Tải bản đầy đủ (.docx) (196 trang)

DTM trang trại nuôi heo 10.000 con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 196 trang )

σ

Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

MỤC LỤC

1


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Đăk Nông (đơn vị tính: 0C)
Bảng 2. 2: Tổng giờ nắng tháng tại trạm Đắk Nông (đơn vị tính: giờ)
Bảng 2. 3: Tổng lượng mưa tháng tại trạm Đắk Nông (đơn vị tính: mm)
Bảng 2. 4: Độ ẩm trung bình tháng tại trạm Đăk Nông (đơn vị tính: %)
Bảng 2. 5: Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh
Bảng 2. 6: Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh
Bảng 2. 7: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Bảng 2. 8: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
Bảng 4. 1: Phương án thu gom và xử lý nước thải của trang trại
Bảng 4. 2: Bảng tổng hợp hiệu suất xử lý của các đơn nguyên trong hệ thống xử lý
nước thải tập trung
Bảng 4. 3: Bảng tổng hợp nồng độ ô nhiễm sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập
trung
Bảng 4. 4: Tổng hợp kinh phí đối với từng công trình, biện pháp BVMT

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê


2


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

DANH MỤC HÌNH
Hình 4. 1: Sơ đồ thu gom nước thải.
Hình 4. 2: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn.
Hình 4. 3: Sơ đồ xử lý nước thải vệ sinh phương tiện, thiết bị
Hình 4. 4: Sơ đồ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
Hình 4. 5: Sơ đồ thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Hình 4. 6: Sơ đồ thu gom và tách phân của trang trại.
Hình 4. 7: Mặt đứng lò đốt xác
Hình 4. 8: Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nước mưa của trang trại.
Hình 4. 9: Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của trang trại
Hình 4. 10: Sơ đồ thu gom và sử dụng khí từ hầm biogas
Hình 4. 11: Sơ đồ tổ chứ quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi trường

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

3


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
BTNMT
CBCNV
COD

CTNH
CTR
DO
ĐTM
NQ
NXB
PCCC
TCXDVN
QCVN
SS
VSV
TCVN
TCXD
QCVN
UBND
UBMTTQVN
WHO
STT
ĐVT
CHXHCN
BVMT
BTCT
KPH
LOD

- Nhu cầu ôxy sinh học đo ở 200C - đo trong 5 ngày
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Cán bộ công nhân viên
- Nhu cầu ôxy hóa học
- Chất thải nguy hại

- Chất thải rắn
- Ôxy hoà tan
- Đánh giá tác động môi trường
- Nghị quyết
- Nhà xuất bản
- Phòng cháy chữa cháy
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
- Quy chuẩn Việt Nam
- Chất rắn lơ lửng
- Vi sinh vật
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn xây dựng
- Quy chuẩn Việt Nam
- Uỷ ban nhân dân
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Tổ chức Y tế Thế giới
- Số thứ tự
- Đơn vị tính
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
- Bảo vệ môi trường
- Bê tông cốt thép
- Không phát hiện
- Lưỡng phát hiện

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

4


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê


MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của Dự án
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ .Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn
nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực
phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh
hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước.
Vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt
và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Sản xuất nông nghiệp luôn được
các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm. Đồng thời với nhiều chính sách
ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều
kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội
địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn
nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trước
một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh
tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta
vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí
cao.
Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô
của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc
một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là

thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được chăn nuôi từ quy trình kỹ
thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị
trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
Được sự hỗ trợ về kỹ thuật và hợp tác chăn nuôi của tập đoàn CP một tập
đoàn hiện đang rất thành công trên thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển
nông nghiệp và chăn nuôi. Đặc biệt công ty cổ phần chăn nuôi CP.
Việt Nam trong những năm gần đây, sản phẩm đã tạo ra tính đột phá và góp
phần làm cho ngành chăn nuôi dần phát triển theo hướng hiện đại hóa.
Những điều kiện trên, việc đầu tư xây dựng trang trại nuôi heo giống và
heo thịt chất lượng cao là thật sự cần thiết.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu Ban Giám đốc Công ty TNHH Đức Tiến Lê đã
họp và đồng thuận đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo tập trung với mô
hình khép kín. Với mục đích chuẩn bị quản lý và thực hiện dự án một cách khoa
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

5


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

học, đảm bảo các quy định chung và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Công ty
TNHH Đức Tiến Lê tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư Trang trại chăn
nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê (VAC) tại xã Đăk Buk So, huyện Tuy Đức, tỉnh
Đăk Nông.
Đây là dự án được xây mới trên nền đất trống đã thực hiện thủ tục chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đúng theo quy định của pháp luật. Bên cạnh những
lợi ích to lớn về kinh tế - xã hội thì việc xây dựng và đưa vào hoạt động của dự
án cũng gây những tác động đến môi trường tự nhiên tại khu vực như: Môi
trường không khí, đất, nước, hệ sinh thái,...; tác động đến môi trường kinh tế xã

hội như: hệ thống cơ sở hạ tầng, thu nhập của người dân địa phương, phát triển
kinh tế trong khu vực, tình hình an ninh trật tự,... Đi đôi với phát triển kinh tế xã hội là bảo vệ môi trường tạo ra sự phát triển bền vững, do đó Công ty TNHH
Đức Tiến Lê đã phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện việc đánh giá tác động môi
trường cho dự án. Bao gồm quá trình phân tích, đánh giá những ảnh hưởng tích
cực và tiêu cực từ quá trình chuẩn bị, xây dựng và hoạt động của dự án đến môi
trường, từ đó đưa ra những giải pháp để khắc phục và hạn chế những tác động
tiêu cực này.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư
Dự án Trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê (VAC) của Công ty
TNHH Đức Tiến Lê tại xã Đăk Buk So, huyện Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông do
Công ty TNHH Đức Tiến Lê phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Dự án không nằm trong khu vực Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ
tập trung tỉnh Đăk Nông đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 được duyệt
tại Quyết định số 1133/ QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đăk Nông V/v Phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết
mổ tập trung tỉnh Đăk Nông đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; Quyết
định số 1932/QĐ-UBND, ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc
điều chỉnh Mục 4.3, Điều 1, Quyết định số 1133/QĐ-UBND, ngày 17/8/2011
của UBND tỉnh Đăk Nông; Quyết định số 1263/QĐ-UBND ngày 18/08/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết chăn
nuôi và giết mổ tập trung trên địa bàn huyện Tuy Đức đến năm 2015 và định
hướng đến 2020 và Thông báo số 1508/TB-SNN ngày 22/10/2015 của Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Đăk Nông về việc công bố quy hoạch phát triển chăn nuôi
và giết mổ tập trung trên địa bàn huyện Tuy Đức đến năm 2015 và định hướng
đến 2020.
Tuy nhiên hiện tại dự án đã được UBND tỉnh đồng ý chủ trương đầu tư tại
Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 03/04/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông về
việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trang trại chăn nuôi của Công ty
TNHH Đức Tiến Lê. Trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông đã giao cho Sở

Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đăk Nông tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung vị trí
dự án vào quy hoạch chăn nuôi tập trung của tỉnh giai đoạn 2016-2020; đồng
thời giao UBND huyện Tuy Đức bổ sung dự án vào kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của huyện.
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

6


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ
thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo
ĐTM của dự án
2.1.1. Các văn bản pháp luật và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn
cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN thông
qua ngày 19/06/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 18/06/2014, có hiệu lực ngày 01/01/2015;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội Nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu lực ngày 01/07/2015;
- Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội
Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, có hiệu lực từ ngày
01/01/2015;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH11 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/07/2015;
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc Hội Nước

CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
- Luật Đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 được Quốc hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013 và hiệu lực từ 01/7/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2013;
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 được Quốc
hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/07/2011;
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 được Quốc hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008 và có hiệu lực kể từ ngày
01/07/2009;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt nam thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày
01/07/2009;
- Luật Tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội
Nước CHXHCN Việt Nam thông qua và có hiệu lực ngày 01/01/2007;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam ban hành ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật thú y;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ về “Xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”;
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

7


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê


- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 quy định về
xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ quy định
về thoát nước và xử lý nước thải.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính Phủ về “Quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng
sản;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính Phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ
về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ Quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục thuốc thú y được phép lưu hành,
cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được
phép lưu hành tại Việt Nam;
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 quy định về vùng,
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
- Thông tư 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/09/2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt;
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

8


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

- Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh
doanh tại Việt Nam;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc Quy định về quản lý chất thải nguy hại”;
- Thông tư 07/2015/TT – BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp

và PTNT quy định về dịch bệnh động vật trên cạn.
- Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐTTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ
nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 – 2020.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013” của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều
kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Công Thương về
Quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính Phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của luật hóa chất;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi Trường;
- Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động
Thương binh Xã hồi quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Chỉ thị số 365/CT-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
- Quyết định số 50/2014/QĐ- TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

9


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai
đoạn 2015 – 2020;
- Quyết định số 124/QĐ – TT ngày 02/02/2012 của Thủ tướng chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 1506/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/5/2008 của Bộ Trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình Thực hành chăn nuôi
tốt cho chăn nuôi lợn an toàn tại Việt Nam (VietGAHP);
- Quyết định số 26/2012/TT-BNNPTNTB ngày 25/6/2012 của Bộ Trưởng
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn ban hành danh mục tạm thời thức ăn
chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y
tế Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động.
- Công văn số 477/CN-MTCN ngày 15/04/2016 của Cục chăn nuôi V/v
Thông báo bổ sung, cập nhật Danh mục mẫu công trình khí sinh học và Danh
mục chế phẩm sinh học được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
nhận tiến bộ kỹ thuật và được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Quyết định số 1133/ QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đăk Nông V/v Phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển chăn nuôi và
giết mổ tập trung tỉnh Đăk Nông đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Quyết định số 1932/QĐ-UBND, ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Đăk
Nông về việc điều chỉnh Mục 4.3, Điều 1, Quyết định số 1133/QĐ-UBND, ngày

17/8/2011 của UBND tỉnh Đăk Nông;
- Quyết định số 1263/QD-UBND ngày 18/08/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đăk Nông về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết chăn nuôi và giết mổ tập
trung trên địa bàn huyện Tuy Đức đến năm 2015 và định hướng đến 2020.
- Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND về việc điều chỉnh hệ số giá đất (K) để
tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
- Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đăk Nông.
- Thông báo số 1508/TB – SNNPTNT ngày 22/10/2015 về việc công bố
quy hoạch chăn nuôi phát triển tập trung trên địa bàn huyện Đăk Glong đến năm
2015 và định hướng đến 2020.
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM của Dự án
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn
cho phép của kim loại nặng trong đất
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước dưới đất.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

10


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

môi trường không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 01-39:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn quốc gia về vệ sinh nước
dùng trong chăn nuôi;
- QCVN 01-78:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn
chăn nuôi – Các thông số vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong
một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;
- QCVN 01-79:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở
chăn nuôi gia súc gia cầm – Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y;
- QCVN 01-83:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh
động vật – Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển;
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
chăn nuôi.
- QCVN 01-14:2010/BNNPTNT – Quy chuẩn quốc gia về điều kiện trại
chăn nuôi lợn an toàn sinh học;
- QCVN 01-41:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn quốc gia về yêu cầu xử lý vệ
sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn này quy định ngưỡng chất thải
nguy hại.
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn này quy định ngưỡng chất thải
nguy hại đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải.
- TCVN 6705:2009 - Tiêu chuẩn Việt Nam về phân loại chất rắn thông thường.
- TCVN 6706:2009 - Tiêu chuẩn Việt Nam về phân loại chất rắn nguy hại.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án
Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 03/04/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông
về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trang trại chăn nuôi của Công ty
TNHH Đức Tiến Lê.

