo kế hoạch
hàng năm.
Dct – số ngày công tác để sản xuất sản phẩm trong vòng một năm.
Kkđ- hệ số không đều.
Kca- hệ số đổi ca của xí nghiệp tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
n
K ca
D K
i 1
i
i
D2 K 2 ... Dn K n
n
D
i 1
i
n
DK
i 1
i
i
Dct
Ki - hệ số đổi ca ứng với số ngày công tác Di của XNP
3
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
3> QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT CỦA XNP VÀ VẬN TỐC DÂY CHUYỀN
Xác định năng suất của xí nghiệp phụ khi đã biết vận tốc dây chuyền
(trong trường hợp sản phẩm tạo ra có thể bảo quản ở kho bãi)
P
Q . L .K m
T .N
(T , m 3 / h )
Q- khối lượng sản phẩm cần cho 1 km đường đang xây dựng.
T – số ca làm việc trong thời kỳ công tác của xí nghiệp.
N – số giờ làm việc trong 1 ca.
L - chiều dài đoạn đường sẽ sử dụng sản phẩm do XNP sản xuất ra (km).
Km- hệ số xét đến sự hao hụt trong khâu vận chuyển, bảo quản và sử dụng (1,01÷1,05)
4
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
3> QUAN HỆ GIỮA NĂNG SUẤT CỦA XNP VÀ VẬN TỐC DÂY CHUYỀN
Xác định năng suất của xí nghiệp phụ khi đã biết vận tốc dây chuyền
(trong trường hợp sản phẩm tạo ra phải sử dụng ngay trong vòng từ 1-2 giờ)
P
V .Q . K m
K kđ . N
(T , m 3 / h )
V- vận tốc của dây chuyền thi công.
Q – Khối lượng sản phẩm mà xí nghiệp phụ phải cung cấp cho 1 km đường.
N – số giờ làm việc trong 1 ca.
Km- hệ số xét đến sự hao hụt trong khâu vận chuyển, bảo quản và sử dụng (1,01÷1,05)
5
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
4> BỐ TRÍ CÁC XÍ NGHIỆP PHỤ
Khu vực cung cấp của xí nghiệp phụ: là tất cả những nơi sử dụng sản phẩn của xí
nghiệp đó. Trong xây dựng đường ô tô, khu vực cung cấp thường là một đoạn đường
hay một tuyến đường.
Trong trường hợp có nhiều XNP có thể cung cấp sản phẩm, cần chọn sản phẩm
của XNP thỏa mãn các yêu cầu sau:
• Giá thành 1 đơn vị sản phẩm ở nơi sử dụng phải nhỏ nhất;
• Thời gian cần thiết để vận chuyển sản phẩm đến nơi xa nhất không vượt quá
thời gian cho phép từ lúc sản xuất đến khi sử dụng sản phẩm.
6
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
4> BỐ TRÍ CÁC XÍ NGHIỆP PHỤ
Xác định khu vực cung cấp của mỏ vật liệu xây dựng:
1. Phương pháp đồ giải:
Trường hợp 1: Ck, Cg, Cv của các mỏ đều khác nhau
7
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
4> BỐ TRÍ CÁC XÍ NGHIỆP PHỤ
Xác định khu vực cung cấp của mỏ vật liệu xây dựng:
1. Phương pháp đồ giải:
Trường hợp 2: Ck, Cg, Cv của các mỏ như nhau thì có thể xác định gần đúng
ranh giới của khu vực cung cấp vật liệu từ điều kiện cân bằng cự li vận
chuyển đến điểm xa nhất của các mỏ gần nhau.
