Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Giao an dien tu bai khuc xa anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.95 KB, 20 trang )

Giáo án điện tử

Vật lí 11 cơ bản

1


2


Trong thực tế ta thường thấy các hiện
tượng liên quan đến ánh sáng

3


PHẦN
PHẦN HAI:
HAI: QUANG
QUANG HÌNH
HÌNH HỌC
HỌC

CHƯƠNG
CHƯƠNG VI:
VI: KHÚC
KHÚC XẠ
XẠ ÁNH
ÁNH SÁNG
SÁNG


BÀI 26-TIẾT 51: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

4


Thí nghiệm:



Mô tả thí nghiệm:
Nhúng chiếc thìa vào cốc thủy tinh

có chứa nước.



Nhận xét:
Chiếc thìa dường như bị gãy ở mặt phân cách giữa hai môi trường, di

chuyển chiếc thìa, sự gãy ( góc lệch ) cũng khác nhau.

5


I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Định nghĩa:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của
các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.


6


2. Định luật khúc xạ ánh sáng



SI: Tia tới; I: Điểm tới;



NIN’: Pháp tuyến với mặt

N

S

S
j

i

n1

phân cách tại I;
I




n2

IR: Tia khúc xạ;
r



i: Góc tới; r: Góc khúc xạ.
N’

R

Kết luận 1:
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới ( tạo bởi tia tới và pháp tuyến ) và ở phía bên kia pháp tuyến so với
tia tới.

7


i

r

0
0

0

0


0
10

0
6,5

0,174

0,113

0

0
13

0,342

0,225

0
30

0
19,5

0,500

0,334

0

40

25,5

0,643

0,431

0
50

0
31

0,766

0,515

0
60

0
35

0,866

0,574

0


0
39

0,940

0,629

0
41,5

0,985

0,663

20

70

0
80

sini
0

0

sinr
0

8



9


sinr
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0

0.2

0.4

0.6

0.8

1

sini

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của sinr vào sini
10



  

2. Định luật khúc xạ ánh
Kếtsáng
luận 2:
Định luật khúc xạ ánh
Vớisáng:
hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới
Tia khúc xạ nằm trong
mặt)phẳng
bởixạtia( sinr
tới và
phápkhông
tuyến)đổi:
và ở phía bên kia pháp tuyến so với
( sini
và sin tới
góc(tạo
khúc
) luôn
tia tới.

= hằng số

Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới ( sini ) và sin góc khúc xạ ( sinr ) luôn
không đổi:

= hằng số


11


II. Chiết suất của môi trường
1. Chiết suất tỉ đối
 

Tỉ số không đổi

trong hiện tượng khúc xạ được gọi

là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2), (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1) (chứa tia tới):

 

= n21

12


Nếu n21 < 1thì r > i

Nếu n21 > 1thì r < i

S

S
i


n1

n1

I

I
n2

i

n2

r

r
R

R
Hình b

Hình a
Tia khúc xạ đi gần pháp tuyến hơn tia tới.

Tia khúc xạ đi xa pháp tuyến hơn tia tới.

Môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi

Môi trường khúc xạ chiết quang kém môi trường


trường tới.

tới.
13


II. Chiết suất của môi trường
2. Chiết suất tuyệt đối

- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi
trường đó đối với chân không.
- Chiết suất của chân không là 1.

- Công thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và vận tốc ánh sáng:

n=

c

ν

Trong đó:
c: tốc độ ánh sáng trong chân không.
ν: tốc độ ánh sáng trong môi trường.

14


2. Chiết suất tuyệt đối


- Hệ thức liên hệ chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối:

n2
n21 =
n1
Trong đó:
n2: chiết suất tuyệt đối của môi trường (2).
n1: chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).

15


2. Chiết suất tuyệt đối



Nhận xét:

+ n21 > 1 => n2 > n1: môi trường (2) chiết quang hơn
môi trường (1), sini > sinr => i > r.
+ n21 < 1 => n2 < n1: môi trường (2) kém chiết quang hơn
môi trường (1), sini < sinr => i < r.
- Định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng:

n1sini = n2sinr

16


III. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng


Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.

1
n12 =
n21
* Ghi chú: Tính thuận nghịch biểu hiện ở cả 3 hiện tượng: sự truyền thẳng, sự phản xạ và sự khúc xạ.

S’

S

I

S

I
R

17


CỦNG CỐ
Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
B. Góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.
C. Góc tới i bằng góc khúc xạ r.
D. Góc tới i tỉ lệ với góc khúc xạ r.

SAI

SAI
SAI
ĐÚNG

18


CỦNG CỐ
Câu 2: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng:
A. Luôn lớn hơn 1.

ĐÚNG

B. Luôn nhỏ hơn 1.

SAI

C. Bằng 1.

SAI

D. Luôn lớn hơn 0.

SAI

19


CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ QUAN
TÂM THEO DÕI


20



×