2.3. Tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập
- Dự án Trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê (VAC) do Công ty Cổ
phần dịch vụ công nghiệp Đồng Nai lập;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở do đơn vị tư vấn thiết kế do Công ty Cổ phần dịch vụ
công nghiệp Đồng Nai lập;
- Trích đo khu đất;
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

11


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

- Kết quả lấy mẫu, phân tích mẫu môi trường nền do Trung tâm môi trường
và Năng lượng – Phòng thí nghiệm và chất lượng TP. Hồ Chí Minh thực hiện.
- Kết quả tham vấn chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi dự án do chủ dự án thực hiện.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Công ty TNHH Đức Tiến Lê phối hợp với Công ty TNHH MTV Đầu tư và
Xây dựng Văn Trí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Trang
trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê (VAC).
* Thông tin về Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Văn Trí:
Đại diện: Lê Văn Trí Chức vụ: Giám đốc.
- Đ/c: Tổ 4, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông
- Điện thoại: 0918.847079.
Bảng 1: danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo
STT

Họ và tên


Học hàm,
học vị

Nội dung phụ trách

Kinh tế

Cơ quan chủ dự án
- Kiểm tra toàn bộ nội dung báo
cáo ĐTM của dự án.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên
quan đến dự án, phối hợp với
đơn vị tư vấn trong suốt quá
trình thực hiện ĐTM.
Cơ quan tư vấn

I

1

Lê Thị Thơm

II
1

2

3

4


Lê Văn Trí

Phan Văn
Dũng

Ký tên

Kỹ sư xây
- Tổng hợp nội dung ĐTM
dựng
Kỹ sư
Môi
trường

Nguyễn Thị
Hoài Giang

Kỹ sư
quản lý
TNR và
MT

Trần Ngọc
Thanh

Thạc sỹ
môi

- Khảo sát thực tế. Thu thập,

phân tích, tổng hợp số liệu:
- Phụ trách phần mở đầu, chương
1 của báo cáo
- Nghiên cứu đánh giá tình hình
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
khu vực thực hiện dự án, phụ
trách chương 2.
- Phối hợp với chủ dự án thực
hiện tham vấn ý kiến chính
quyền địa phương và cộng đồng
dân cư nơi triển khai dự án.
- Khảo sát thực tế, nghiên cứu,
đánh giá, dự báo tác động của dự

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

12


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

trường

5

Đặng Văn
Khoa

Kỹ sư
môi

trường

án tới môi trường tự nhiên, kinh
tế xã hội và cộng đồng dân cư bị
ảnh hưởng bởi dự án. Phụ trách
chương 3 của báo cáo.
- Biên tập các sơ đồ, bản vẽ liên
quan.
- Khảo sát thực tế, nghiên cứu,
đề xuất các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động tiêu
cực và phòng ngừa, ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án.
Phụ trách chương 5: Đề xuất
chương trình quản lý, giám sát
môi trường của dự án.

Kỹ sư
Trần Văn
quản lý
6
Vinh
TNR và
MT
Và một số thành viên khác
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động
môi trường
4.1. Các phương pháp ĐTM
4.1.1. Phương pháp chập bản đồ
Phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của Dự án đến từng

thành phần môi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu tiếp theo.
Phương pháp chập bản đồ dựa trên nguyên tắc so sánh các bản đồ chuyên ngành
(bản đồ địa hình, bản đồ thảm thực vật, bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ sử dụng đất,
bản đồ phân bố dòng chảy mặt, bản đồ địa chất, bản đồ địa mạo, bản đồ phân bố
dân cư…) với các bản đồ môi trường cùng tỷ lệ. Hiện nay kỹ thuật GIS (Hệ
thông tin địa lý) cho phép thực hiện phương pháp này một cách nhanh chóng và
chính xác.
4.1.2. Phương pháp liệt kê
Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt
động của Dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi Dự
án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra được xây
dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường của Dự án, cho phép
đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ bản nhất cần
được đánh giá chi tiết.
Đối với phương pháp này, có 2 loại bảng liệt kê phổ biến nhất gồm bảng
liệt kê đơn giản và bảng liệt đánh giá sơ bộ mức độ tác động.
- Bảng liệt kê đơn giản: được trình bày dưới dạng các câu hỏi với việc liệt
kê đầy đủ các vấn đề môi trường liên quan đến Dự án. Trên cơ sở các câu hỏi
này, các chuyên gia nghiên cứu ĐTM với khả năng, kiến thức của mình cần trả
lời các câu hỏi này ở mức độ nhận định, nêu vấn đề. Bảng liệt kê này là một
công cụ tốt để sàng lọc các loại tác động môi trường của Dự án từ đó định
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

13


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

hướng cho việc tập trung nghiên cứu các tác động chính.
- Bảng liệt kê đánh giá sơ bộ mức độ tác động: nguyên tắc lập bảng cũng

tương tự như bảng liệt kê đơn giản, song việc đánh giá tác động được xác định
theo các mức độ khác nhau, thông thường là tác động không rõ rệt, tác động rõ
rệt và tác động mạnh. Việc xác định này tuy vậy vẫn chỉ có tính chất phán đoán
dựa vào kiến thức và kinh nghiệm của chuyên gia, chưa sử dụng các phương
pháp tính toán định lượng.
Như vậy, lập bảng liệt kê là một phương pháp đơn giản, nhưng hiệu quả
không chỉ cho việc nhận dạng các tác động mà còn là một bảng tổng hợp tài liệu
đã có, đồng thời giúp cho việc định hướng bổ sung tài liệu cần thiết cho nghiên
cứu ĐTM. Như vậy, phải thấy rằng, hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc rất
nhiều vào việc lựa chọn chuyên gia và trình độ, kinh nghiệm của các chuyên gia
đó.
4.1.3. Phương pháp đánh giá nhanh
Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô
nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt
động của Dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô
nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết
lập.
4.1.4. Phương pháp chuyên gia
Các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (tài nguyên, quản lý môi
trường, kỹ thuật môi trường, bản đồ học, chuyên ngành sinh thái, chuyên gia
môi trường,...) sử dụng kiến thức chuyên môn của mình để nhận dạng, phân tích,
đánh giá các tác động cụ thể của Dự án.
4.2. Các phương pháp khác
4.2.1. Phương pháp nhận dạng
Mô tả hệ thống môi trường.
Xác định các thành phần của Dự án ảnh hưởng đến môi trường.
Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường có liên quan phục
vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
4.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường

Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác
định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy
mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp
kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, chương trình quản lý môi trường,
giám sát môi trường...Do vậy, quá trình khảo sát hiện trường càng chính xác và
đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các
biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.
4.2.3. Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng
Phối hợp với UBND xã Đăk Buk So nơi thực hiện dự án, tổ chức họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu ảnh hưởng bởi dự án, tổng hợp các ý kiến của lãnh
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

14


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

đạo và nhân dân địa phương nơi triển khai để có biện pháp và hướng giải quyết
phù hợp.
4.2.4. Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Việc lấy mẫu và phân tích mẫu của các thành phần môi trường là không thể
thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại
khu vực triển khai Dự án.
Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ
được lập ra với nội dung chương trình như : Vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và
phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch
bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích,...
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng
thành phần môi trường (đất, nước, không khí,...) được trình bày rõ trong phần
phụ lục.

4.1.5. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, được sử dụng
rộng rãi trên thế giới. Thông thường phương pháp này có hai cách tiếp cận :
- So sánh với giá trị quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn.
- So sánh với các số liệu đo đạc thực tế với các Dự án tương tự.

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

15


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ ĐỨC TIẾN LÊ
1.2. Chủ dự án
- Chủ Dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê
- Địa chỉ: thôn 13, xã Thuận Hà, huyện Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông.
- Đại diện: Bà Lê Thị Thơm
- Chức vụ: Giám đốc
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án
Dự án được xây dựng trên diện tích 167.087m2 tại xã Đăk Buk So, huyện
Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông. Cách trung tâm xã Đăk Buk So và huyện Tuy Đức
khoảng 4,2km về phía Tây Bắc, cách thị xã Gia Nghĩa khoảng 37km về phía Tây
Bắc (theo đường chim bay). Cách đường vành đai biên giới Việt Nam và
Campuchia khoảng 500m về phía Đông, cách Quốc lộ 14 khoảng 29km về phía
Bắc (đi từ TT huyện Đăk R’Lấp).
- Vị trí tiếp giáp của Dự án như sau:

+ Phía Bắc: Tiếp giáp đất nông nghiệp của người dân.
+ Phía Đông: Tiếp giáp đất nông nghiệp của người dân
+ Phía Nam: Tiếp giáp đường đất và đất nông nghiệp của người dân.
+ Phía Tây: Tiếp giáp với đất nông nghiệp của người dân.
- Tọa độ địa lý ranh giới của Dự án như sau (hệ tọa độ VN 2000):
Bảng 1. 1: Bảng thống kê điểm mốc tọa độ giới hạn khu đất xây dựng dự án
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

X

Y

1354727.00
1354716.45
1354634.70
1354591.53
1354632.44

1354571.00
1354550.00
1354537.00
1354527.04
1354523.83
1354539.48
1354538.51

384783.69
384786.43
384764.33
384744.23
384612.37
384631.00
384645.00
384680.00
384733.46
384733.14
384789.55
384827.63

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

T
T
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40

Y

Y

1354369.93
1354361.30
1354359.88
1354468.57
1354482.87
1354647.58
1354702.71
1354721.57
1354496.00
1354451.00
1354452.00
1354470.00

385218.99
385216.70
385273.28
385290.43
385296.69

385287.64
385289.88
385258.94
385247.00
385233.00
385203.00
385195.00
16


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

1354523.78

1354501.24
1354478.25
1354449.00
1354385.97
1354392.62
1354383.80
1354372.83
1354353.01
1354349.83
1354334.80
1354344.24
1354348.68
1354345.45
1354354.45
1354371.25

384854.22
384881.43
384898.33
384905.13
384958.45
384964.13
384981.39
385015.60
385022.90
385068.05
385070.11
385086.94
385100.66
385151.74

385186.43
385215.99

41 1354478.00
42 1354753.97
43 1354793.01
44 1354813.21
45 1354817.28
46 1354852.08
47 1354851.66
48 1354846.64
49 1354759.71
50 1354751.95
51 1354746.44
52 1354730.27
53 1354710.80
54 1354694.59
55 1354694.63
56 1354695.30

385180.00
385205.78
385215.58
385202.86
385188.30
385152.65
385142.95
385135.99
385108.90
385104.64

385097.27
384981.38
384932.46
384909.78
384873.31
384868.92

Nguồn: Bản đồ trích đo thửa đất của dự án.
(Sơ đồ vị trí của dự án xem tại Phụ Lục 4)
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên
1.3.2.1. Hệ thống ao hồ, sông suối
Cách dự án khoảng 320m về Phía Đông Nam có hồ thủy lợi có diện tích
mặt nước khoảng 4,2ha. Nước trong hồ được sử dụng vào mục đích tưới tiêu
cho cây trồng vào mùa khô. Đây là nguồn nước mặt dự kiến sẽ tiếp nhận nước
thải từ dự án sau khi xử lý đạt Quy chuẩn cho phép. Dọc theo thượng lưu và hạ
lưu hồ này có các ao, hồ nhỏ do người dân ngăn suối để trữ nước, các ao hồ này
cũng sử dụng để nuôi cá.
Cách dự án khoảng 270m về phía Bắc có nhánh suối nhỏ, trên suối có
nhiều ao, hồ do người dân ngăn suối để trữ nước tưới tiêu vào mùa khô, nhánh
suối này đổ về hồ thủy lợi cách dự án khoảng 1,8km về phía Đông. Lưu vực
nhánh suối này là nguồn tiếp nhận nước mưa chảy tràn từ khu vực phía Bắc dự
án.
1.3.2.2. Hệ thống giao thông
Hệ thống đường giao thông kết nối đến công trình khá thuận lợi, kết nối công
trình với đường vành đai biên giới là đường đất cấp phối dài 500m, rộng 6m.
Từ dự án có thể đi Quốc lộ 14 theo hướng ra ngã 3 Đồn 767 – Tỉnh lộ 681
với khoảng cách 37km đường bộ, hoặc theo hướng ra ngã 3 Đồn 8 với khoảng
cách 24,4km đường bộ.
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê


17


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

Nhìn chung hệ thống giao thông khu vực dự án khá thuận lợi cho công tác
vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ xây dựng dự án, vận chuyển nhập heo
giống và hoạt động chăn nuôi, kinh doanh của trang trại sau này.
1.3.2.3. Hệ thống đồi núi
Khu vực dự án có đặc điểm của đồi núi Tây Nguyên, địa hình có độ cao từ
900 - 950m, gồm các gò, đồi bát úp.
Hiện trạng khu đất xấy dựng dự án trước đây là đất trồng cao su nên khu
vực dự kiến đặt khu trại và các hạng mục xử lý môi trường khá bằng phẳng, cao
độ dao động từ 939m – 945m. Khu đất không bị ngập úng bởi nước mưa cũng
như các khe suối trong khu vực. Lưu vực thoát nước chính gồm khu vực phía
Bắc và Đông Nam dự án.
1.3.2.4. Các đối tượng kinh tế xã hội
- Trong và xung quanh khu đất không có di tích lịch sử, công trình tôn giáo
cần được di dời hoặc bảo vệ, không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao.
- Cách dự án khoảng 700m về phía Tây có Đồn biên phòng 767 (đồn 9).
- Dự án cách vành đai biên giới giữa Việt Nam và Campuchia khoảng
500m.
- Xung quanh dự án chủ yếu là các chòi canh rẫy của người dân, các chòi
rẫy này chủ yếu dùng để chứa dụng cụ lao động, trú mưa và tạm trữ nông sản
khi vào mùa thu hoạch, các hộ dân chủ yếu đi làm rẫy và về trong ngày (chỗ cư
trú chính tại trung tâm huyện). Có 02 hộ dân sinh sống gần dự án là hộ Nguyễn
Duy Nam (180m đến khu chuồng trại) và hộ Lang Văn Tình (150m đến khu
chuồng trại).
- Khu dân cư tập trung gần nhất cách dự án khoảng 1,2km về phía Tây Nam

theo đường chim bay.
- Khu đất cách Ủy ban nhân dân xã Đăk Buk So, UBND huyện Tuy Đức
khoảng 4,2km về phía Tây Bắc, cách trung tâm thị xã Gia Nghĩa khoảng 37km
về phía Tây Bắc.
- Các cơ sở dịch vụ, thương mại chủ yếu tập trung ở trung tâm xã Đăk Buk
So và huyện Tuy Đức, do đó hoạt động của dự án được dự báo là không ảnh
hưởng đến các cơ sở này.
- Hệ thống điện: Hiện tại khu vực công trình có đường điện sinh hoạt do
người dân đầu tư để phục vụ tưới tiêu vào mùa khô. Khi triển khai dự án sẽ hợp
đồng với cơ quan điện lực để đấu nối và kéo điện vào dự án để sử dụng. Cách dự
án khoảng 700m về phía Tây Bắc đã có đường điện trung thế 22kV (gần đồn
767) nên cũng thuận tiện cho công tác đấu nối điện để sử dụng.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Liên lạc chủ yếu qua mạng lưới điện thoại di động
như: Vinaphone, Mobiphone, Viettel đã phủ sóng, chất lượng sóng ổn định.
- Hệ thống cấp nước: Khu vực công trình và khu vực lân cận chưa có hệ
thống cấp nước. Do đó chủ dự án sẽ lập hồ sơ để xin phép cơ quan có chức năng
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

18


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

khai thác nước ngầm phục vụ cho hoạt động chăn nuôi cũng như sinh hoạt của
dự án.
- Hệ thống thoát nước: Chủ yếu là chảy tràn tự nhiên theo độ dốc của địa
hình và thoát vào hệ thống khe suối và hồ thủy lợi trong khu vực.
1.3.3. Các đối tượng khác xung quanh khu vực công trình
Các đối tượng khác xung quanh dự án chủ yếu là đất canh tác nông nghiệp
của người dân địa phương và đất lâm nghiệp. Hạ tầng giao thông xung quanh

chủ yếu là đường đất. Không có công trình hồ, đập phục vụ mục đích cấp nước
cho sinh hoạt trên lưu vực các suối, hồ bị ảnh hưởng bởi dự án.
1.3.4. Hiện trạng khu đất triển khai dự án
Khu đất xây dựng dự án có tổng diện tích là 167.087m2. Hiện trạng sử dụng
đất là đất trống, cây bụi và cỏ dại mọc hoang. Khu đất được Công ty TNHH Đức
Tiến Lê nhận chuyển nhượng dự án trồng cao su từ Công ty Cổ phần cao su
Daknoruco.
1.3.5. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật
và các quy hoạch phát triển
- Địa điểm thực hiện dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông giao
cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đăk Nông tham mưu cho UBND tỉnh bổ
sung vị trí dự án vào quy hoạch chăn nuôi tập trung của tỉnh giai đoạn 20162020; đồng thời giao UBND huyện Tuy Đức bổ sung dự án vào kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của huyện.
- Địa điểm thực hiện dự án cũng đáp ứng 02 tiêu chí của QCVN 0114:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Điều kiện trại chăn nuôi lợn
an toàn sinh học, cụ thể:
+ Vị trí xây dựng trang trại đã được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cho phép chủ trương đầu tư.
+ Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi
thường xuyên tập trung đông người khoảng 1,2km, cách đường giao thông chính
là Đường vành đai biên giới khoảng 500m (quy chuẩn cho phép tối thiểu 100m);
cách nhà máy chế biến, giết mổ lợn, chợ buôn bán lợn hơn 4,2km (theo quy
chuẩn tối thiểu 1km).
Ngoài ra theo Quyết định số 3733/2002/BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế
về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động thì quy định về khoảng cách bảo vệ vệ sinh từ mốc nguồn phát
thải đến khu dân cư đối với trại gia súc trên 1000 con là 500m. Theo khoảng
cách thực tế thì khu đất dự cách khu dân cư gần nhất khoảng 1,2km, nên đảm
bảo khoảng cách bảo vệ vệ sinh.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án

