Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.01 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THÙY DUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 02/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THÙY DUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU TOÀN

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 02/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Hoàn thiện công tác tuyển
dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hữu Toàn” do Nguyễn Thùy
Dung, sinh viên khóa K34, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày ___________________.

Nguyễn Thị Bích Phương

Giáo viên hướng dẫn
________________________
Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012.

năm 2012.


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012.


LỜI CẢM TẠ
Từ khi cắp sách đến trường, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
biết bao công ơn dạy dỗ của quý thầy cô. Nhân đây tôi xin cảm ơn tất cả những thầy
cô đã từng dìu dắt tôi, cảm ơn công lao của thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho tôi kiến thức quý báu
trên giảng đường cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, cha mẹ tôi- những người đã
có công sinh thành, dưỡng dục tôi nên người.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Bích Phương- người
đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể ban Giám Đốc và các anh chị
cán bộ công nhân viên của công ty cổ phần Hữu Toàn.
Ngoài ra cho tôi gửi lời cảm ơn tới quý anh chị, bạn bè, người thân… đã hết
lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới trường ĐH Nông Lâm, Công ty
cổ phần Hữu Toàn. Chúc quý Thầy, quý Cô, quý Anh Chị và toàn thể bạn bè luôn
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên


NGUYỄN THÙY DUNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THÙY DUNG. Tháng 02 năm 2012. “Hoàn Thiện Công Tác
Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hữu Toàn”.
NGUYEN THUY DUNG. February 2012. “Improve Human Resource
Recruitment And Training Mission At Huu Toan Corporation”.
Khi đất nước bước vào giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế như ngày nay, hoạt
động tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực đang trở thành một trong những yếu tố
quan trọng nhất góp phần thúc đẩy sự thành công của doanh nghiệp.
Vì vậy, khóa luận tập trung nghiên cứu đặc điểm, thực trạng công tác tuyển
dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Hữu Toàn. Cụ thể khóa luận đi
sâu vào nghiên cứu các mặt sau: Thực trạng tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực,
nhận diện các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động này tại công ty. Khóa luận cũng đã
đánh giá về hoạt động tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực, qua đó phản ánh một
cách khách quan về công tác tuyển dụng và đào tạo, những mặt đã đạt được, những
điểm hạn chế… và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tuyển dụng
và đào tạo của Công ty ngày một tốt hơn.
Khóa luận đã sử dụng kết quả bảng câu hỏi điều tra 67 nhân viên và nguồn số
liệu thứ cấp tại các phòng ban công ty. Các phương pháp nghiên cứu sau đã được sử
dụng : thống kê mô tả, so sánh, phân tích tổng hợp ...


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt

vii 


Danh mục các bảng

viii 

Danh mục các hình

ix 

Danh mục phụ lục



CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1 Đặt vấn đề



1.2 Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1 Mục tiêu chung



1.2.2 Mục tiêu cụ thể




1.3 Phạm vi nghiên cứu



1.3.1 Phạm vi không gian



1.3.2 Phạm vi thời gian



1.4 Bố cục luận văn



CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu



2.2 Tổng quan về công ty




2.2.1 Giới thiệu chung



2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển



2.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty



2.2.4 Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
2.3 Tổng quan về thị trường máy phát điện ở Việt Nam
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận

10 
13 
15 
15 

3.1.1 Khái niệm về tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực

15 

3.1.2 Ý nghĩa hoạt động tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực

15 


3.1.3 Mối quan hệ giữa tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực

16 

3.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực 17 
3.1.5 Các nguồn và phương pháp tuyển dụng

19 

3.1.6 Đối tượng và phương pháp đào tạo

20 

3.1.7 Qui trình tuyển dụng và đào tạo

21 
v


3.1.8 Đánh giá hiệu quả đào tạo

22 

3.2 Phương pháp nghiên cứu

23 

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

23 


3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu

24 

3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu

24 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

25 

4.1 Phân tích tình hình nhân sự tại công ty

25 

4.1.1 Biến động lao động của công ty qua 2 năm 2009 – 2010

25 

4.1.2 Kết cấu lao động của công ty

26 

4.2 Thực trạng hoạt động tuyển dụng và đào tạo tại công ty

28 

4.2.1 Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty


28 

4.2.2 Thực trạng công tác đào tạo tại công ty 2 năm 2009-2010

33 

4.3 Đánh giá công tác tuyển dụng và đào tạo của công ty
4.3.1 Đánh giá công tác tuyển dụng và đào tạo của bộ phận quản lý

42 
42 

4.3.2 Đánh giá công tác tuyển dụng và đào tạo của công nhân viên trong công ty 44 
4.4 Ưu nhược điểm của công tác tuyển dụng và đào tạo

51 

4.4.1 Ưu điểm

51 

4.4.2 Khuyết điểm

52 

4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực của
công ty
52 
4.5.1 Các yếu tố bên ngoài


52 

4.5.2 Các yếu tố bên trong

54 

4.6 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại
công ty
56 
4.6.1 Định hướng phát triển của công ty

56 

4.6.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực

57 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

65 

5.1 Kết luận

65 

5.2 Khuyến nghị

66 


5.2.1 Đối với Công đoàn Việt Nam

66 

5.2.2 Đối với nhà nước

67 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

68 

PHỤ LỤC  
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CEO

Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành

CNC


Computer Numerical Controlled – Điều khiển bằng máy
tính

CN ĐKKD

Chứng nhận đăng kí kinh doanh

CP

Cổ phần

CT HĐQT

Chủ tịch hội đồng quản trị

ĐT

Đào tạo

ECU

Electronic Control Unit – Hệ thống điều khiển điện tử

ERP

Enterprise Resource Planning – Hoạch định tài nguyên
doanh nghiệp




Giám đốc

GĐ NS

Giám đốc nhân sự

HC-NS

Hành Chính – Nhân Sự

HRM

Human Resource Management – Quản lý nguồn nhân lực

HT

Hữu Toàn

LĐ TB&XH

Lao động thương binh và xã hội

NV

Nhân viên

NVNS

Nhân viên nhân sự


PĐXNS

Phiếu đề xuất nhân sự

TBP

Trưởng bộ phận

TCSX

Tính chất sản xuất

THHH

Trách nhiệm hữu hạn

THPT

Trung học phổ thông

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2010 của Công Ty



Bảng 3.1. Tỷ Lệ Mẫu Ngẫu Nhiên Phân Tầng

23 

Bảng 4.1. Biến Động Lao Động của Công Ty Năm 2009 – 2010

25 

Bảng 4.2. Kết Cấu Lao Động của Công Ty Năm 2009 - 2010

26 

Bảng 4.3. Số Lượng Lao Động Tuyển Mới Năm 2009 - 2010

30 

Bảng 4.4. Nguồn Tuyển Dụng Lao Động của Công Ty năm 2010

31 

Bảng 4.5. Tình Hình Nghỉ Việc Của Nhân Viên Mới Năm 2009 – 2010

32 


Bảng 4.6. Chi Phí Tuyển Dụng Nhân Viên 2009 - 2010

33 

Bảng 4.7. Kết Quả đào tạo Năm 2009 - 2010

38 

Bảng 4.8. Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Duy Trì Và Sử Dụng Lao Động Sau Đào
Tạo Năm 2010

40 

Bảng 4.9. Biến Động Chi Phí Đào Tạo Nhân Sự tại Công Ty CP Hữu Toàn

41 

Bảng 4.10. Chi Phí Đào Tạo Nhân Sự 2009 - 2010

41 

Bảng 4.11. Đánh Giá của Bộ Phận Quản Lý về Tình Hình Tuyển Dụng và Công Tác
Đào Tạo Hiện Nay

42 

Bảng 4.12 : Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động Qua 2 Năm 2009 - 2010

55 


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Doanh Thu của Công Ty CP Hữu Toàn từ 2006-2010



Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty

10 

Hình 3.1. Qui Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực

21 

Hình 3.2. Qui Trình Đào Tạo Nguồn Nhân Lực

22 

Hình 3.3. Ba Mức Độ Của Kết Quả Đào Tạo Trong Doanh Nghiệp

22 

Hình 4.1. Quy Trình Tuyển Dụng tại Công Ty CP Hữu Toàn Năm 2010

28 

Hình 4.2. Quy Trình Đào Tạo Hội Nhập tại Công Ty CP Hữu Toàn


34 

Hình 4.3. Quy Trình Đào Tạo Nâng Cao Tại Công Ty CP Hữu Toàn

35 

Hình 4.4. Tỷ Lệ Nhân Viên Biết về Mục Tiêu, Chiến Lược Kinh Doanh của Công Ty
Trong Những Năm Tới

43 

Hình 4.5. Nhận Xét của Nhân Viên về Cách Thức Tuyển Dụng của Công Ty

44 

Hình 4.6. Mức Độ Hấp Dẫn của Công Việc Hiện Tại Đối Với Nhân Viên

45 

Hình 4.7. Mức Độ Khó Khăn Khi Thực Hiện Công Việc của Nhân Viên

45 

Hình 4.8. Tỷ Lệ Nhân Viên Có Việc Làm Phù Hợp Với Chuyên Ngành

46 

Hình 4.9. Nhận Xét của Nhân Viên về Phương Pháp Đào Tạo


47 

Hình 4.10. Nhận Xét của Nhân Viên về Nội Dung Đào Tạo

47 

Hình 4.11. Nhận Xét của Nhân Viên về Giảng Viên Đào Tạo

48 

Hình 4.12. Nhận Xét của Nhân Viên về Công Tác Đánh Giá Sau Đào Tạo

48 

Hình 4.13. Ứng Dụng Kết Quả Đào Tạo vào Công Việc

49 

Hình 4.14. Nhận Xét của Nhân Viên về Chính Sách, Kế Hoạch Tuyển Dụng và Đào
Tạo của Công Ty

50 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Chuyên Gia.
Phụ lục 2. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Nhân Viên.
Phụ lục 3. Một Số Hình Ảnh Về Công Ty Cổ Phần Hữu Toàn.


x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong thời buổi kinh tế quốc tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, khi mà khoa
học kỹ thuật liên tiếp có những thay đổi chóng mặt, sự phân công lao động xã hội diễn
ra ngày càng sâu sắc, những xu hướng, những cơ hội và thách thức mới diễn ra hàng
ngày, hàng giờ, thì bất kỳ một doanh nghiệp, công ty, tổ chức nào trên thế giới cũng
phải linh hoạt thích ứng để không bị loại trừ.
Không nằm ngoài xu hướng ấy, các doanh nghiệp Việt Nam như những chồi
non trước gió cũng luôn phải vươn mình, phát huy mọi nguồn lực để có thể đứng vững
và phát triển mạnh mẽ. Như chúng ta đã biết, trong thời đại kinh tế trí thức, nhân lực,
thông tin, và thương hiệu là ba loại tài sản có ý nghĩa quyết định việc thành bại của bất
kỳ tổ chức nào. Bill Gate từng nói : “Một công ty muốn phát triển được nhanh thì phải
giỏi trong việc tìm ra nhân tài, đặc biệt là những nhân tài thông minh”. Thật vậy, một
doanh nghiệp có nguồn tài chính mạnh, nhưng nếu thiếu yếu tố con người, hoặc yếu tố
con người không đủ mạnh thì doanh nghiệp đó cũng không thể tồn tại và phát triển lâu
bền được. Chỉ có con người mới có thể biến các máy móc, thiết bị…hoạt động đúng
chức năng của nó và mang lại hiệu quả cao. Chính vì vậy chuẩn bị một lực lượng lao
động có đủ trình độ để sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu trong công việc là một trong
những chìa khóa then chốt giúp mở cánh cửa thành công cho doanh nghiệp. Dưới cách
nhìn ấy thì việc tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực của doanh nghiệp là hết sức
quan trọng: tuyển đúng người, đúng việc tạo tiền đề cho sự phát triển của doanh
nghiệp trong hiện tại cũng như tương lai; đào tạo - một mặt hỗ trợ nâng cao hiệu quả
của tuyển dụng, một mặt trợ giúp việc giải quyết các vấn đề kinh doanh trực tiếp thông
qua các giải pháp đề xuất của người học. Hơn nữa, quá trình tuyển dụng và đào tạo
được thực hiện một cách khoa học sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí, đồng thời

nâng cao năng lực cạnh tranh.
1


Thành lập năm 1982, trải qua 30 năm hình thành và phát triển, công ty cổ phần
Hữu Toàn đang ngày một phát triển vững mạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
máy phát điện, máy nén khí, Dynamo,…. Với tầm nhìn hướng đến vị trí dẫn đầu tại
Việt Nam và vươn xa trên thị trường thế giới, bên cạnh thế mạnh về tài chính, đòi hỏi
công ty phải sở hữu đội ngũ nhân viên có năng lực chuyên môn cao, giàu lòng đam mê
và nhiệt huyết. Do đó công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực là vấn đề cấp
thiết cần được công ty đặc biệt chú trọng.
Nhận thức được vai trò, ý nghĩa then chốt của công tác tuyển dụng và đào tạo
nguồn nhân lực đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với bản thân công ty cổ
phần Hữu Toàn nói riêng trong giai đoạn hiện nay, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hữu
Toàn” làm đề tài tốt nghiệp. Với mong muốn giúp công ty thấy rõ hơn về thực trạng
tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực của mình, từ đó đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác này trong thời gian tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá và đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác tuyển
dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty nhằm có được nguồn lực lao động phù hợp
với nhu cầu hoạt động tại đây.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể


Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình nhân sự của

công ty CP Hữu Toàn.



Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty

qua 2 năm 2009 – 2010.


Đánh giá công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.



Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn

nhân lực.


Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo

nguồn nhân lực cho công ty.

2


1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Hữu Toàn.
Địa chỉ : Hòa Lân – Thuận Giao – Thuận An – Bình Dương.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 9/2011 đến tháng 1/2012.
Số liệu nghiên cứu thu thập trong năm 2009 – 2010 và 6 tháng đầu năm 2011.
1.4 Bố cục luận văn

Luận văn gồm có 5 chương : Chương 1: đề cập đến sự cần thiết của đề tài, cho
biết nguyên nhân chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu,
và cấu trúc luận văn. Chương 2: nêu lên một cách tổng quát các tài liệu được sử dụng
và giới thiệu cụ thể hơn về công ty cổ phần Hữu Toàn – nơi thực hiện thực tập.
Chương 3: Trình bày một số khái niệm cơ bản về tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân
lực. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực, ý
nghĩa và yêu cầu của công tác này đối với công ty. Quy trình tuyển dụng và đào tạo
tại công ty. Các phương pháp nghiên cứu mà đề tài áp dụng. Chương 4 : Trình bày,
giải thích những kết quả thu được thông qua việc sử dụng các phương pháp đã được
đề cập ở chương 3, cho biết mối quan hệ giữa các kết quả và mục tiêu của khóa luận
được đề ra ở chương 1. Chương 5: Dựa vào những phân tích đã được đề cập, trình
bày những kết quả chính ở chương 4, đồng thời đưa ra những hạn chế và đề xuất kiến
nghị đối với công ty và nhà nước để hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo tại
công ty, góp phần giúp hoạt động của công ty ngày càng đi vào ổn định và hiệu quả
hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Dựa trên số liệu từ 19,000 công ty lớn nhỏ trên khắp thế giới, Đại học Harvard
trong một báo cáo (tháng 5/2010) về Quản lý nhân sự đã nêu : hoạt động tuyển dụng,
đào tạo và phát triển nhân sự bổ sung một giá trị tối quan trọng cho các công ty, và giá
trị này mạnh hơn bao giờ hết khi các quyết định về chiến lược phát triển luôn gắn chặt
với các chiến lược về nhân sự (nguồn : Diễn đàn Kinh Tế Việt Nam : Vef.vn).
Thật vậy, công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực là vấn đề có tính thực
tiễn cao, được đề cập nhiều trong các buổi hội thảo, các bài viết trên các diễn đàn, các

nghiên cứu, luận văn thạc sỹ, tiến sỹ kinh tế….
Hội thảo chuyên đề - “Chiến lược nhân sự dành cho CEO”, tổ chức ngày
4/3/2011, tại hội trường Thông Tấn Xã Việt Nam, đặc biệt được quan tâm bởi có sự
trình bày của diễn giả - Giáo Sư Loek Hopstaken - Một trong những giáo sư quốc tế
hàng đầu giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị kinh doanh quốc tế. Trong suốt
buổi hội thảo, giáo sư đã đưa ra một cách nhìn mới mẻ về HRM trong năm 2011, và
xoáy sâu vào những bài toán nhân sự mà các nhà quản trị Việt Nam đang đi tìm lời
giải.
Ông chỉ ra tư duy chiến lược nhân sự cần có của các CEO và Giám đốc nhân sự
trong điều kiện thị trường mới. Đúc kết từ quá trình đào tạo nhân sự cấp cao ở Hoa Kì,
ông cho biết: quá trình tuyển dụng và đào tạo một người tài là một quá trình lâu dài và
đòi hỏi nhiều công sức, thậm chí có thể đến 20 năm. Vì thế bản thân mỗi công ty cần
phải tự đào tạo và giữ chân người tài chứ đừng mong người tài ở công ty khác sẽ sang
đầu quân cho mình.

4


Bên cạnh đó giáo sư nêu lên trách nhiệm của một “Trưởng phòng nhân sự đúng
nghĩa”; chỉ ra các nguyên tắc trong đường lối tổ chức, tuyển dụng và giữ chân nhân
tài; đồng thời ông đào sâu hơn nội dung đào tạo nhằm phát triển tổ chức.
Kết thúc buổi hội thảo, giáo sư nhấn mạnh lại một lần nữa những yếu tố cần
thiết trong quá trình xây dựng chiến lược nhân sự cho các doanh nghiệp, và rút ra kết
luận rằng mỗi doanh nghiệp nên ý thức nhiều hơn về việc tìm kiếm, đào tạo và giữ
chân nguồn nhân lực cấp cao, đặc biệt là trong thời buổi “nhảy việc” không còn là vấn
đề lớn như hiện nay.
Nhận ra được những yêu cầu cấp thiết về vấn đề con người khi các doanh
nghiệp đã dần phục hồi sau suy thoái từ năm 2008, và trong hoàn cảnh doanh nghiệp
Việt vẫn luẩn quẩn với bài toán nhân tài, Báo VietNamNet và VNR phối hợp cùng tổ
chức buổi hội nghị thường niên VNR500 với chủ đề “Chiến lược nhân sự cho các

doanh nghiệp lớn: Tận dụng vị thế, đón đầu cơ hội” (diễn ra ngày 10/8/2010 tại khách
sạn InterContinental Hà Nội), với sự tham gia của các CEO, Giám đốc nhân sự của
500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Đã bàn về Chiến lược nhân sự cho các doanh
nghiệp lớn.
Các nhà lãnh đạo cao cấp chỉ ra cách tạo dựng và phát triển hệ thống quản lý
nhân sự tài năng trong doanh nghiệp, cách để CEO gây dựng môi trường tuyển dụng
trong bối cảnh hiện tại và tư duy đúng đắn để giữ chân nhân sự tài năng. Lãnh đạo
nhân sự của Mc. Kinsey&Company chia sẻ kinh nghiệm giữ chân nguồn nhân sự cấp
cao : mỗi công ty phải tìm cách tối ưu hóa chức năng của hoạt động tuyển dụng nhân
sự, đồng thời nhìn thấy ưu khuyết điểm của mỗi nhân viên, chỉ ra cho họ con đường đi
đến thành công thực sự, và công ty sẽ là người đồng hành cùng họ trên bước đường
công danh ấy.
CEO của Ernst&Young Viet Nam và VietnamWorks (Navigos) cùng đồng nhất
quan điểm : việc xây dựng một chiến lược nhân sự xuyên suốt, liên tục, trong đó trọng
tâm là khâu tuyển dụng và đào tạo,là vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự
thành bại của các dự án, chiến lược quan trọng của công ty.
Tóm lại, qua các chia sẻ, phân tích trong buổi hội nghị, có thể rút ra rằng : công
tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với tất cả
các doanh nghiệp, không phân biệt quốc gia và lĩnh vực hoạt động. Doanh nghiệp càng
5


lớn, công tác này càng cần được hoàn thiện và tối ưu hóa để doanh nghiệp tận dụng vị
thế của mình tiếp tục phát triển hoạt động kinh doanh, mở rộng năng lực cạnh tranh
cũng như xác lập những thị trường mới, vượt qua thách thức và đón đầu các cơ hội
tăng trưởng.
Bên cạnh đó, đề tài có tham khảo một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản
Trị Nhân Sự như “Nghiên cứu công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực của các
doanh nghiệp Công nghiệp Việt Nam” của Th.S Trần Minh Tân- đại học Kinh Tế2009. Và “Thực trạng và Giải pháp nâng cao hiệu quả tuyển dụng và đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa ở Việt Nam” của

Th.S Nguyễn Hoài Thảo Trang – đại học Kinh Tế - 2009. Qua đó có thể thấy, trong
những năm gần đây do việc thiếu nhân lực giỏi, có kiến thức và kỹ năng chuyên
nghiệp đã khiến các công ty Việt Nam chú trọng hơn trong công tác tuyển dụng và đào
tạo nguồn nhân lực. Bởi trong tình huống khan hiếm nhân tài, kẻ chiến thắng chính là
những doanh nghiệp biết vạch ra cho mình bước đi đúng đắn để thu hút nhân tài và giữ
chân họ. Các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam có xu hướng đầu tư tuyển dụng trực
tuyến hơn là các phương pháp tuyển dụng truyền thống. Họ ưu tiên tuyển dụng nhân
lực phù hợp với công việc, sau đó tiến hành đào tạo nâng cao kiến thức. Chu trình, kế
hoạch đào tạo yêu cầu phải được vạch ra bài bản, có nguyên tắc, và sát sao với từng dự
án, hoạt động của công ty.
Nhìn chung, bài nghiên cứu của Th.S Trần Minh Tân và Th.S Nguyễn Hoài
Thảo Trang đã có những đóng góp nhất định về phương diện thực tiễn, góp phần phát
triển và hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp Việt Nam trong thời đại ngày nay.
2.2 Tổng quan về công ty
2.2.1 Giới thiệu chung
Tên tiếng Việt: Công Ty Cổ Phần Hữu Toàn
Tên Tiếng Anh: Huu Toan Corporation
Trụ sở và nhà máy chính : ấp Hòa Lân – xã Thuận Giao- huyện Thuận An –
tỉnh Bình Dương.
Điện thoại tại trụ sở chính: (0650). 3746591 – 3746588
Fax tại trụ sở chính:

(0650). 3746963 – 3746496
6


Email:

Webside: www.huutoan.com


Giấy CN ĐKKD số: 4603000352 cấp ngày 04/06/07

nơi cấp: Phòng đăng

ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 3700303238
Ngoài ra, công ty còn có đơn vị trực thuộc như sau:
-

Chi nhánh tại Hồ Chí Minh: 8A Lý Thường Kiệt, P.12, Q.5, Tp.HCM.

-

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 57 Điện Biên Phủ, Quận Thanh Khê, Tp.Đà Nẵng.

-

Chi nhánh tại Hà Nội: 386 Nguyễn Văn Linh, Quận Long Biên, Hà Nội.

-

Chi nhánh tại Bình Phước: Xã Thiên Hưng, Huyện Bù Đốp, Bình Phước.
Các công ty con:

-

Công ty TNHH MTV TM – DV Hữu Toàn.

-


Công ty TNHH MTV Xây Dựng Hữu Toàn.

2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Hữu Toàn được ông Tạ Văn Cung sáng lập năm 1982. Khởi
đầu là một doanh nghiệp nhỏ, chuyên mua bán máy nông ngư cơ, máy phát điện trong
và ngoài nước.
Năm 1986 thành lập Trung tâm kinh doanh, bảo hành, bảo trì tại số 183-185
Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP HCM.
1994 xây dựng nhà máy trên diện tích 5.000m2 tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình
Dương.
Năm 1998 thành lập Công ty TNHH Hữu Toàn tại Bình Dương.
Năm 1998 Công ty được ủy nhiệm là nhà OEM (Original Equipment
Manufacturer: nhà sản xuất thiết bị gốc) của các hãng Honda, Yanmar, John Deere,
Deutz, Iveco, MTU, Mecc Alte, Marathon…
Năm 2001 Công ty áp dụng qui trình chất lượng ISO 9001:2000.
Năm 2003 Bắt đầu xuất khẩu máy phát điện, máy bơm nước ra quốc tế.
Năm 2006 Phát triển ngành nghề trang trại tại xã Thiện Hưng, Huyện Bù Đốp,
Tỉnh Bình Phước.
Tháng 06/2007 chuyển đổi Công ty TNHH Hữu Toàn thành Công ty Cổ Phần
Hữu Toàn. Hằng năm mức tiêu thụ đạt trên 45.000 sản phẩm các loại.
7


Hiện công ty đã đầu tư 200 tỷ đồng xây dựng nhà máy thứ 2 tại Khu Công
nghiệp Bắc Chu Lai, tỉnh Quảng Nam, dự kiến đi vào hoạt động đầu năm 2012.
2.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Công ty Cổ Phần Hữu Toàn là công ty chuyên sản xuất, lắp đặt và mua bán các
loại máy nông ngư cơ, máy phát điện các loại có công suất từ 1,5 KVA - 2000 KVA...
Sản phẩm của Hữu Toàn có độ tin cậy cao, được sản xuất lắp ráp từ động cơ, đầu

phát, thiết bị điều khiển và hàng trăm linh kiện, phụ tùng có chất lượng và tính năng
kỹ thuật cao được nhập khẩu từ các nước G7. Tính đến nay, sản phẩm của Công ty đã
có mặt tại 63 tỉnh thành trong cả nước và xuất khẩu sang 15 quốc gia trên thế giới như
Bangladesh, Panama, Campuchia, Lào, Srilanka, Myanmar, Nga, Iran…
Hình 2.1. Doanh Thu của Công Ty CP Hữu Toàn từ 2006-2010
ĐV: Tỷ đồng

Nguồn : Phòng Kinh Doanh.
Qua biểu đồ Hình 2.1, ta thấy từ năm 2006 – 2010, doanh thu của công ty có xu
hướng tăng lên đáng kể, đặc biệt trong 2 năm gần đây: doanh thu năm 2009 tăng
28,2% với với năm 2008, còn doanh thu năm 2010 tăng 61,3% so với năm 2009.
Năm 2010, hoạt động kinh doanh của công ty thực tế đã đạt và vượt xa kế
hoạch đề ra.

8


Bảng 2.1. Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2010 của Công Ty
ĐV: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Kế Hoạch

Thực Tế

Doanh Thu

665,67

Chi Phí

Lợi Nhuận Sau Thuế

Chênh Lệch
±∆

%

701,83

36,16

5,43

570,59

581,34

10,75

1,89

71,39

99,01

27,62

38,69

Nguồn : Phòng Kinh Doanh.

Bảng 2.1 cho thấy: tổng doanh thu 2010 đạt 710,83 tỷ đồng, tăng 5,43% so với
kế hoạch (665,67 tỷ đồng). Tổng chi phí năm 2010 là 581,34 tỷ đồng, tăng 1,89% so
với kế hoạch, nguyên nhân là do trong năm này, công ty đầu tư thêm nhiều máy móc,
trang thiết bị hiện đại, khép kín toàn bộ quy trình sản xuất. Lợi nhuận sau thuế năm
2010 đạt 99,01 tỷ đồng, hoàn thành vượt 38,69% so với kế hoạch (tăng 60,4% so với
năm 2009) .

9


2.2.4 Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Ban Kiểm Soát
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc

P. Nghiên Cứu &
Phát Triền
Phó TGĐ kỹ
thuật

Phó TGĐ kinh
doanh
GĐ kinh doanh

p. Kinh doanh

P.
tài

chính
kế
toán

P. kế
hoạch
sản
xuất

p. Maketing

P.
xuất
nhập
khẩu

P.
cung
ứng
vật


P.
tổ
kho
hàng

P.
KCS


P.
hành
chính
nhân
sự

P. kỹ
thuật

Cty
Tnhh
MTV
DV
H.T

Nhà
máy

Cty
Tnhh
MTV
XD
H.T

Nguồn: Phòng HC-NS
Chủ Tịnh Hội Đồng Quản Trị


Chức năng: Chỉ đạo trực tiếp phòng NC&PT về thiết kế, thay đổi sản phẩm


mới. Quyết định chính sách tài chính kế toán. Phê duyệt các chỉ tiêu hàng năm.


Nhiệm vụ: Phê duyệt các dự án đầu tư, thủ tục liên quan đến đất đai...
Tổng Giám Đốc



Chức năng: Quản lý toàn bộ hoạt động của công ty. Đại diện lãnh đạo.
10




Nhiệm vụ: Thực hiện chiến lược do Chủ Tịch HĐQT đề ra....
Phó Tổng Giám Đốc Kinh Doanh.



Chức năng:. Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh.



Nhiệm vụ: Đảm bảo hoạt động kinh doanh phù hợp đường lối của TGĐ....
Phó Tổng Giám Đốc Kỹ Thuật



Chức năng: Giải quyết vấn đề liên quan đến kỹ thuật. Cải tiến, đầu tư công


nghệ, đào tạo chuyên môn.


Nhiệm vụ: Tổ chức quản lý hoàn thành các chỉ tiêu. Quản lý sản xuất theo quy

trình và đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định....
Phòng Kinh Doanh


Chức năng: Điều hành thực hiện công việc kinh doanh của công ty.



Nhiệm vụ: Đảm bảo yêu cầu của khách hàng được nắm bắt kịp thời ...
Phòng Maketing.



Chức năng: Nghiên cứu thị trường trong nước, chính sách thương mại, đối nội,

đối ngoại của nước ta và của từng thị trường doanh nghiệp định thâm nhập.


Nhiệm vụ: Tham mưu cho GĐ tình hình thị trường trong và ngoài nước...
Phòng Kỹ Thuật



Chức năng: Xử lý và giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, bảo trì và


vận hành máy móc thiết bị trong các phân xưởng.


Nhiệm vụ: Đảm bảo sử dụng công cụ, máy móc đạt hiệu quả cao, đúng quy

trình, chất lượng sản phẩm ổn định, năng suất cao....
Phòng Kế Hoạch Sản Xuất


Chức năng: Tổ chức quản lý, kiểm soát và lập kế hoạch sản xuất.



Nhiệm vụ: Theo dõi tiến độ hoàn thành sản phẩm....
Phòng Cung Ứng Vật Tư



Chức năng: Cung ứng vật tư cho sản xuất.



Nhiệm vụ: Cung ứng vật tư cho sản xuất nhanh chóng, giá cả hợp lý...
Phòng Xuất Nhập Khẩu



Chức năng: Thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.
11





Nhiệm vụ: Đảm bảo kế hoạch xuất nhập khẩu của công ty. Thực hiện các hoạt

động xuất nhập khẩu......
Phòng Hành Chính Nhân Sự


Chức năng: Quản lý nhân sự của công ty. Tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của

các phòng ban. Kết hợp với phòng kỹ thuật đào tạo nguồn lực. Kiểm soát việc mang
tài sản ra vào công ty. Soạn thảo, lưu trữ và kiểm soát hệ thống văn thư. Tham mưu
các vấn đề liên quan đến pháp luật, giải quyết các thủ tục pháp lý. Quản lý và kiểm
soát hồ sơ đất đai, nhà xưởng. Tổ chức chăm sóc cây cảnh, chăm lo sức khỏe, vệ sinh
an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động. Tổ chức đội bảo vệ nhằm đảm bảo kiểm
soát được an ninh, phòng cháy chữa cháy, tài sản ra vào cổng, nội quy công ty. Cung
cấp văn phòng phẩm, dụng cụ và thiết bị văn phòng, trang phục bảo hộ lao động,
quảng cáo, vật phẩm khuyến mãi, các dịch vụ (không phục vụ cho sản xuất). Quản lý
đội xe giao nhận hàng hóa.


