Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

bài tập TÍNH DẺO VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐẤT Địa kĩ thuật Xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.56 KB, 1 trang )

ĐỊA KỸ THUẬT 1

TS. Kiều Lê Thủy Chung

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 – TÍNH DẺO VÀ CẤU TRÚC CỦA
ĐẤT
1. Một đất có giới hạn chảy là 61 và giới hạn dẻo là 30. Thí nghiệm

xác định độ ẩm được thực hiện đối với mẫu đất nguyên dạng của
đất này cho kết quả như sau:
- Khối lượng đất và cốc đựng trước khi sấy: 96.2 g
- Khối lượng đất và cốc đựng sau khi sấy: 71.9 g
- Khối lượng cốc:
20.8 g
a. Hãy tính toán các thông số sau đây: chỉ số dẻo, độ ẩm, độ sệt.
b. Hãy mô tả trạng thái tự nhiên của đất.
2. Một đất có giới hạn dẻo 22 và giới hạn chảy 49. Độ ẩm của đất là

bao nhiêu nếu độ sệt là 0.5?
3. Một mẫu đất cát ẩm nguyên dạng có khối lượng 884 g và thể tích

là 478 cm3. Sau khi sấy khôm khối lượng của mẫu đất là 829 g. Cho
tỉ trọng hạt đất là 2.67. Hãy tính dung trọng tự nhiên, hệ số rỗng,
độ ẩm, và độ bão hòa của đất ở trạng thái tự nhiên. Thí nghiệm xác
định hệ số rỗng lớn nhất và nhỏ nhất cho kết quả e max = 0.98 và
emin = 0.34.
a. Hãy xác định độ chặt tương đối của đất.
b. Hãy mô tả trạng thái của đất.
4. Một mẫu cát nằm trên mực nước ngầm có độ ẩm tự nhiên là 15%

và dung trọng tự nhiên là 18.84 kN/m 3. Thí nghiệm trong phòng


cho kết quả hệ số rỗng của đất ở trạng thái chặt nhất và rời rạc
nhất là 0.5 và 0.85. Cho Gs = 2.65.
a. Hãy xác định độ bão hòa và độ chặt tương đối của đất.
b. Hãy mô tả trạng thái của đất.
5. Một mẫu đất có độ sệt 1.2, giới hạn chảy 65% và chỉ số dẻo 50%.
a. Độ ẩm của mẫu đất là bao nhiêu?
b. Xác định trạng thái của mẫu đất.
c. Khoáng vật chủ yếu trong đất là khoáng vật gì?

1



×