- Thúc đẩy phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, kinh tế mới; phát triển kinh
tế trang trại và đặc biệt là mô hình trang trại chăn nuôi heo công nghiệp, áp dụng
khoa học kỹ thuật hiện đại.
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

19


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

- Bước đầu định hướng phát triển mô hình chăn nuôi heo công nghiệp sạch
và hiện đại dựa trên tính thiết yếu là đáp ứng nhu cầu sử dụng giống heo sạch
bệnh và đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của nước nhà;
-Tham gia chủ trương đầu tư phát triển nông nghiệp nước nhà, đưa tiến bộ
khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất chăn nuôi nhằm tăng giá trị và giảm giá
thành sản xuất sản phẩm đầu ra của ngành chăn nuôi;
- Tăng cường cơ sở hạ tầng ngành chăn nuôi của tỉnh Đăk Nông góp phần
chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp theo hướng hiện đại, tiếp cận với kỹ thuật chăn
nuôi tiên tiến của thế giới, góp phần tăng trưởng kinh tế, đóng góp vào ngân
sách địa phương và tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Quy hoạch sử dụng đất
Để đảm bảo dự án hoạt động theo công suất thiết kế với quy mô đã trình
bày, chủ đầu tư xây dựng hệ thống chuồng trại chăn nuôi và các hạng mục phụ
trợ, hạng mục công trình môi trường. Tổng diện tích đất thực hiện dự án là
167.087m2; gồm có:
Bảng 1.2: Cân bằng sử dụng đất
Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
23.159
13.86

8.144
4.87
2.917
1.75
132.867
79.52
167.087
100
Nguồn: Dự án đầu tư.
Các hạng mục công trình của dự án được thống kê trong bảng sau:
Bảng 1.3: Các hạng mục công trình của dự án

TT
1
2
3
4

TT
I
I.1
1
2
3
4
5
6
7
8


Hạng mục
Diện tích đất xây dựng các hạng mục
Đất sân đường nội bộ
Đất nắn đường dân sinh
Diện tích đất cây xanh cách ly, thảm cỏ
Tổng diện tích khu đất

Nội dung
Các hạng mục công trình chính
Các hạng mục phục vụ chăn nuôi
Nhà hậu bị
Trạm cân 40 tấn
Nhà xuất nhập giống heo
Nhà sát trùng xe
Kho cám
Kho dụng cụ
Kho chứa hóa chất
Nhà cân heo

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

Số
lượn
g

Diện tích/1
đơn vị (m2)

10
1

1
1
1
1
1
1

1.260
48
70
112
140
21
14
70

Tổng
diện tích
(m2)
15.149
14.258
12.600
48
70
112
140
21
14
70
20



Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

9
10
11
I.2
1
2
3
4
5
6
II
II.
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
II.
2
1
2
3
4
5
6
7

Hệ thống silo thức ăn tự động
Hố sát trùng
Đường dẫn heo có mái che
Các hạng mục phục vụ sinh hoạt
Nhà điều hành
Nhà kỹ thuật
Nhà công nhân
Nhà ăn, bếp ăn
Nhà phơi đồ
Nhà nghỉ trưa
Các hạng mục công trình phụ trợ

10
1
1

9
28

1.065

1
1
1
1
1
1

230
147
306
128
24
56

Các công trình xử lý môi trường
Kho chứa chất thải nguy hại
Nhà để rác
Lò đốc xác
Hố hủy xác
Sân để máy tách phân
Hố gom phân
Nhà để phân
Hầm biogas
Hồ điều hòa
Khu xử lý nước thải sau biogas
Nhà điều hành HTXL nước thải
Bãi lọc sinh học
Hồ chứa nước sau xử lý

Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
Hệ thống thu gom và thoát nước thải

6.991
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

30
30
8
72
33
150
32
1.800
1.200
204

9
1.000
125
1.650
648

Các công trình phụ trợ khác
Nhà bảo vệ
Nhà để xe
Giếng khoan + Tháp nước sinh hoạt 4m3
Nhà đặt máy phát điện
Giếng khoan + Bể nước rửa chuồng
Giếng khoan + Tháp nước 20m3
Giếng khoan + Bể nước heo uống

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

90
28
1.065
891
230
147
306
128
24
56
16.154

30

30
8
72
33
150
32
1.800
1.200
204
9
1.000
125
1.650
648
9.163

1
1
1
1
1
1
1

20
60
6
70
45
6

60

20
60
6
70
45
6
60
21


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

8
9
10
11
III
IV

Bể ngâm rửa đan
Cổng, hàng rào xây gach 1.261m
Hàng rào kẽm gai 2.325m
Sân đường nội nộ
Nắn đường dân sinh
Đất cách ly, trồng cây xanh
TỔNG DIỆN TÍCH

5

1
1
1
1

7
252
465
8.144
2.917

35
252
465
8.144
2.917
132.867
167.087

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng.