Ranh giới khu vực cung cấp giữa 2 mỏ gần nhau có thể tìm được từ đẳng
thức: L’+ L2 = L3 +L”
Má 1
Má 2
L3
L L'- L"
2
L1
L''
L L"- L'
2
L'
L2
L
L2
Khu vùc cung cÊp má 1
L3
L4
Khu vùc cung cÊp má 2
8
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
4> BỐ TRÍ CÁC XÍ NGHIỆP PHỤ
Xác định khu vực cung cấp của mỏ vật liệu xây dựng:
2. Phương pháp phân tích:
Ranh giới khu vực cung cấp của 2 mỏ vật liệu là một điểm trên đường mà ở
đó giá thành đơn vị sản phẩm của 2 mỏ bằng nhau.
Ck1 + Cg1 + Cv1 = Ck2 + Cg2 + Cv2
Sau khi xác định được ranh giới của khu vực cung cấp của các mỏ, tính toán
cự li vận chuyển bình quân từ mỏ đến tuyến theo công thức sau:
2
Từ mỏ 1:
2L' (L 1 + L 2 ) + L 1 + L 2
L bq1 =
2( L 1 + L 2 )
Từ mỏ 2:
2 L" ( L 3 + L 4 ) + L 3 + L 4
=
2(L 3 + L 4 )
2
L bq 2
2
2
9
Chương 2: CÁC MỎ KHAI THÁC VL LÀM ĐƯỜNG
1. CÁC GIAI ĐOẠN KHẢO SÁT MỎ VL
Giai đoạn thăm dò: xác định vị trí mỏ, loại vật liệu, xác định sơ bộ trữ lượng của
mỏ, bước đầu xác định các điều kiện khai thác, đồng thời lấy mẫu thí nghiệm chỉ tiêu
cơ lý của vật liệu.
Giai đoạn khảo sát chi tiết:
Xác định số lượng và chất lượng vật liệu có thể khai thác được.
Xác định rõ các điều kiện khai thác ở mỏ.
2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT MỎ VL
Công tác đo đạc về địa hình:
Bản đồ 1/1000 hoặc 1/2000, đường đồng mức 1m trong phạm vi mỏ.
Bản đồ 1/5000 hoặc 1/10000 thể hiện vị trí tương quan của mỏ so với tuyến
đường và các khu vực xung quanh.
Công tác khảo sát địa chất:
Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp như khoan thăm dò, đào hố và quan sát vệt
10
lộ địa chất.
Chương 2: CÁC MỎ KHAI THÁC VL LÀM ĐƯỜNG
3. XÁC ĐỊNH TRỮ LƯỢNG MỎ VẬT LIỆU
Đo và tính theo trắc ngang: tiến hành đo vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang. Sau
đó tính toán khối lượng giống như với nền đường.
Phương pháp chiều sâu trung bình: V = htb.F (m 3)
F- phạm vi khai thác của mỏ vật liệu, được xác định trên bình đồ (m2).
htb- chiều sâu trung bình khai thác vật liệu trong phạm vi F (m).
n
h tb
h
i 1
i
n
hi – chiều sâu tầng vật liệu trung bình trong lỗ khoan thăm dò thứ I (m).
n – số lỗ khoan trong phạm vi F.
11
Chương 2: CÁC MỎ KHAI THÁC VL LÀM ĐƯỜNG
3. XÁC ĐỊNH TRỮ LƯỢNG MỎ VẬT LIỆU
Phương pháp chia theo tam giác: chia mỏ vật liệu thành các tam giác với đỉnh là
các lỗ khoan thăm dò. Thể tích Vi trong mỗi khối có đáy tam giác diện tích Si.
Vi S i h tbi S i
h i h i1 h i 2
3
n
Trữ lượng vật liệu của mỏ: V Vi
i 1
Phương pháp chia đa giác: chia mỏ vật
liệu thành các tam giác với đỉnh là các lỗ
khoan thăm dò. Dựng trực tâm của các tam
giác này. Các trực tâm sẽ cắt nhau tạo thành
các đa giác có tâm là các hố khoan thăm dò.
