Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI THÁI SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.88 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ CẨM VÂN

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI THÁI SƠN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HOC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ CẨM VÂN

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI THÁI SƠN

Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Tôn Thất Đào



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI THÁI SƠN” do NGUYỄN THỊ CẨM VÂN, sinh viên
khóa 34, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày______________________

GV. Tôn Thất Đào
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Sau những năm tháng học tập ở trường và thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Xây dựng – Thương mại Thái Sơn, em đã hoàn thành chương trình học tập của mình
bằng báo cáo thực tập với đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và xác định giá thành sản
phẩm xây lắp”. Báo cáo thực tập được hoàn thành ngoài sự nỗ lực học tập của em còn
có sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cám ơn:
- Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM, quý thầy cô Khoa Kinh
Tế – Bộ môn Tài chính – Kế Toán đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý báu.
- Đặc biệt là Thầy Tôn Thất Đào – giảng viên trực tiếp hướng dẫn em thực hiện
báo cáo thực tập này, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài viết
này.
- Ban Giám đốc Công ty TNHH Xây dựng – Thương Mại Thái Sơn đã tiếp nhận
và sắp xếp vị trí thực tập cho em, tạo cơ hội cho em được thực tập tại Công ty.
- Tất cả các anh chị Phòng Kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại
Thái Sơn đã hướng dẫn nhiệt tình, cung cấp các thông tin số liệu liên quan – một trong
những yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng bài viết. Các anh chị đã tạo điều
kiện cho em được tiếp xúc các nghiệp vụ thực tế và giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập tại Công ty.
- Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM
nhiều sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc quý

Công ty ngày càng phát triển thịnh vượng, chúc quý cô chú, anh chị dồi dào sức khỏe,
công việc thuận lợi.
Em xin chân thành cám ơn!.
TP HCM, ngày

tháng

Sinh viên
Nguyễn Thị Cẩm Vân

năm


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ CẨM VÂN, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh. Tháng 05 năm 2012. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí và Tính Giá Thành
Sản Phẩm Xây Lắp tại Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái Sơn”.
NGUYỄN THỊ CẨM VÂN, Faculty of Economic, Nong Lam University - Ho
Chi Minh City. May 2012. “Production cost accounting and unit cost at Thai Son
Construction And Trading Company”.
Mục tiêu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Xây dựng – Thương mại Thái Sơn là quá trình tìm hiểu thực tế, thu thập và xử lý số
liệu, mô tả lại quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Qua
đó, thấy được những điểm mạnh, những điểm còn hạn chế của công tác kế toán và từ
đó đề xuất các ý kiến góp phần làm cho công tác kế toán ngày càng phù hợp với quy
định.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4 Cấu trúc luận văn: .................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Quá trình thành lập và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại
Thái Sơn .......................................................................................................................3
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển .....................................................................3
2.1.2 Đặc điển sản xuất và ngành nghề kinh doanh của công ty .............................5
2.2 Bộ máy tố chức quản lý của Công ty TNHH xây dựng – thương mại Thái Sơn ..6
2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý .........................................................................6
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban......................................................7
2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng – thương mại Thái Sơn ..7
2.3.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..........................................................7
2.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................8
2.3.3 Hình thức kế toán của công ty ........................................................................9
2.4 Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái
Sơn .............................................................................................................................12
2.5 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển tương lai ..........................14
2.5.1 Thuận lợi .......................................................................................................14
2.5.2 Khó khăn .......................................................................................................14
2.5.3 Định hướng phát triển tương lai ....................................................................14
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................15
3.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................................15
3.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất .......................................................................15
v



3.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................15
3.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ..................................................15
3.1.2.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ...............................................16
3.1.2.3 Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí ..............................16
3.1.2.4 Phân loại chi phi theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất .16
3.2 Giá thành sản phẩm..............................................................................................16
3.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm .................................................................16
3.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................17
3.2.2.1 Căn cứ vào tài liệu tính toán ...................................................................17
3.2.2.2 Căn cứ theo các giai đọan của quá trình sản xuất kinh doanh và phạm vi
chi phí phát sinh..................................................................................................18
3.3 Quy định về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................19
3.3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất............................................................19
3.3.2 Đối tượng tính giá thành ...............................................................................19
3.3.3 Phương pháp hạch toán chi phí .....................................................................20
3.3.4 Chi phí sản xuất.............................................................................................20
3.3.4.1 Chi phí NVL trực tiếp ............................................................................20
3.3.4.2 Chi phí nhân công trực tiếp ....................................................................23
3.3.4.3 Chi phí sử dụng máy thi công ................................................................26
3.3.4.4 Chi phí sản xuất chung ...........................................................................33
3.3.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất ...................................................................36
3.3.6 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất ...................................................................38
3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao ............................................................................39
3.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................................39
3.4.2 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................41
3.4.3 Các phương pháp tính giá thành ...................................................................42
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................44
4.1 Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp tập hợp chi phí.............................44
4.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí ..........................................................................44

4.1.2 Đối tượng tính giá thành ...............................................................................45
vi


4.1.3 Kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .............................................45
4.1.4 Phương pháp .................................................................................................45
4.1.5 Quy trình sản xuất .........................................................................................46
4.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty ..................................................................48
4.3 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty .....................................................................49
4.3.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp ( NVLTT) .....................................................49
4.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) ...........................................58
4.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC) ..........................................................61
4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái Sơn.......................64
4.4.1.Tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Thái
Sơn .........................................................................................................................64
4.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................66
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................67
5.1. Kết luận : .............................................................................................................67
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội


BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CPSX

Chi Phí Sản Xuất

CP SXC


Chi Phí Sản Xuất Chung

DN

Doanh Nghiệp

DNXL

Doanh Nghiệp Xây Lắp

MMTB

Máy Móc Thiết Bị

MTC

Máy thi công

NVL

Nguyên Vật Liệu

NC TT

Nhân Công Trực Tiếp

PXK

Phiếu xuất kho


SPDD

Sản Phẩm Dở Dang

SPXL

Sản Phẩm Xây Lắp

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TK

Tài Khoản

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

VLXD

Vật Liệu Xây Dựng

XDCB

Xây Dựng Cơ Bản

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1- Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty .....................................................6
Hình 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................8
Hình 2.3 – Sơ đồ hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty...........................................10
Hình 3.1 – Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp........................................................22
Hình 3.2 – Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................25
Hình 3.3 – Sơ đồ chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp DN có phân cấp
hạch toán và có tổ chức hạch toán kế toán riêng. ........................................28
Hình 3.4 – Sơ đồ chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp DN không tổ chức
đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức dội máy thi công nhưng không tổ
chức hạch toán kế toán riêng........................................................................30
Hình 3.5 – Sơ đồ chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp DN đi thuê ngoài
máy thi công ..................................................................................................................32
Hình 3.6 – Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ......................................................34
Hình 3.7 - Sơ đồ kế toán thiệt hại trong SX .................................................................37
Hình 3.8 - Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất ( theo phương pháp KKTX)..........40
Hình 4.1 – Quy trình sản xuất tại công ty .....................................................................46

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, kế toán là công cụ quan trọng phục vụ
cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến CPSX và tính giá thành sản phẩm.

Trong thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay muốn kinh doanh có lãi bên cạnh
việc nắm bắt kịp thời các thông tin về thị trường để khai thác và phát huy tiềm năng
của nó, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thực hiện
bảo toàn phát triển kinh doanh.
Tổ chức hạch toán CPSX để tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp có vai
trò quan trọng chi phối đến chất lượng công tác kế toán khác cũng như chất lượng và
hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính điều hành hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm góp phần quản lý tài sản, vật tư,
lao động, tiền vốn được tiết kiệm có hiệu quả, tạo điều kiện phấn đấu hạ giá thành và
nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường.
Đối với ngành XDCB, có đặc điểm sản phẩm dở dang và đặc thù tổ chức
SXKD dẫn đến việc quản lý và hạch toán kế toán tập hợp CPSX để tính giá thành sản
phẩm có nhiều phức tạp. Hiện nay công tác hạch toán kế toán tập hợp CPSX để tính
giá thành sản phẩm tại công ty là vấn đề quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức đó và qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây
Dựng – Thương mại Thái Sơn được sự hướng dẫn tận tình của Thầy Tôn Thất Đào
cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị trong phòng kế toán cộng với những kiến thức
tiếp thu được trong thời gian học tập tại trường và được đối diện với thực trạng SXKD
của công ty em đã mạnh dạn chọn đề tài "Tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm xây lắp" làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái Sơn. Qua đó, thấy được những điểm mạnh và
những điểm còn tồn tại từ đó đề xuất ý kiến góp phần làm cho công tác kế toán tại
Công ty ngày càng hoàn thiện và phù hợp với quy định.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu như sau:
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Xây dựng – Thương Mại Thái Sơn