Nhiệm vụ: Đáp ứng kịp thời nguồn nhân lực, không gây ảnh hưởng lớn đến các

hoạt động kinh doanh. Lập kế hoạch đào tạo, chương trình đào tạo và báo cáo kết quả
đào tạo cho TGĐ. Thường xuyên báo cáo với TGĐ các vấn đề không phù hợp trong
quản lý nhân sự. Tham mưu cho TGĐ các chế độ sao cho phù hợp với quy định của
chính phủ. Đảm bảo việc chấm công, lương, phép và chế độ. Tiếp chính quyền, đoàn
thể khi TGĐ yêu cầu. Thường xuyên kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy, tài sản
ra vào công ty,thực hiện nội quy công ty. Kiểm soát các khoản chi phí điện nước, điện

thoại, xăng dầu. Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của
công ty. Điều động xe hợp lý, giao nhận hàng đúng thời hạn. Báo cáo tình hình trực
tiếp với TGĐ.
Phòng Tài Chính Kế Toán


Chức năng: Quản lý, kiểm tra và theo dõi hoạt động tài chính của công ty.



Nhiệm vụ: Theo dõi, thúc công nợ với khách hàng. Báo cáo tài chính kịp thời

và đúng mọi quy định của cơ quan thuế và nhà nước...
Phòng Nghiên Cứu Và Phát Triển


Chức năng: Tổ chức, quản lý và tiến hành nghiên cứu phát triển sản phẩm.



Nhiệm vụ: Thiết kế sản phẩm mới theo công nghệ sản xuất phù hợp.....
12


Tổ Kho Hàng


Chức năng: Quản lý kho hàng hóa, kho vật tư.




Nhiệm vụ: Bảo quản hàng hóa. Cấp phát, giao nhận vật tư hàng hóa....
Nhà Máy



Chức năng: Tổ chức quản lý, điều hành nguồn nhân lực và tài sản trong phạm

vi nhà máy.


Nhiệm vụ: Thực hiện các hoạt động sản xuất của công ty...
Phòng KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm)



Chức năng: Kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào của công ty.



Nhiệm vụ: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật tư đầu vào, thành phẩm ...
Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Hữu Toàn



Chức năng: Bảo hành, sửa chữa. Lắp đặt, giao máy, hướng dẫn vận hành.



Nhiệm vụ: Chăm sóc khách hàng. Đảm bảo giám định, quyết toán tài chính


trong dịch vụ hậu mãi...
Công Ty TNHH MTV Xây Dựng Hữu Toàn


Chức năng: Nhận thi công, xây dựng các công trình, nhà ở,…của công ty.



Nhiệm vụ: Đáp ứng nhu cầu xây dựng cho khách hàng....

2.3 Tổng quan về thị trường máy phát điện ở Việt Nam
Hiện nay, nhu cầu điện năng trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng
là rất cao, trong khi các nguồn tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, khí đốt, than đá dần
cạn kiệt. Hiện tại hệ thống lưới điện quốc gia không đủ cung cấp cho nhu cầu sử dụng
nên việc cắt điện luân phiên trên phạm vi toàn quốc là điều tất yếu và thường xuyên
xảy ra. Dự báo nhu cầu điện của Việt Nam tiếp tục tăng trưởng mức cao mỗi năm từ
17% đến 20%, nhưng ngay trong năm 2011, nhu cầu về điện đã tăng tới 22% so với
cùng kỳ năm ngoái. Tập đoàn Điện lực EVN dự báo, nếu loại trừ yếu tố nhu cầu tăng
bất thường trong những tháng mùa khô, thì mức tiêu thụ điện của năm 2012 dự kiến
tăng khoảng 18%.
Nguồn điện dự phòng trong những năm gần đây đã trở thành một mối quan tâm
lớn với rất nhiều nhà thầu xây dựng khi tính ổn định của nguồn điện lưới không
thường xuyên được đảm bảo. Và đó chính là một trong những yếu tố tạo nên sự lạc
13


quan của thị trường máy phát điện. Mặt hàng máy phát điện dự phòng Việt Nam
không có nhiều nhà cung cấp có uy tín, chỉ đếm trên đầu ngón tay với các thương hiệu
như Hữu Toàn, Cát Lâm, Dĩ An.. Trong cơn sốt hiện đại hóa, thiết bị gì cũng cần điện,

từ thông tin liên lạc, giải trí, đến thang máy, điều hòa.. Mỗi năm doanh số bán máy
phát điện ở Việt Nam khoảng 1400 tỷ đồng, trong đó số lượng hàng sản xuất trong
nước chiếm khoảng 60%, còn lại là hàng nhập khẩu nguyên chiếc, chủ yếu là những
loại máy công suất lớn.
Do đó có thể thấy ngành sản xuất máy phát điện đang dần trở nên chiếm ưu thế,
trở thành một trong những ngành công nghiệp quan trọng, đáp ứng nhu cầu điện năng
đang ngày một khan hiếm. Chính vì vậy công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên, kỹ
sư, cán bộ công nhân có năng lực, đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh diễn ra một
cách tối ưu là vô cùng quan trọng.

14


×