PHẦN 2: ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT, ĐIỀU KHIỂN VÀ VẬN HÀNH CÁC DÒNG BIẾN TẦN
Tìm hiểu các dòng biến tần được sử dụng nhiều trong công nghiệp hiện nay:
Biến tần LS:
Biến tần 1 pha IC5A
Biến tần 3 pha IG5A
Biến tần ABB:
Biến tần ABB ACS150
Biến tần FUJI:
Biến tần FRENIC MINI
Biến tần INVETER:
Biến tần 1 pha FED- C Series
Biến tần DANFOSS:
Biến tần FC51
BÀI 1: TÌM HIỂU VỀ BIẾN TẦN LS IC5A
Đọc kí hiệu trên biến tần
Chọn biến tần cho phù hợp
Cách đấu nối cơ bản
Cài đặt chạy các bước cơ bản biến tần
Nhận biết lỗi và hướng xử lý
i. Giới thiệu CHUNG về biến tần ic5a
IC5 Tiêu chuẩn toàn cầu,cung cấp đa dạng các ứng dụng để đáp ứng phần lớn các yêu cầu của khách hàng.
Giao tiếp Modbus (Tuỳ chọn)
Điều khiển PID
Điều khiển theo Véctơ không cảm biến
Tự động dò thông số động cơ
Chuyển đổI tín hiệu PNP và NPN
“Biến tần iC5,lựa chọn tốt nhất với kích thước nhỏ gọn và chi phí hiệu quả
II. CÁC MẪU SẢN PHẨM
Dưới đây là các dòng mẫu của IC5:
Biến tần IC5 thường được sử dụng cho các động cơ có công suất nhỏ dưới 2,2kw (3 HP).
(1 HP = 0,746 Kw)
Động cơ danh định
Trong đó kí hiệu:
004 : 0,4KW
SV
Biến tần LS
004
Tên sản phẩm
IC5
1
Điện áp vào
F
Bộ lọc sóng hài tùy ý
III. ĐẶC ĐIỂM KĨ THUẬT
Đặc tính làm việc:
Điều khiển:
Chức năng bảo vệ:
•
Điều khiển V/F, ĐK theo vector cảm biến
•
Khả năng chịu quá tải 1 phút (150%)
•
Chế độ dừng khẩn ngắt đầu ra biến tần
•
Chức năng reset lỗi
•
Dò tần số, Báo quá tải, Kẹt, Quá áp, Thấp áp.
•
Quá áp, Thấp áp, Quá dòng, Quá nhiệt Biến tần, Quá nhiệt động cơ, Lỗi
pha I/O, Đấu nốI I/O sai,
•
Quá tải , Lỗi thiết bị ngoài 1.2, Mất lệnh chạy, Lỗi phần cứng, Lỗi kết
nối, Lỗi CPU.
