Well come to all
Nhóm 6
Chủ đề:
KHUẤY TRỘN
GVHD: Nguyễn Văn Hoàn
SVTH : Phạm Văn Linh
Nguyễn Hoàng Ba
Đỗ Thảo Vân
Nguyễn Mạnh Khải
Khuấy trộn
KN,Chức năng,ý
nghĩa
Cách thức tiến
Đặc trưng trong
hành
quá trình
Khuấy
trộn
Yếu tố cơ bản,yếu
Đ.Đ hoạt động
tố ảnh hưởng đến
qt khuấy
Khuấy
Khuấy là hoạt động trộn lẫn các chất với nhau. Khuấy tạo ra dd
đồng nhất, hoặc tăng qt hòa tan, truyền nhiệt, truyền khối, PUHH
cơ cấu thiết bị
Tiến hành
bằng cơ khí,
khí nén, tiết
Công xuất
lưu
Thời gian, số vòng…
Đặc điểm hoạt động
Năng lượng của cánh khuấy
phụ thuộc vào đường kính,
n
cá
h
ra
a
o
ủ
c
tạ
g
c
n
ớ
ợ
nư
lư
y
ng o ng
hả
r
nă
c
t
g
g
đ
n
c
òn
ù
y
D
d
uấ
h
k
tốc độ quay nhận được từ
động cơ
T
kh ùy
th
uấ
uộ
y
cá
c
m
và
à
n
h
o
kh sử
m
d
uấ
ục
ụn
y
g
đí
kh
cá
ch
ác
c
nh kiể
u
au
Các loại cánh khuấy
Tiết diện
hướng
•
•
Loại tấm, mái chèo hay mỏ neo
Thường dung với vận tốc quay
chậm
ngang
Tiết diện
hướng cầu
•
Dạng đặc
biệt
•
•
Loại tuabin hay chân vịt
Dùng với vận tốc quay nhanh
Không dung được với 2 loại
trên
•
Dùng trong bùn nhão , với độ
nhớt cực cao
Cánh khuấy mái chèo
Cấu tạo đơn giản, bao gồm 2 tấm phẳng gắn
trong trực thẳng, trục quay nhờ bộ phận truyền
chuyển động từ động cơ
Khi máy quay, chất lỏng chuyển động trên mp
ngang trùng với mp của cánh khuấy
Ưu: dễ gia công, thích hợp với dòng có độ nhớt nhỏ
Nhược: hiệu xuất thấp với chất lỏng có độ nhớt, không sử dụng được trong trường hợp có phân
cách pha
•
•
Tính chất
Ưu điểm: tạo dòng tiếp tuyến, khuấy đều hh
- nhược: dòng chỉ chảy hầu như trên đường viền của
cánh. Trở lực cao, công xuất bé
p.Vi sử dụng
Có các dạng tám, khung, răng lược, được lắp trên trục
•
Dùng để khuấy dd có độ nhớt thấp, dung tích ko lớn
•
Cấu tạo
đứng hoặc ngang
Khuấy cánh
Cánh khuấy chân vịt
Bao gồm các tấm dạng chân vịt được lắp đều
nhau trong chu vi tròn, nối với trục quay
Tạo ra dòng chảy hướng trục bao gồm cả chuyển động
đi vào và đi ra khỏi cánh khuấy đều song song với trục
quay
ưu điểm: bộ phận khuấy chân vịt có thể tạo ra dòng chảy hướng trục lớn nên có thể rút ngắn
được thời gian khuấy trộn , khuấy được trong môi trường phân cách pha
-
Nhược điểm: đòi hỏi cánh khuấy có độ bền cơ học cao
Tốc độ khuấy nhanh hơn dạng mái chèo.
Cánh khuấy tuabin
+ cấu tạo bởi 1 hay nhiều turbine
Tùy thuộc vào độ nhớt và mục đích khuấy trộn
quay trên trục thẳng đứng
mà turbine ở dạng kín hay hở và cánh turbine
+ Mỗi turbine thường có 4 đến 16
có thể thẳng, nghiêng hay cong.
cánh.
-
Loại turbine thẳng sẽ tạo dòng chảy tiếp tuyến và hướng tâm.
Loại turbine cánh nghiêng sẽ tạo dòng chảy hướng tâm và hướng trục.
- Loại turbine cánh cong sẽ tạo dòng chảy tiếp tuyến và hướng tâm khi khuấy trộn.
Cánh tuabin
tạo ra dòng chảy lưỡng tâm là chuyển đường từ cánh khuấy vào tâm. Độ lớn của lực ly tâm phụ thuộc
vào đường kính cánh khuấy và số vòng quay của nó. Loại này thường dùng để khuấy trộn chất lỏng có
độ nhớt cao
Cánh khuấy tuabin
-
ưu điểm: + Bộ phận cánh khuấy turbine tạo ra lực ly tâm nên làm tang khả năng
va đập giữa nguyên liệu và máy khuấy nên các thành phần hỗn hợp dễ di chuyển
vòa nhau hơn.
+ Trộn đƣợc chất lỏng có độ nhớt cao.
Nhược điểm: + Đòi hỏi động cơ có công suất lớn.
Cánh khuấy dạng mỏ neo
Cánh khuấy có 2 đầu cánh cong lên, dạng mỏ neo
Dòng chảy theo hướng tiếp tuyến
Có thể khuấy đều dạng chất lỏng có tính chất và đặc điểm
đòi hỏi những vật liệu có khả năng chịu được tác dụng
khác nhau, khuấy đươc cl có độ nhớt cao, có độ bề cơ học cao
cơ học và hóa học nên có giá thành cao.
1 số dạng khuấy khác
Lựa chọn cánh khuấy
Tốc độ quay
Tính chất dd, dạng bể chứa, yc
làm việc
Sự đảo trộn có
hướng
Vật liệu/ tc dd
Hình dạng/bể chứa
Lụa chọn cánh khuấy
Cánh mái chèo/độ nhớt
nhỏ, D nhỏ
Chân vịt/ độ
Chọn
Tuabin/độ nhớt cao,
nhớt lớn, tốc độ
cánh
hòa tan nhanh c.rắn,
tb
khuấy
khuấy lắng cặn
Mỏ neo/khuấy nhanh, có
t.d nghiền, tán phụ gia
nglieu
Thùng khuấy
ĐÊ CỤ THỂ HƠN, CHÚNG TA CÙNG THEO DÕI CLIP
CÁM ƠN CẢ LỚP ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI