Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Nhom2 phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

BÀI TẬP LỚN
MÔN: Phân tích thiết kế hệ thống
ĐỀ TÀI: Quản lý nhà hàng

Giáo viên hướng dẫn :Ts Đỗ Mạnh Hùng
Lớp: KHMT3-K9
Nhóm thực hiện: Nhóm 2

Hà Nội, năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
MÔN: Phân tích thiết kế hệ thống
Lớp: KHMT3-K9
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Thành viên nhóm: 1. Phạm Thị Lan (0941060186)
2. Trần Thị Lan Nhi (0941060269)
3.Đinh Thị Phương (0941060239)

Giáo viên hướng dẫn :Ts Đỗ Mạnh Hùng

Hà Nội, năm


2016


Mục Lục


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ,
nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong
cuộc sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao thông,
quân sự, y học..... và đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và Quản Lý Nhà
Hàng nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản Lý
Nhà Hàng đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực
cũng như tài chính. Ngày nay, với sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã
được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường học... giúp cho công việc
được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công tác Quản Lý Nhà Hàng là một yêu
cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về
nhiều mặt.
Quá trình tìm hiểu công tác quản lý nhà hàng của một số nhà hàng khu vực
Cầu Giấy– Hà Nội (Nhà hàng Thành Lương…), chúng em đã xây dựng đề tài
“Quản Lý Nhà Hàng” với mong muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận
tiện và tránh sai sót.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế nên
chắc chắn bài làm không tránh khỏi những thiếu xót, rất mong được sự giúp đỡ và
góp ý kiến của các thầy cô. Chúng em chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện!

4



NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

ST
T
1

2

3

Họ và tên thành viên

Nội dung công việc

Trần Thị Lan Nhi

Định hướng công việc, mô tả bài toán, xác
định và phân tích các giá trị nghiệp vụ, xác
định các yêu cầu hệ thống, xác định các tác
nhân của hệ thống. Tham gia phân tích và thiết
kế các ca sử dụng, các lớp.

Phạm Thị Lan

Đinh Thị Phương

Xác định các tác nhân của hệ thống, xác
định các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca
sử dụng

Và vẽ biểu đồ lớp lĩnh vực .

Xác định các tác nhân của hệ thống, xác
định các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca
sử dụng
Đặt tả Usecase đăng nhập , quản lý thông
tin món , nhân viên .Và vẽ biểu đồ lớp tham
gia ca sử dụng .

Phần I : Xác định yêu cầu bài toán
1 Giới thiệu chung
5


- Tên hệ thống: Hệ thống quản lý nhà hàng
- Thông tin nhà hàng khảo sát: Nhà hàng Thành Lương – Trung Hòa, Cầu
Giấy, Hà Nội.

1

Sơ đồ tổ chức bộ phận quản lý nhà hàng

Chủ Nhà hàng

Quản lý NH

NV
Bảo vệ

Phụ


a

NV
Lễ tân

NV
Phụ bàn

NV
Nhà bếp

2
Mô tả bài toán
Đặt bàn
-

Nhà hàng Thành Lương cho phép khách hàng sử dụng một hệ thống quản
lý nhà hàng để đặt bàn ăn.
6


-

Khách hàng đặt bàn có thể liên hệ trực tiếp tại quầy lễ tân hoặc có thể gọi
điện đặt bàn.

Khi đặt bàn khách hàng phải trả tiền đặt cọc trước, nhân viên lễ tân tiếp nhận thông
tin cá nhân, yêu cầu khách hàng(vị trí bàn, đồ ăn, ngày ăn) và lưu thông tin vào hệ
thống.


a.

Thanh toán
-

Khách hàng yêu cầu thanh toán với nhân viên và nhân viên báo cáo lại
với lễ tân. Nhân viên in hóa đơn và cập nhật vào hệ thống.
- Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng thẻ.

Hình 1: Giấy đặt bàn tiệc
7


1.3. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
-

Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống đăng kí đặt bàn
online sẽ đem lại một số lợi ích sau:

a. Mang lại giá trị nghiệp vụ
-

Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử lý
đồng thời và cho kết quả nhanh chóng, chính xác. Thu thập được thông
tin về các khách hàng một cách tự động, không phải mất công nhập lại

-

thông tin.

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật.

b. Mang lại giá trị sử dụng
-

Khách hàng có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin về đồ ăn, giá tiền,

-

địa điểm,... mà mình muốn đặt.
Chủ nhà hàng có thể dựa vào hệ thống để kiểm tra doanh thu của nhà

-

hàng, quản lý hàng hóa của nhà hàng.
Rút ngắn thời gian. Thay vì phải đến trực tiếp thì khách hàng có thể sử
dụng hệ thống để tìm hiểu thông tin cần thiết hoặc quản lý có thể kiểm
soát được thông tin về nhân viên của mình.

b.

Mang lại giá trị kinh tế
-

Giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống quản lý nhà hàng, thông tin
được xử lý tự động, không phải mất nhiều giấy tờ nên số lượng người

-

tham gia hoạt động thanh toán giảm, từ đó giảm chi phí hoạt động.

khách hàng có thể tiết kiệm thời gian và công sức khi sử dụng hệ thống
quản lý nhà hàng.

