Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tiết 58 bài 41 PHENOL (THI GV GIỎI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.6 KB, 12 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 58. Bài 41: PHENOL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Hoc sinh biết
- Khái niệm, cách phân loại phenol
- Biết cấu tạo tính chất vật lý, tính chất hoá học, cách điều chế của phenol
- Biết các ứng dụng của phenol và cách điều chế phenol.
* Học sinh hiểu
- Vì sao phenol lại có phản ứng đặc trưng là thế H của nhóm OH và thế vào vòng
bezen
- Hiểu được hiện tượng thí nghiệm xảy ra
* Học sinh vận dụng
- Vận dụng kiến thức của bài benzen và bài ancol để dự đoán tính chất tương tự
của phenol
- Vận dụng giải các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục hình thành kỹ năng dự đoán hiện tượng thí nghiệm, dự đoán tính chất
của chất thông qua phân tích cấu trúc của chất
- Hình thành kỹ năng viêt và cân bằng phương trình phản ứng, kỹ năng làm thí
nghiệm.
3. Thái độ, tình cảm
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
- Giáo dục thái độ ý thức bảo vệ môi trường, ý thức được sự độc hại của phenol
đối với môi trường có ý thức, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Xác định thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, nghiêm túc, hợp tác, có kế
hoạch.
- Học sinh yêu thích và say mê môn học.
4. Năng lực cần đạt


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên


- Sách giáo khoa hoá học 11
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập, video, hình ảnh liên quan đến nội dung kiến thức bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ và làm bài tập trước khi đến lớp.
- Đọc trước nội dung đọc trong sách giáo khoa.
- Ôn lại kiến thức bài benzen, ancol.
- Tìm kiếm những kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung phiếu học tập theo yêu cầu của GV ở tiết trước
- Chuẩn bị bảng phụ, bút lông.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU GIỜ (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG) (4 phút).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
a) Mục tiêu hoạt động
Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức
thực tế của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới.
Nội dung HĐ: Khái quát những kiến thức thực tế

quan trọng về phenol.
b) Phương thức tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho HS theo dõi tư liệu về phenol trên
màn hình chiếu, học sinh theo dõi để phát hiện ra vấn
đề cần giải quyết, trả lời câu hỏi của GV để phát hiện
về những kiến thức cơ bản của phenol
1. Từ những tư liệu vừa xem trên hình chiếu em hãy
cho biết những hiểu biết của mình về phenol ?
2. Phenol có cấu tạo giống những hợp chất hữu cơ nào
đã nghiên cứu trong chương trình lớp 11 ?
- GV cho học sinh hoạt động chung cả lớp và mời một
học sinh đại diện trả lời, học sinh khác có thể góp ý, bổ
sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải
pháp hỗ trợ
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: trả lời được câu hỏi giáo viên nêu để dẫn
rắt vào bài.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV cần quan sát kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có
giải pháp hỗ trợ hợp lí

Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
- Nhận thức được nhiệm
vụ cần giải quyết của bài
học.
- Tập trung cao và hợp

tác tốt để giải quyết
nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực,
hứng thú.


+ Thông qua góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết
được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến
thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động
tiếp theo.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về: Định nghĩa, phân loại (5 phút).
a, Mục tiêu hoạt động: HS biết được một số hợp chất phenol, công thức của phenol
đơn giải nhất, định nghĩa về phenol.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
b, Phương thức tổ chức hoạt động:
I. Định nghĩa, phân loại
- GV: cho HS theo dõi công thức cấu tạo 1. Định nghĩa
của một số hợp chất phenol trên màn
hình chiếu, so sánh với ancol benzylic,
OH
OH
từ đó học sinh nêu điểm khác nhau và
CH2 - OH
CH3
suy ra định nghĩa về phenol.
c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động:
(A )

(B)
(C)
- Sản phẩm: HS theo dõi màn hình chiếu,
phân tích đặc điểm cấu tạo của phenol và
Phenol 2-metylphenol ancol benzylic
ancol benzylic để hoàn thành các câu hỏi
(phenyl metanol)
theo yêu cầu của GV.
Phenol
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
ancol thôm
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình
đặt câu hỏi GV cần quan sát kĩ, kịp thời
- Phenol là những hợp chất hữu cơ
phát hiện những khó khăn, giúp HS
trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực
nắm kiến thức chính xác.
tiếp với nguyên tử nguyên tử cacbon của
+ Thông qua câu trả lời của học sinh và
vòng benzen.
sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác,
- Phenol đơn giản: C6H5-OH.
giáo viên biết được HS nắm kiến thức
ở mức độ nào.
+ GV nhấn mạnh những kiến thức học
2. Phân loại
sinh cần nắm được
- Giảm tải
- Phần phân loại giảm tải giáo viên cho
học sinh nghiên cứu sách giáo khoa

Hoạt động 2. Tìm hiểu về: Tính chất vật lí (5 phút)
a, Mục tiêu hoạt động:
- HS biết được những tính chất vật lí quan trọng của phenol, phenol cũng có liên kết
hidro liên phân tử
- Phenol rất độc, gây bỏng nặng cần cẩn thận khi sử dụng, tránh gây ô nhiễm môi
trường.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
b, Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Nghiên
cứu sách giáo khoa để nắm được tính
chất vật lí của phenol.
- Sau đó hoạt động nhóm theo bàn để
hoàn thành phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong số
các câu sau:
A. Phenol là chất rắn, tan vô hạn trong
nước.
B. Phenol là chất lỏng, độc, gây bỏng
khi tiếp xúc với da
C. Phenol là chất rắn, độc, có liên kết
hiđro liên phân tử.
D. Phenol là chất rắn, không tan trong
nước.
2. Khi để phenol lâu trong không khí xảy
ra hiện tượng nào sau đây.
A. bị chảy rữa thành dung dịch không
màu.

B. bị ôxi hóa chuyển thành mầu hồng.
C. bốc cháy.
D. bay hơi.
3. Liên kết H trong phenol được hình
thành như thế nào ?
- Là liên kết rất yếu được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa hydro trong nhóm
-OH của phân tử này với nguyên tử O
trong nhóm -OH của phân tử khác.
c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động:
- Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập. Rút ra tính chất vật lí của
phenol.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát:
+ Thông qua phần trả lời của học sinh

NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Phenol
1. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường là chất rắn không
màu, để lâu trong không khí chuyển
thành mầu hồng.
- Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở t0 >
66oC, tan tốt trong etanlol, ete và axeton.
- Dễ chảy rữa, thẫm màu, nóng chảy ở
430C.
- Phenol độc, gây bỏng cho da
- Phenol có liên kết hiđrô liên phân tử

O

H

Hoạt động 3. Cấu tạo (5 phút)
a, Mục tiêu hoạt động:
- Nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo của phenol.

O

H


- Giải thích mối quan hệ qua lại giữa nhóm -OH và vòng benzen.
- Dự đoán tính chất hóa học của phenol
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
b, Phương thức tổ chức hoạt động:
2. Câu tạo
- GV: Chiếu mô hình cấu tạo phân tử
- CTPT: C6H6O (M =94)
phenol trên màn hình chiếu, yêu cầu học - CTCT: C6H5 –OH
sinh trình bày đặc điểm cấu tạo của
phenol.
- Giáo viên giải thích mối quan hệ qua
lại giữa nhóm -OH và vòng benzen
c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động:
Hay:
- Sản phẩm: HS Trình bày được đặc

điểm cấu tạo của phenol, hiểu được ảnh
H Thế H
hưởng qua lại giữa nhóm -OH và vòng
benzen, dự đoán những tính chất hóa
O
học của phenol
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV cần quan
sát kĩ, kịp thời phát hiện những khó
khăn, giúp HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Thông qua phần trả lời của học sinh
và sự góp ý, bổ sung của các nhóm
khác, giáo viên chốt kiến thức trọng
tâm

thế vào vòng benzen
(thế H)
* Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm
nguyên tử trong phân tử phenol.
H
O

- Ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm OH:
gốc -C6H5 hút e làm cho liên kết – O – H bị
phân cực → H linh động hơn H của – OH
trong ancol → phenol có tính axit yếu ( yếu
hơn H2CO3 )
- Ảnh hưởng của nhóm OH lên gốc phenyl:
Nhóm –OH đẩy e làm tăng mật độ e ở vị trí
2,4,6 → Pứ thế vào vị trí o-, p-