-

-

-

-

-


1.4.2.2. Các hạng mục công trình chính
1). Các hạng mục phục vụ chăn nuôi:
a). Nhà heo hậu bị: 10 nhà
Diện tích xây dựng: 12.600m2.
Gồm 10 dãy nhà, một tầng, diện tích mỗi nhà là 14m x 90m = 1.260m 2, với các
khu chuồng heo hậu bị và khu chuồng heo cai sữa, diện tích sàn trung bình 0,5 –
0,8m2/con, như vậy với diện tích 12.600m2 có thể đảm bảo quy mô chăn nuôi
10.000 heo hậu bị của trang trại.
Trong mỗi nhà chăn nuôi có hệ thống silo tự động để cấp thức ăn, hệ thống
máng uống, hệ thống làm mát, hệ thống thông gió tự động, hệ thống thu gom và
vệ sinh chuồng trại tạo điều kiện tối ưu cho việc chăm sóc và sự phát triển của
heo.
Hệ thống chuồng:
+ Hệ thống chuồng kín, dùng cho toàn đàn heo, bố trí hệ thống làm mát
bằng tấm cooling pads và quạt hút. Tấm làm mát được làm từ một loại giấy tổng
hợp nhập từ nước ngoài, chạy bằng điện. Nước được bơm thường xuyên lên giàn
tấm làm mát, tạo nhiệt độ trong chuồng thoáng mát khoảng 25 - 26oC.
+ Dây chuyền nuôi là hệ thống dây chuyền khép kín, dễ dàng vận chuyển
heo, dễ dàng điều hành vùng vào, vùng ra. Những chuồng chuyển heo phải được
sát trùng sạch sẽ, vệ sinh trước khi chuyển heo tới.
+ Quản lý đàn, tình hình dịch bệnh theo từng nhóm và từng giai đoạn phát
triển của heo.
+ Điều khiển và khống chế nhiệt độ, độ ẩm của chuồng một cách tự động
hóa và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của heo.
+ Hệ thống dãy chuồng được bố trí với khoảng cách an toàn giữa các
chuồng để tránh lây truyền bệnh và tạo sự đối lưu không khí trong chuồng nuôi
với môi trường ngoài tốt hơn.
Sàn chuồng:
+ Sàn hở làm cho chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ, tạo sự thông thoáng trong

từng ô chuồng nuôi, giảm chi phí vệ sinh chuồng trại.
+ Quy cách xây dựng là sàn hở một phần hoặc toàn phần tùy theo từng đối
tượng heo khác nhau. Vật liệu xây dựng sàn được lựa chọn là bê tông cốt thép
dạng tấm, có khoét lỗ.
Nóc chuồng:
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

22


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

-

-

-

+ Vật liệu được lựa chọn là khung sắt với tôn tráng kẽm sóng vuông mạ
màu dày 4,2 zem, xà gồ C50×100×2 mm, kèo thép V50×50×5 mm, trần lợp tôn
lạnh dày 3,2 zem.
Hệ thống cấp thức ăn, nước uống:
+ Hệ thống cung cấp thức ăn: Toàn bộ trang trại được trang bị hệ thống silo
chứa cám và thiết bị ăn tự động theo quy trình khép kín. Cám được xe chuyên
dùng chở từ nơi cung cấp đến trang trại và bơm đầy các silo, từ silo bơm đầy
vào các phễu định lượng thức ăn theo tiêu chuẩn của từng loại và từng giai đoạn
phát triển của heo. Đến giờ ăn, phễu định lượng sẽ tự động đưa cám vào máng
cho heo ăn. Hệ thống này giúp khống chế lượng thức ăn theo từng nhóm heo,
loại heo và phù hợp với từng giai đoạn phát triển, tránh lãng phí thức ăn.
+ Bố trí hệ thống nước xịt rửa: Ống dẫn chính Ø114 đi ngầm trước hành

lang dẫn heo, đường nước xả gầm Ø90 đi ngầm có khóa nổi trước giàn mát,
đường nước xịt rửa gầm Ø27 đi dưới tấm đan chạy dọc theo đà đỡ tấm đan đầu
ra có khóa Ø27, mô tơ (áp lực) bơm nước loại 2 Hp, đường cấp nước vào bể
nước làm mát Ø27.
+ Bố trí hệ thống nước uống: Ống dẫn chính Ø114 đi ngầm trước hành lang
dẫn heo, ống cấp nước Ø90 đi ngầm, ống cấp nước cho từng nhà Ø60 đi trên
trần, ống cấp nước chạy dọc theo dãy chuồng Ø34; cao 1,6 m so với mặt chuồng
heo (tất cả các ống dẫn nước bằng nhựa Bình Minh).
- Hệ thống thoát nước trong chuồng:
+ Nền chuồng tạo độ dốc 2% cho đường cám và 20% cho nền ô nhốt heo.
Độ dốc hướng ra hai bên hông dãy chuồng.
+ Mương thoát nước dọc hai bên dãy chuồng, kích thước 0,2x0,2m, độ dốc
1,5% thoát về một đầu chuồng, đầu ra hố gas trên mương thu nước thải ngoài
nhà có ống nhựa ∅220 có co chụm xuống chống chuột chui vào trại.
b). Trạm cân heo 40 tấn: 01 trạm.
Trạm cân heo có diện tích 6m x 8m = 48m 2. Bố trí gần khu vực cổng chính
của trang trại.
c). Nhà xuất nhập giống heo: 01 nhà
Diện tích xây dựng: 7m x 10m = 70m2.
Nền bêtông; tường xây gạch tô 2 mặt, sơn nước, cao 0,9 m; ống thép Ø60; kèo
sắt V5; mái lợp tôn màu dày 4,2 zem, bán mái; cửa song sắt đặc Ø16, a50.
d). Nhà sát trùng xe: 01 nhà
Diện tích xây dựng: 16m x 7m = 112m2.
- Đầu hồi xây gạch 100 sơn nước.
- Nền: bêtông cốt thép dày 20cm.
- Tường xây gạch tô hai mặt, quét vôi.
- Kèo thép v4, xà gồ c50*100.
- Trần lợp la phong bằng tôn lạnh dày 3,2zem.
- Mái lợp tôn màu dày 4,2zem.
- Bố trí núm xịt bên thành xe và gầm xe để sát trùng.

Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

23


Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê
-

-

-

-

-

e). Kho cám: 01 nhà.
Diện tích xây dựng: 20m x 7m = 140m2
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát lót đế móng đầm chặt dày 50; bêtông lót đế móng
đá 4 × 6 M50 dày 100, bê tông móng đá 1×2 M250; nền lát gạch men; tường xây
gạch tô 2 mặt, quét vôi; cột BTCT; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem; mái lợp tôn
màu dày 4,2 zem; cửa ra vào: khung sắt, panô sắt.
f). Kho dụng cụ: 01 nhà.
Diện tích xây dựng: 7m x 3m = 21m2
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát lót đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế
móng đá 4 × 6 M50 dày 100, bê tông móng đá 1×2 M250; nền lát gạch men;
tường xây gạch tô 2 mặt, quét vôi; cột BTCT; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem; mái
lợp tôn màu dày 4,2 zem; cửa ra vào: khung sắt, panô sắt.
g). Kho hóa chất: 01 nhà.
Diện tích xây dựng: 7m x 2m = 14m2

Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát lót đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế
móng đá 4 × 6 M50 dày 100, bê tông móng đá 1×2 M250; nền lát gạch men;
tường xây gạch tô 2 mặt, quét vôi; cột BTCT; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem; mái
lợp tôn màu dày 4,2 zem; cửa ra vào: khung sắt, panô sắt.
h). Nhà cân heo: 01 nhà
Diện tích xây dựng: 7m x 10 = 70m2.
Nền bê tông đá cao hơn mặt đất tự nhiên 0,25m; mái vòm lợp tôn lạnh, tường
xây gạch 100mm cao 1m; trụ BTCT đường kính 7m; bệ xuất heo nền cao 1m so
với mặt đất tự nhiên. Đường dẫn heo độ dốc 15%.
i). Hệ thống silo thức ăn tự động
Diện tích xây dựng: 9m2/cái.
Nền đặt silo bằng bêtông đá cao hơn mặt đất tự nhiên 0,25m;
k). Hố sát trùng: 01 hố.
Hố sát trùng bêtông cốt thép dày 20cm, mác 300, đáy hố vát hai đầu hướng
xe vô ra, độ sâu nhất giữa hố 50cm. Kích thước: 7m x 4m = 28m2.
l). Đường dẫn heo có mái che: 355m.
- Nền bêtông dày 15cm, rộng 3m, làm nhám mặt.
- Mái: lợp tole màu dày 4,2 zem.
- Cột, khung, kèo thép mạ kẽm.
2). Các hạng mục phục vụ sinh hoạt:
a). Nhà điều hành: 01 nhà.
- Nhà 1 tầng. Kết cấu công trình móng, cột, dầm, giằng bêtông cốt thép,
tường bao che xây gạch sơn nước, mái lợp tôn, đóng trần tôn lạnh, nền lát gạch
ceramic.
- Kích thước: rộng 9,4m, dài 24,5m.
- Kết cấu:
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

24



Báo cáo ĐTM Dự án trang trại chăn nuôi heo hậu bị Đức Tiến Lê

+ Nền bê tông, lát gạch men
+ Cột bê tông cốt thép
+ Tường: xây tô 2 mặt. trét bả matit, sơn nước, mặt trong tường sát trùng,
nhà vệ sinh lát gạch men cao 2m.
+ Mái: lợp tole màu dày 4,2 zem
+ Trần: lợp tole lạnh 3,2 zem
+ Cửa chính, cửa sổ,: khung nhôm, cửa kính chịu áp lực dày 15 ly.
+ Bố trí nhà vệ sinh nam, nữ trong nhà, xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3
ngăn kết hợp giếng thấm.
b). Nhà kỹ thuật: 01 nhà
- Nhà 1 tầng. Kết cấu công trình móng, cột, dầm, giằng bê tông cốt thép,
khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn, trần tôn lạnh, tường bao che xây gạch
sơn nước, nền lát gạch ceramic.
- Kích thước: rộng 7m, dài 21m, 4 phòng ngủ và 01 phòng khách.
- Kết cấu:
+ Nền bê tông, lát gạch men.
+ Cột bê tông cốt thép.
+ Tường: xây tô 2 mặt. trét bả matit, sơn nước.
+ Mái: lợp tole màu dày 4,2 zem.
+ Trần: thạch cao, trét bả matit, sơn nước.
+ Cửa chính, cửa sổ, cửa nhà vệ sinh, cửa phòng sát trùng: khung nhôm,
cửa kính
+ Cửa chính phòng khách: Khung nhôm, cửa kính chịu lực dày 15 ly.
+ Bố trí nhà vệ sinh nam, nữ trong nhà, xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3
ngăn kết hợp giếng thấm.
c). Nhà ở công nhân: 01 nhà.
Nhà 1 tầng. Kết cấu công trình móng, cột, dầm, giằng bê tông cốt thép,

khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn, trần tôn lạnh, tường bao che xây gạch
sơn nước, nền lát gạch ceramic.
Kích thước: rộng 8,5m, dài 36m, 12 phòng ngủ.
Kết cấu:
+ Nền bêtông, lát gạch men.
+ Cột bê tông cốt thép.
+ Tường: xây tô 2 mặt. trét bả matit, sơn nước.
+ Mái: lợp tole màu dày 4,2 zem.
+ Trần: lợp tole lạnh 3,2 zem.
+ Cửa chính, cửa sổ, cửa nhà vệ sinh: khung nhôm, cửa kính mờ.
+ Bố trí nhà vệ sinh trong nhà, xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn kết
hợp giếng thấm.
Chủ dự án: Công ty TNHH Đức Tiến Lê

25


×