1.4. Xác định yêu cầu của hệ thống
8


-

Hệ thống phải cung cấp cho Khách hàng một danh sách các món ăn cùng

-

với các thông tin liên quan(tên món , giá món ăn ,).
Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký thì hệ thống phải cung cấp cho họ

-

mẫu Form để họ điền những thông tin cần thiết giúp họ đăng ký dễ dàng.
Sau khi đăng ký xong hệ thống xác nhận thông tin và xử lý thông tin
phản hồ tới khách hàng về việc đăng ký thành công hay không . Thông
tin phản hồi nhanh chóng chính xác .
- Hệ thống hỗ trợ việc hiển thị lịch đăng ký của khách hàng. Hệ thống sẽ

tạo ra cho mỗi Khách hàng một tài khoản đăng nhập.
- Qua đó hệ thống hiển thị thông tin khách hàng. Khi đặt bàn và món ăn,
danh sách các bàn đã được đặt sẽ được gửi cho lễ tân để tính tiền của khách
hàng .

9



Phần II : Phân tích hệ thống
Xây dựng biểu đồ use case
1.1 Xác định các tác nhân hệ thống
1.


Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống
như sau:
+ Tác nhân Khách hàng : sử dụng hệ thống để chọn các bàn ăn , món ăn



mà mình sẽ đặt.
+ Tác nhân Hệ thanh toán : là một hệ thống ngoài có chức năng:
Xác định số tiền phải trả của khách hàng sau khi ăn , dựa trên món ăn , số lượng
món ăn và đơn giá .
+ Tác nhân Nhân viên : sử dụng hệt hống để xem thông tin của mình ,quản
lý món ăn , bàn ăn
+ Tác nhân nhà quản lý : sử dụng hệ thống để quản lý thông tin khách hàng
, quản lý thông tin món ăn , quản lý thông tin nhân viên .

1.2

Xác định các ca sử dụng
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta
xác định được các ca sử dụng như sau:
 Đăng nhập hệ thống.
 Quản lý , lưu trữ thông tin khách hàng đặt bàn.

 Tra cứu thông tin món , bàn ăn.
 Quản lý thông tin nhân viên.
 Cập nhật thông tin món ăn.
 Thanh toán hóa đơn.
 Quản lý các tiêu chuẩn cho nhân viên: lương, khen thưởng.

Các tác nhân
Nhân viên
Khách hàng

Các ca sử dụng
Đăng nhập hệ thống, Quản lý thông tin
món
Đăng nhập hệ thống,tra cứu thông tin
món
, thanh toán , Đặt bàn ăn, món ăn.
10


Nhà quản lý

Quản lý thông tin nhân viên , món ăn ,
khách hàng

1.2. Sơ đồ thực thể liên kết

11


Hình 2: Sơ đồ thực thể liên kết


1.3. Các biểu đồ use case
12


Hình 3 : Biểu đồ use case chính

13


Hình 4 : Chức năng quản lý thông tin món

Hình 5 : Chức năng quản lý thông tin khách hàng

14


Hình 6: Chức năng quản lý thông tin nhân viên

15


Hình 7: Chức năng quản lý thông tin đặt bàn

Hình 8: Chức năng quản lý thông tin thanh toán

1.4. Đặc tả các ca sử dụng hệ thống
a. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
 Mô tả tóm tắt





Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Khách hàng , nhân viên , nhà quản lý.

16


 Các luồng sự kiện

1)

3)

Hành động của tác nhân
Khách hàng đăng nhập vào hệ
thống.

Khách hàng nhập tên đăng nhập
và mật khẩu đăng nhập của mình.

b.

Hành động của hệ thống
2) Hệ thống xác định khách hàng
đã đăng nhập và yêu cầu nhập
tài khoản và mật khẩu.
4) Hệ thống xác nhận tài khoản và

mật khẩu đăng nhập có hợp lệ
không, nếu không hợp lệ thì
người sử dụng có thể chọn hoặc
là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ
đăng nhập, khiđó ca sử dụng kết
thúc.
5) Hệ thống ghi lại quá trình đăng
nhập.

Ca sử dụng đặt bàn , món ăn
 Mô tả tóm tắt

- Tên ca sử dụng: Đặt bàn ăn , món ăn
- Mục đích:
+ Giúp cho Khách hàng có thể đặt món ăn và bàn ăn mà mình muốn .
+ Khách hàng chọn các bàn , món ăn có thể đặt hoặc có thể huỷ bỏ, thay đổi
các món.
- Tác nhân: Khách hàng

 Các luồng sự kiện.
Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống

17


1)

4)


Khách hàng muốn đặt bàn ,
món ăn hoặc thay đổi bàn
ăn, món ăn.

2)

Khách hàng lựa chọn yêu
cầu phù hợp

5)

Hệ thống yêu cầu Khách hàng
chọn bàn ăn, món ăn.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
Thêm, Xoá, Xem, Thoát.