- Phạm vi thời gian: Từ 01/03/2012 đến 01/06/2012
- Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng – Thương Mại Thái Sơn.
1.4 Cấu trúc luận văn:
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái Sơn
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những nội dung có tính lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp. Từ đó, rút ra
nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày những kết quả chính mà quá trình nghiên cứu đạt được. Từ đó đưa ra
các nhận xét và đề xuất để góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tai công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Quá trình thành lập và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng - Thương
mại Thái Sơn
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển
- Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái Sơn là loại hình công ty TNHH
có hai thành viên trở lên được thành lập vào ngày 28/05/1992.

- Giấy phép kinh doanh số 228/GP-UB do UBND thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 19/05/1992.
- Tên ban đầu của công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÁI SƠN
- Địa chỉ ban đầu: 40A Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1.
- Vốn điều lệ: 770.000.000 VNĐ (Bảy trăm bảy mươi triệu đồng).
- Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng, sửa chữa
nhà ở và trang trí nội thất, buôn bán VLXD.
- Mã số thuế: 0300866470
- Email:
- Đại diện pháp luật: Ông Phan Hữu Nghĩa

Chức vụ: Giám đốc

Trong suốt 20 năm phát triển cho tới nay công ty đã 17 lần đăng ký thay đổi
kinh doanh. Trong đó có những lần thay đổi quan trọng sau:
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 1: 21/09/1992
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh: Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng (hàng kim
khí điện máy, may mặc, phụ liệu may, mỹ phẩm, thực phẩm công nghiệp) và hàng gia
dụng.
- Vốn điều lệ tăng thêm 100.000.000 VNĐ
- Tổng vốn điều lệ: 870.000.000 VNĐ

3


 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 2: 06/05/1995
- Vốn điều lệ tăng thêm: 4.140.000.000 VNĐ
- Tổng vốn điều lệ: 5.140.000.000 VNĐ
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 3: 16/08/1995
- Trụ sở mới: 35/15 Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho, Quận 1

 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 4: 06/02/1996
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng ăn uống tại 333 Trần Đình Xu,
Phường Cầu Kho, Quận 1.
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 5: 20/09/1997
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh: kinh doanh phát triển nhà ở (xây dựng, sửa
chữa để bán hoặc cho thuê).
- Vốn điều lệ tăng thêm: 2.000.000.000 VNĐ.
- Tổng vốn điều lệ: 7.010.000.000.000 VNĐ.
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 6: 16/06/2000.
- Công ty đổi tên thành : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI
THÁI SƠN.
- Trụ sở mới: 189 Nguyễn Trãi, Phường 2, Quận 5.
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 8: 14/05/2001
- Vốn điều lệ tăng thêm: 300.000.000 VNĐ
- Tổng vốn điều lệ: 7.310.000.000 VNĐ
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ ăn uống
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 9: 15/03/2002
- Vốn điều lệ tăng thêm: 1.500.000.000 VNĐ
- Tổng vốn điều lệ: 8.810.000.000 VNĐ
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 10: 11/11/2003
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh: Mua bán rượu trên 30 độ.
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 11: 08/03/2006
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh: Cho thuê mặt bằng.
- Vốn điều lệ tăng thêm: 1.600.000.000 VNĐ.
- Tổng vốn điều lệ: 10.410.000.000 VNĐ.
4


 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 15:06/07/2009
- Thay đổi trụ sở mới: 179 Nguyễn Cư Trinh, Phường NCT, Quận 1.

- Vốn điều lệ tăng thêm: 17.640.000.000 VNĐ
- Tổng vốn điều lệ: 28.050.000.000 VNĐ.
 Đăng ký thay đổi kinh doanh lần 17: 02/06/2010.
- Vốn điều lệ tăng thêm: 2.250.000.000 VNĐ.
- Tổng vốn điều lệ: 30.300.000.000 VNĐ
- Địa chỉ: 179 Nguyễn Cư Trinh, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.
Hiện nay, công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái Sơn hoạt động với quy
mô gồm có:
- Vốn điều lệ: 30,300,000,000đ (Ba mươi tỷ ba trăm triệu đồng)
- Đội ngũ nhân viên của công ty có 40 nhân viên chính thức. gồm có: 5 nhân
viên quản lý, 20 nhân viên làm tại công ty, còn lại là những nhân viên, quản lý làm
việc tại các công trường. Ngoài ra còn có những công nhân thuê ngoài khi công ty cần
thêm nhân công thi công công trình , hạng mục công trình để có thể bàn giao đúng tiến
độ theo hợp đồng đã ký kết.. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, trẻ tuổi, năng động, có
trình độ. Công ty cũng đã tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công nhân viên tham gia
các khoá học nhằm nâng cao nghiệp vụ công tác và gắn bó lâu dài với công ty.
2.1.2 Đặc điển sản xuất và ngành nghề kinh doanh của công ty
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
- Sản phẩm xây lắp là công trình kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp
mang tính dơn chiếc hoặc nhóm các hạng mục công trình.
- Sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi sản xuất nhưng mỗi công trình lại có
thể ở nhiều địa diểm khác nhau nên điều kiện sản xuất công trình xây lắp thường biến
đổi theo địa điểm xây dựng công trình.
- Thời gian thi công một công trình kéo dài và chủ yếu ở ngoài trời nên phụ
thuộc vào điều kiện thời tiết. Vì vậy, việc thi công dễ bị gián đoạn, gặp rủi ro, nên ban
lãnh đạo cần có những kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất và con người, cải tiến điều
kiện làm việc, vạch ra tiến độ thi công cho từng giai đoạn.

5



- Trong xây lắp hiện nay, việc tổ chức sản xuất thường diễn ra theo hình thức
khoán gọn theo từng công trình. Giá khoán gọn thường là giá trúng thầu, giá được chỉ
định thầu hoặc giá thoả thuận. Việc xác định giá được thực hiện trước khi thi công.
b. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng, sửa chữa nhà ở và trang trí nội
thất.
- Mua bán hàng vật liệu xây dựng.
- Mua bán hàng tư liệu tiêu dùng: hàng kim khí điện máy, hàng may mặc và phụ
liệu may, mỹ phẩm, thực phẩm công nghiệp và đồ gia dụng.
- Kinh doanh phát triển nhà: xây dựng, sửa chữa để bán hoặc cho thuê. Nhà
hàng ăn uống
- Dịch vụ ăn uống (không kinh doanh nhà hàng, ăn uống tại trụ sở) .
- Mua bán rượu trên 30 độ.
- Mua bán hàng trang trí nội thất.
- Cho thuê mặt bằng.
2.2 Bộ máy tố chức quản lý của Công ty TNHH xây dựng – thương mại Thái Sơn
2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Hình 2.1- Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
BAN GIÁM ĐỐC