12
Chương 2: CÁC MỎ KHAI THÁC VL LÀM ĐƯỜNG
3. XÁC ĐỊNH TRỮ LƯỢNG MỎ VẬT LIỆU
Phương pháp đường đồng mức: dựa vào đường đồng mức tính ra được trữ lượng
mỏ vật liệu.
V
i 1
S i S i 1
Sh
h n o
2
2
h ho
n 1
h – bước của đường
đồng mức
Si – diện tích trong
phạm vi mỗi đường đồng mức
khép kín đo trên bình đồ.
h0 – chênh cao giữa
điểm cao nhất và đường đồng
mức cao nhất.
S4
S5
S3
S2
S1
13
Chương 2: CÁC MỎ KHAI THÁC VL LÀM ĐƯỜNG
4. CÁC PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
Khai thác theo kiểu lấn dần từ một
phía trên sườn dốc
Khai thác theo kiểu đào thùng đấu
14
Chương 3: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTN
1. NHIỆM VỤ CỦA CÁC XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTN
Tiếp nhận, kiểm tra chất lượng và bảo quản các loại vật liệu (đá, cát, bột
khoáng, bitum).
Chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa có thành phần theo thiết kế.
Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông nhựa sau khi xuất xưởng.
2. PHÂN LOẠI TRẠM TRỘN
Theo phương pháp trộn
Sơ đồ trạm trộn chu kỳ
Trạm trộn chu kỳ
15
Chương 3: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTN
2. PHÂN LOẠI TRẠM TRỘN
Theo phương pháp trộn
Sơ đồ trạm trộn bê tông nhựa liên tục
Trạm trộn liên tục
16
Chương 3: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTN
2. PHÂN LOẠI TRẠM TRỘN
Theo năng suất trạm trộn
• Loại nhỏ: < 25T/h;
• Loại vừa: 25-50 T/h;
• Loại lớn: 50-100 T/h;
• Loại rất lớn: >100 T/h
Theo khả năng di chuyển
• Loại cố định
• Loại di động
Trạm trộn bê tông nhựa di động
17
Chương 4: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTXM
1. NHIỆM VỤ CỦA CÁC XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTXM
Tiếp nhận, kiểm tra chất lượng và bảo quản các loại vật liệu (đá, cát, xi măng,
phụ gia).
Chế tạo hỗn hợp bê tông xi măng có thành phần theo thiết kế.
Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông xi măng sau khi xuất xưởng.
2. PHÂN LOẠI TRẠM TRỘN
Theo phương pháp trộn
• Máy trộn tự do: là loại máy trộn mà ở mặt trong của thùng trộn thường bố trí
nhiều cánh cố định.
• Máy trộn cưỡng bức: là loại máy trộn mà cánh trộn lắp theo trục nằm ngang hoặc
thẳng đứng.
• Máy trộn chấn động: giống như các máy trộn thông thường có lắp thêm bộ phận
gây chấn động.
18
Chương 4: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTXM
2. PHÂN LOẠI TRẠM TRỘN
Theo sơ đồ trộn
• Máy trộn chu kỳ: là loại máy trộn làm việc một cách tuần hoàn, mỗi chu kỳ gồm
3 trình tự: nạp, trộn và xả.
• Máy trộn liên tục: là loại máy trộn mà việc nạp và xả được tiến hành đồng thời.
Theo khả năng di chuyển
• Máy trộn cố định: có năng suất cao và thường bố trí ở các xí nghiệp sản xuất hỗn
hợp bê tông xi măng.
• Máy trộn di động: có công suất nhỏ và thường lắp thêm các bánh xe để di
chuyển. Thường dùng để thi công các công trình có khối lượng nhỏ và cần đổ tại
chỗ.
19
Chương 4: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTXM
2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRỘN BÊ TÔNG XI MĂNG
20
Chương 4: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTXM
2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRỘN BÊ TÔNG XI MĂNG
Xi lô chứa xi măng
Buồng trộn cưỡng bức kiểu trục ngang
21