IV. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI
●● Chân mạch lực
○○ Chân mạch điều khiển
Điện áp đầu ra analog có thể điều
chỉnh lên 12V
Lệnh chạy có thể đặt được bằng
điện áp, dòng, Điện áp+ dòng,
Bàn phím, Bàn phím Knob+Điện
áp , và Bàn phím Knob+dòng
Sơ đồ chân đấu mạch lực:
Đầu vào 1 pha AC
Kết nối DC reactor
Đầu ra biến tần
PE (tiếp địa)
Sơ đồ chân đấu mạch ĐK:
Chạy JOB
RESET lỗi
Chân đk chiết áp ngoài bằng điện áp hoặc dòng điện
Chân chung
Rơ le đa chức năng
PNP, 24V đầu ra
Ngược
Thuận
-
Mạch được đấu nối tùy theo nhu cầu sử dụng mong muốn kết hợp với các hàm cài đặt trên biến tần
-
Tùy thuộc theo yêu cầu bài toán như đấu nối biến tần chạy thuận, chạy ngược, chạy bằng chiết áp ngoài…
Dừng khẩn
V. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BIẾN TẦN CƠ BẢN
5.1 Các thông số cơ bản
5.2 Các dạng ứng dụng biến tần IC5 cơ bản
Ứng dụng cài tần số bằng Keypad – điều khiển Run/Stop bằng Keypad
- Hàm DRV : Chọn 0
- Hàm FRQ : Chọn 0
- Hàm 0.0 : Cài đặt tần số mong muốn
- Hàm ACC : Cài đặt thời gian tăng tốc “s”
- Hàm DEC : Thời gian giảm tốc “s”
- Hàm F21 : Cài đặt tần số cao nhất cho động cơ
- Hàm F22 : Cài đặt tần số cơ bản
Ứng dụng cài tần số bằng Keypad – điều khiển Run/Stop bằng công tắc ngoài
- Hàm DRV : Chọn 1
- Hàm FRQ : Chọn 0
- Hàm 0.0 : Cài đặt tần số mong muốn
- Hàm ACC : Cài đặt thời gian tăng tốc “s”
- Hàm DEC : Thời gian giảm tốc “s”
- Hàm F21 : Cài đặt tần số cao nhất cho động cơ
- Hàm F22 : Cài đặt tần số cơ bản
Ứng dụng cài tần số bằng Biến trở nội – điều khiển Run/Stop bằng công tắc ngoài
- Hàm I1: Cài đặt thời gian lọc tín hiệu điện áp của biến trở đưa về
- Hàm I2: Cài đặt giá trị điện áp mức thấp “Biến trở ở mức min”
- Hàm I3: Cài đặt tần số biến tần tương ứng với mức điện áp thấp I2
- Hàm I4: Cài đặt giá trị điện áp mức cao “ Biến trở ở mức max”
- Hàm I5: Cài đặt tần số biến tần tương ứng với mức điện áp cao I4
Sơ đồ đi dây tiếp điểm công tắc ngoài
Ứng dụng cài tần số bằng Biến ngoài 0-10V – Điều khiển bằng công tắc ngoài hoặc bàn phím Keypad
- Hàm I6: Cài đặt thời gian lọc tín hiệu điện áp của biến trở đưa về
- Hàm I7: Cài đặt giá trị điện áp mức thấp “Biến trở ở mức min”
- Hàm I8: Cài đặt tần số biến tần tương ứng với mức điện áp thấp I7
- Hàm I9: Cài đặt giá trị điện áp mức cao “ Biến trở ở mức max”
- Hàm I10: Cài đặt tần số biến tần tương ứng với mức điện áp cao I9
- Hàm Drv: Chọn 1 hoặc 0
- Hàm Frq: Chọn 3
Các hàm cơ bản cài tương tự các ứng dụng khác
Sơ đồ đấu nối cho ứng dụng biến trở ngoài
Ứng dụng cài tần số bằng Biến ngoài 0-20mA / 4 -20mA – Điều khiển bằng công tắc ngoài hoặc bàn phím Keypad
- Hàm I11: Cài đặt thời gian lọc tín hiệu dòng điện của biến trở đưa về
- Hàm I12: Cài đặt giá trị dòng điện mức thấp “Biến trở ở mức min”
- Hàm I13: Cài đặt tần số biến tần tương ứng với mức dòng điện thấp I2
- Hàm I14: Cài đặt giá trị dòng điện mức cao “ Biến trở ở mức max”
- Hàm I15: Cài đặt tần số biến tần tương ứng với mức dòng điện cao I4
- Hàm Drv: Chọn 1 hoặc 0
- Hàm Frq: Chọn 4
Các hàm cơ bản cài tương tự các ứng dụng khác
Sơ đồ đấu nối cho ứng dụng biến trở ngoài 020mA
VI. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
•
Bảng mã lỗi biến tần IC5
Bảng mã lỗi rất quan trọng bởi khi xảy ra sự cố đó là yếu tố dựa vào để xử lý