Phòng
Quy
Hoạch
Thiết
Kế

BỘ
PHẬN
GIÁM

SÁT THI
CÔNG

Phòng
kế
toán

Phòng
dự
án

Phòng
hành
chánh

Tổ giám sát

Tổ vật tư công trình

6

Phòng

vấn
đầu


Đội thi công

Kho vật tư



2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Phòng hành chánh: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc quản lý nhân sự
và những công việc thuộc bộ phận hành chánh. Nhiệm vụ của phòng tổ chức hành
chánh là thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, mua vật dụng trang
thiết bị văn phòng.
 Phòng kế toán: Tổ chức việc thự hiện công tác kế toán tại công ty theo quy
định của Bộ Tài Chính. Xây dựng và tổng hợp kế hoạch tài chính với cấp trên. Chịu
trách nhiệm lập chứng từ, sổ sách báo cáo cho cơ quan thuế,....
 Phòng dự án: Lập dự án khi có yêu cầu báo giá của khách hàng, lập dự toán
thi công dựa trên hồ sơ mới thầu nhằm tham gia đấu giá nhận thầu công trình, lập dự
án để định mức chi phí phát sinh trong quá trình thi công,…
 Phòng tư vấn đầu tư: Chịu trách nhiệm tư vấn khách hàng về việc xây dựng
thiết kế, thi công công trình. Tạo sự tin tưởng cho khách hàng trước khi giao thầu cho
công ty.
 Phòng quy hoạch thiết kế: Khảo sát địa hình, địa chất công trình trước và sau
khi công trình thi công. Thiết kế công trình cho các công trình công ty nhận thầu thi
công hoặc các hợp đồng công ty chỉ nhận thiết kế mà không tiến hành thi công.
Bộ phận giám sát thi công: Thay mặt lãnh đạo công ty giám sát, điều hành
công tác thi công ngoài công trường dưới sự chỉ đaọ của Ban lãnh đạo.
2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng – thương mại Thái Sơn
2.3.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Chính sách kế toán áp dụng với hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp
thực tế.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: tính giá trị hàng tồn kho theo phương
pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.


7


 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
- Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: là toàn bộ
chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
- Nguyên tắc khấu hao TSCĐ: khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng,
thời gian khấu hao của TSCĐ áp dụng theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003.
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kê khai thuế: Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
2.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán
a. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế toán vật tư,
tài sản

Kế toán tập hợp chi
phí, tính giá thành

Kế toán tiền
lương, kế toán

thanh toán

Thủ quỹ

b. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán
 Kế toán trưởng: kiêm kế toán tổng hợp và kế toán tài sản cố định: Phụ trách
chung về mọi mặt kế toán của công ty, có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán luôn đảm
bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. Ngoài ra còn đảm nhiệm phần hành kế toán tài
sản cố định và làm kế toán tổng hợp.
8


 Kế toán vật tư tài sản: có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tình hình biến động
tăng giảm và hiện có của vật tư tài sản.
 Kế toán tiền lương kiêm kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu

của văn phòng và các phân xưởng chuyển lên để tính toán các khoản lương, phụ cấp
cho cán bộ công nhân. Đồng thời, có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, các
khoản công nợ phải trả, phải thu khách hàng, thanh toán công nợ với ngân hàng và
ngân sách Nhà nước.
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm,
kiêm kế toán thành phẩm và tiêu thụ: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất
trong tháng để tiến hành tính giá thành sản phẩm, đồng thời theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho thành phẩm, xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
 Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và quản lý tiền mặt tại quỹ của công ty. Căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ kèm theo chứng từ gốc để thu chi tiền mặt cho từng đối
tượng, thủ quỹ có nhiệm vụ phát lương, phụ cấp trên cơ sở bảng thanh toán lương cho
cán bộ công nhân trong công ty.
2.3.3 Hình thức kế toán của công ty
a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng: Chuẩn mực kế toán, các thông tư hướng dẫn kế toán

thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Căn cứ vào quy mô đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý kinh tế tài
chính của đơn vị, căn cứ vào khối lượng công việc kế toán, địa bàn hoạt động, công ty
tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
- Tất cả các công việc như kiểm tra, phân loại chứng từ gốc, định khoản kế
toán, ghi sổ chi tiết và tổng hợp, hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất, lập báo cáo tài
chính tập trung ở phòng kế toán tài chính.
- Tại các công trường xây dựng công ty không tổ chức bộ máy kế toán
riêng mà chỉ biên chế nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thống kê, thu thập chứng từ sau
đó gởi về phòng kế toán công ty xử lý và ghi sổ.