Hoạt động 3. Tính chất hóa học (20 phút)
a, Mục tiêu hoạt động:
- Tính chất hoá học của phenol: Phản ứng thế H ở nhómOH, phản ứng thế nguyên tử
hidro của vòng benzen.
- tính axit của dung dịch phenol.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
b, Phương thức tổ chức hoạt động:
3. Tính chất hóa học.
- Hoạt động chung cả lớp: Từ đặc điểm
cấu tạo, kết hợp với các kiến thức đã
học về benzen, ancol, GV yêu cầu các
nhóm dự đoán tính chất hóa học của
phenol (phản ứng thế H của nhóm –
OH, thế nguyên tử H của vòng
benzen).
- GV mời 1 học sinh báo cáo kết quả
dự đoán tính chất hóa học của phenol,
các nhóm khác góp ý, bổ sung.
a) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm - GV: Chiếu thí nghiệm phản ứng của
OH.
phenol với kim loại kiềm để học sinh
- Tác dụng với kim loại kiềm
theo dõi trên màn hình chiếu.
+ Thí nghiệm: Cho một mẩu kim loại Na
- GV cho học sinh hoạt động theo
vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy

nhóm, các nhóm trình bày hiện tượng
+ Hiện tượng: Có thí không mầu thoát ra.
thí nghiệm, viết phương trình phản ứng + Phương trình:
vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình
bày, các nhóm nhận xét chéo, bổ xung
2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2 
kiến thức.
natri phenolat
- GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến - Nguyên tử H của nhóm -OH bị thay thế
thức
bởi kim loại kiềm tạo thành khí hiddro thoát
c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
ra, khí cháy có ngọn lửa mầu xanh.
động:
- Sản phẩm: HS theo dõi video thí
nghiệm, nêu hiện tượng, viết phương
trình phản ứng trên bảng phụ.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV cần quan
sát kĩ, kịp thời phát hiện những khó
khăn, giúp HS hoàn thành phảng phụ.
+ Thông qua phần trả lời của học sinh
và sự góp ý, bổ sung của các nhóm
khác, giáo viên chốt kiến thức trọng
tâm
b, Phương thức tổ chức hoạt động:
- Tác dụng với dung dịch bazơ.


- GV: Chiếu thí nghiệm phản ứng của

phenol với dung dịch kiềm để học sinh
theo dõi trên màn hình chiếu.
- Hoạt động chung cả lớp: Theo dõi
video thí nghiệm trên màn hình chiếu.
- GV cho học sinh hoạt động theo
nhóm: Các nhóm trình bày hiện tượng
thí nghiệm, viết phương trình phản ứng
vào bảng phụ, GV mời 1 học sinh báo
cáo kết quả, các nhóm nhận xét chéo,
góp ý, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến
thức.
c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động:
- Sản phẩm: HS theo dõi video thí
nghiệm, nêu hiện tượng, viết phương
trình phản ứng trên bảng phụ.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV cần quan
sát kĩ, kịp thời phát hiện những khó
khăn, giúp HS hoàn thành phảng phụ.
+ Thông qua phần trả lời của học sinh
và sự góp ý, bổ sung của các nhóm
khác, giáo viên chốt kiến thức trọng
tâm
b, Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV: Chiếu thí nghiệm phản ứng của
phenol với dung dịch Brom để học
sinh theo dõi trên màn hình chiếu.
- Hoạt động chung cả lớp: Theo dõi

video thí nghiệm trên màn hình chiếu.
- GV cho học sinh hoạt động theo
nhóm: Các nhóm trình bày hiện tượng
thí nghiệm, viết phương trình phản ứng
vào bảng phụ, GV mời 1 học sinh báo
cáo kết quả, các nhóm nhận xét chéo,
góp ý, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến
thức.
c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động:
- Sản phẩm: HS theo dõi video thí

+ Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NaOH vào
ống nghiệm đựng phenol bão hòa
+ Hiện tượng: Kết tủa tan dần, dung dịch
dần trở lên trong suốt.
+ Phương trình:
C6H5OH+ NaOH  C6H5ONa + H2O
(tan)
*Lưu ý:
- Phenol có tính axit yếu, mạnh hơn ancol,
nhưng không làm đổi mầu giấy quỳ tím.
- So sánh tính a xit với axit H2CO3:
Nấc II (H CO ) < phenol < Nấc I (H CO )
2

3

2


3

C6H5ONa + H2O + CO2  C6H5OH +
NaHCO3
C6H5OH + Na2CO3  C6H5ONa + NaHCO3
C6H5OH + NaHCO3 không phản ứng

* Nhận xét: Vòng benzen làm tăng khả
năng phản ứng của nguyên tử H trong nhóm
–OH hơn so với phân tử ancol.

b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzen.
- Phản ứng với dung dịch brom
+ Thí nghiệm: Nhỏ nước brom vào ống
nghiệm đựng dung dịch phenol, lắc nhẹ
+ Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.
+ Phương trình:
OH
+ 3Br2

Br

OH
Br

+ 3HBr
Br


2,4,6 - tribrom phenol ( traé
ng)

- Phản
ứng với axit nitric
OH
3 HNO3

H2SO4

OH

O2N

NO2
3 H2O

NO2


nghiệm, nêu hiện tượng, viết phương
trình phản ứng trên bảng phụ.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV cần quan
sát kĩ, kịp thời phát hiện những khó
khăn, giúp HS hoàn thành phảng phụ.
+ Thông qua phần trả lời của học sinh
và sự góp ý, bổ sung của các nhóm
khác, giáo viên chốt kiến thức trọng
tâm:

- Ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng
benzen, đó là: Nguyên tử H trong phân
tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử
H trong benzen ( t/d với dd Br2)
- Ảnh hưởng của vòng benzen đến
nhóm –OH, đó là: vòng benzen làm
tăng khả năng phản ứng của nguyên tử
H trong nhóm –OH hơn trong ancol
( phenol có tính axit t/d với NaOH). Đó
là kết quả ảnh hưởng qua lại giữa các
nguyên tử trong phân tử.

2,4,6- trinitro phenol (axit picric)
(kết tủa vàng)

(axit picric dùng làm thuốc nổ, bảo vệ thực
vật, hóa chất xét nghiệm trong y học)
4. Điều chế
- Giảm tải

Hoạt động 4: Ứng dụng (2 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của phenol
Phương thức tổ chức HĐ:
5. Ứng dụng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và - Sản xuất nhựa phenol fomanđehit
nêu các ứng dụng chủ yếu của ancol.
- Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
nổ, chất kích thích tăng trưởng, chất diệt cỏ,

động:
diệt nấm mốc…
Sản phẩm: ứng dụng của phenol
- Chế tạo các đồ dân dụng: Keo dán gỗ…
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan
sát khi học sinh tìm hiểu về ứng dụng
để kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ
trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: trình
bày những ứng dụng của ancol, GV
giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh
và chuẩn hóa kiến thức.
3. Hướng dẫn học sinh tự học: (4 phút)
* Luyện tập:


a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về định nghĩa, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, điều chế ancol.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và
giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho
HS hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu
hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS
khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn

hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
- GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy
nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình.
Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các
câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh
các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1: Hãy chỉ ra câu đúng hoặc sai trong các câu sau:
A. Phenol là một ancol thơm.
B. Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước.
C. Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hidro trong vòng benzen của
phenol dễ dàng bị thay thế.
C. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
D. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ do nó là axit.
E. Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại
lẫn nhau.
G. Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng.
H. Phenol có tính axit yếu hơn ancol.
Câu 2: Em hãy cho biết trong số các chất sau: Na(1), dd NaOH(2), dd HCl(3), dd
Br2(4). Những chất nào có khả năng phản ứng được với phenol ?
A. (1),(2),(3)
B. (2),(3)(4)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3)(4)
Câu 3: Để phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt: benzen, dd C6H5OH có thể dùng
hóa chất nào trong các chất sau ?
A. CO
B. dd Brom
C. CO2

D. N2
Câu 4: Phenol là một hợp chất có tính
A. lưỡng tính.
B. bazơ yếu.
C. axit mạnh.
D. axit yếu.
Câu 5: Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch bị vẩn đục. Điều đó
chứng tỏ:
A. phenol là axit yếu hơn axit cacbonic.
B. phenol là chất có tính bazơ mạnh.