9


b. Sơ đồ hình thức sổ kế toán
Hình 2.3 – Sơ đồ hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

10

Bảng tổng hợp chi tiết


c. Trình tự ghi sổ kế toán
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ,ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
- Về nguyên tắc Tổng phát sinh Nợ và Tổng phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng phát sinh Nợ và Tổng phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung

(hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên
các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

11


2.4 Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Thái
Sơn
SỐ TÀI
KHOẢN

TÊN TÀI KHOẢN

111

Tiền mặt tại quỹ (VNĐ)


112

Tiền gửi ngân hàng (VNĐ)


131

Phải thu của khách hàng

133

Thuế GTGT được khấu trừ



138

Phải thu khác

152

Nguyên liệu, vật liệu


153

Công cụ, dụng cụ

154

Chi phí SXKD dở dang

156

Hàng hóa

211

TSCĐ hữu hình

213

TSCĐ vô hình


214

Khấu hao TSCĐ


311

Vay ngắn hạn

331

Phải trả cho người bán

333

Thuế và các khoẻn phải nộp nhà nước


334

Phải trả người lao động


335

Chi phí phải trả

337


Thanh toán theo tiến độ kế hoạch

338

Phải trả, phải nộp khác
12


341

Vay dài hạn

342

Nợ dài hạn

411

Nguồn vố kinh doanh

42111

Lợi nhuận năm trước

42121

Lợi nhuận năm nay

511


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

515

Doanh thu hoạt động tài chính

621

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

622

Chi phí nhân công trực tiếp

623

Chi phí sử dụng máy thi công


627

Chi phí sản xuất chung


632

Giá vốn hàng bán

635


Chi phí tài chính

641

Chi phí bán hàng

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp


711

Thu nhập khác

811

Chi phí khác

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

911

Xác định kết quả kinh doanh

001

Tài sản thuê ngoài


002

Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

004

Nợ khó đòi đã xử lý

13


2.5 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển tương lai
2.5.1 Thuận lợi
- Đa số cán bộ công nhân viên của công ty tuổi đời còn trẻ, có sự năng nổ, sáng
tạo và đầy nhiệt huyết vì sự phát triển của công ty, nắm bắt kịp thời các chủ trương
mới của nhà nước, không ngừng nỗ lực học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ chuyên
môn.
- Đoàn kết và tin tưởng vào định hướng phát triển của công ty nên toàn thể
CNV chung sức chung lòng xây dựng thương hiệu công ty ngày càng lớn mạnh.
2.5.2 Khó khăn
- Sự thay đổi về chính sách của Nhà nước về tài chính tín dụng.
- Sự biến động của kinh tế thị trường nói chung.
- Tuổi đời CNV còn trẻ nên cần học hỏi thêm kinh nghiệm và kiến thức thực tế.
2.5.3 Định hướng phát triển tương lai
- Công ty xác định tiếp tục thực hiện chủ trương tăng cường, củng cố và duy trì
hoạt động xây lắp, từng bước chuyển hóa sang lĩnh vực đầu tư. Xây dựng công ty theo
định hướng củng cố và duy trì hoạt động xây lắp, tạo tiền đề cho hoạt động đầu tư của
công ty, đầu tư chính là nguồn của xây lắp, sự kết hợp chặt chẽ giữa đâu tư và xây lắp
tạo thành mô hình cung cầu khép kín, từ đó tạo nên sức mạnh cạnh tranh và phát triển

so với những công ty cùng ngành.
- Tập trung đầu tư, phát triển ngành kinh doanh BĐS, nhập khẩu hàng hóa,…
- Hoạt động lại những ngành nghề đã đăng ký: Mua bán BĐS, Nhập khẩu
NVL,..

14


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Chi phí sản xuất
3.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong một kỳ kinh doanh nhất
định. Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp và các
khoản trích theo lương của người lao động. Chi phí lao động vật hóa là những chi phí
về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất,
phi vật chất, tài chính và phi tài chính.
3.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
3.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhiên liệu, động lực
- Chi phí nhân công
- Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
Tác dụng: Theo cách này, doanh nghiệp xác định được kết cấu tỷ trọng của
từng loại chi phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng

thời phục vụ cho nhu cầu của công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để lập
mức dự toán cho kỳ sau.

15


×