C. phenol là một chất lưỡng tính.
D. phenol là axit mạnh.
Câu 6: Phenol tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
A. Na, KOH, dung dịch Br2, HCl.
B. K, NaOH, HNO3đặc, dung dịch Br2.
C. Na, NaOH, CaCO3, CH3COOH.
D. K, HCl, axit cacbonic, dung dịch Br2
Câu 7: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua
phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. nước Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 8: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc phenyl và ngược lại được chứng minh bởi
phản ứng của phenol với
A. Na và nước brom.
B. dung dịch NaOH và nước brom.
C. nước brom và dung dịch NaOH. D. dung dịch NaOH và fomanđehit.

Câu 9: Phenol tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
A. Na, KOH, dung dịch Br2, HCl.
B. K, NaOH, HNO3 đặc, dung dịch Br2.
C. Na, NaOH, CaCO3, CH3COOH. D. K, HCl, axit cacbonic, dung dịch Br2.
Câu 10: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS hoạt động cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày lời giải của HS về các câu hỏi, bài tập
trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều
chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm
mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các
câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất
cả học sinh đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất
là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1: Đun nóng fomanđehit với phenol (dư) có axit làm xúc tác thu được polime có
cấu trúc
A. mạch không phân nhánh.
B. mạch phân nhánh.
C. mạng lưới không gian.

D. Cả A, C đều đúng.


Câu 2: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) không tác
dụng với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 3: Số hợp chất thơm có công thức C7H8O tác dụng với Na, với dung dịch NaOH lần
lượt là
A. 3 ; 2.
B. 4 ; 3.
C. 3 ; 4.
D. 4 ; 4.
Câu 4: Cho dãy các axit: phenic, picric, p-nitrophenol. Từ trái sang phải tính axit
A. tăng.
B. giảm.
C. vừa tăng vừa giảm.
D. không thay đổi.
Câu 5: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol ?
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HNO3.
Câu 6: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axit
fomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2CO3, nước Br2, Na.
C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch K2CO3.

D. Na, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 7: Cho sơ đồ:
+ NaOH đặc, dư

+ Cl2 (1 : 1 mol)


+ axit HCl
C6H6 (benzen) →
X
Y 
t o , P cao
→ Z
Fe, t o

Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2.
C. C6H5OH, C6H5Cl.
D. C6H5ONa, C6H5OH.
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Metan 
A2 
A4 
→ A1 →

→ A3 →
→ phenol
Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ A1, A2, A3, A4 lần lượt là
A. HCHO, C6H12O6, C6H6, C6H5Cl.
B. CH ≡ CH, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl.
C. CH ≡ CH, CH2=CH2, C6H6, C6H5Cl.
D. CH ≡ CH, C6H6, C6H5Br, C6H5ONa.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
+ HCl (dư)
+ Br2 (1 : 1 mol)
+
NaOH đặc (dư) →
Toluen →
X
Y 
→ Z
t o , P cao
Fe, t o

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
A. m-metylphenol và o-metylphenol.
B. benzyl bromua và obromtoluen.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 10: Cho 4 chất: phenol (A), ancol etylic (B), benzen (C), axit axetic (D). Độ linh
động của nguyên tử hiđro trong phân tử các chất trên tăng dần theo thứ tự là
A. A < B < C < D.
B. C < D < B < A.
C. C < B < A < D.
D. B < C < D < A.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là

C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư,


số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với
NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2.
B. HOC6H4CH2OH.
C. CH3C6H3(OH)2.
D. CH3OC6H4OH.
Bài 12: Cho 0,1 mol phenol phản ứng vừa hết với V lít dd Br2 1M thì thu được m gam
kết tủa? Giá trị của m và V là
A. 33,1g và 0,3l
B. 33,1g và 0,1l
C. 33,1g và 0,5l
D. 17,1g và 0,3l
c. Phương thức tổ chức HĐ:
GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo
(internet, thư viện, góc học tập của lớp …).
d) Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo của HS.
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ
của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.



×