3)

Hệ thống sẽ thực hiện lệnh theo
yêu cầu khách hàng.
Nếu bàn đặt không thoản mãn
phiếu không in được. Hệ thống
thông báo lỗi yêu cầu nhập lại.
Hệ thống in danh sách món ăn
và thông tin về bàn ăn.

6)

7)


c. Ca sử dụng quản lý nhân viên
-

Tên ca sử dụng : Quản lý nhân viên

-

Tác nhân : Nhân viên , nhàn quản lý

-

Mô tả : Chức năng liên quan đến quá trình quản lý thông tin nhân

viên , tăng lương giảm lương
Hành động của tác nhân
1)
Nhà quản lý muốn tra cứu
thông tin của nhân viên
3) Nhà quản lý nhập username và
password của mình.

Hành động của hệ thống
2) Hệ thống yêu cầu đăng nhập.
4)

Hệ thống cập nhật và lưu trữ
thông tin của nhân viên.

d. Ca sử dụng quản lý thông tin khách hàng

-

Tên ca sử dụng : Quản lý khách hàng

-

Tác nhân :Nhân viên , nhà quản lý , khách hàng

18


-

Mô tả : Chức năng liên quan đến quá trình quản lý thông tin khách

hàng đặt bàn , đặt món ăn.
1)
3)

Hành động của tác nhân
Nhà quản lý, nhân viên muốn
tra cứu thông tin khách hàng
Nhà quản lý, nhân viên nhập
username và password của mình

2)
4)

Hành động của hệ thống
Hệ thống yêu cầu đăng nhập.

Hệ thống cập nhật và lưu trữ
thông tin của khách hàng.

-

Điều kiện bắt đầu : Nhà quản lý, nhân viên đăng nhập vào hệ thống .

-

Điều kiện kết thúc :thông tin Khách hàng được cập nhật và lưu trữ vào

hệ thống .

2.

Tìm lớp lĩnh vực
2.1 . Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng
dụng
-Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau:
- Lớp Khách hàng (KhachHang) gồm có các thông tin:
Mã khách hàng (MaKH)
Họ tên khách hàng (TenKH)
Số điện thoại (ĐTKH)
Địa chỉ (DiachiKH)
- Lớp Nhân viên (NhanVien) gồm có các thông tin sau:
Mã nhân viên (MaNV)
Họ tên nhân viên (TenNV)
Số điện thoại (ĐTNV)
- Lớp Món ăn (MonAn) gồm có các thông tin sau:

19


Mã món ăn (MaMon)
Tên món ăn (TenMon)
Số lượng (Soluong)
Mô tả (Mota)
- Lớp Hoá đơn (HoaDon) gồm có các thông tin sau:
Số hóa đơn (SoHD)
Mã khách hàng (MaKH)
Mã nhân viên (MaNV)
Ngày lập(Ngaylap)
Mã bàn (Maban)
Giờ vào (Giovao)
Giờ ra (Giora)
- Lớp Thanh toán(Thanhtoan) gồm các thông tin sau:
Số hóa đơn (Sohoadon)
Mã món ăn (Mamon)
Số lượng (Soluong)
Đơn giá (Dongia)
Mã khách hàng (MaKH)
Mã nhân viên (MaNV)
Ngày lập(Ngaylap)
- Lớp Bàn ăn(Banan) gồm các thông tin sau:
Mã bàn (Maban)
Tên ban (Ten ban)
- Lớp Người dùng (Nguoidung) gồm các thông tin sau:
Tên người dùng (TenND)
Mật khẩu (Matkhau)
-Lớp Đặt hàng (Dathang) gồm các thông tin sau:

20


Số phiếu đặt ( Sophieudat)
Ngày đặt (Ngaydat)
Mã khách hàng (MaKH)
Mã nhân viên (MaNV)
- Lớp Ngày giờ (Ngaygio) gồm các thông tin sau:
Giờ vào (Giovao)
Giờ ra (Giora)
Ngày đặt (Ngaydat)
2.2

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

• Lớp Khách hàng (KhachHang)
-

Chứa thông tin tài khoản đăng nhập của người sử dụng.

-

Khách hàng là người đặt các món ăn trước khi ăn.

-

Tra cứu thông tin món ăn để đặt món trước khi đến ăn.

-


Cung cấp thông tin cho nhân viên để quản lý thông tin khách

hàng.
• Lớp Nhân viên (NhanVien)
-

Cung cấp các thông tin cần thiết để đặt các món và thanh toán

-

Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để quản lý thông tin nhân viên.

• Lớp Món ăn(MonAn)
-

Chứa thông tin về các món ăn.

• Lớp Hóa đơn(HoaDon)
-

Chứa thông tin về ngày lập , số hóa đơn, nhân viên , món ăn , bàn ăn.

-

Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để quản lý thông tin hóa đơn .

• Lớp Thanh toán(Thanhtoan)
-

Chứa thông tin số hóa đơn,thông tin món ăn và số lượng món ăn.


-

Cung cấp thông tin để khách hàng thanh toán.
21







Lớp Bàn ăn(Banan)
- Chứa thông tin bàn ăn .
Lớp Đặt hàng (Dathang)
- Chứa thông tin số phiếu đặt , ngày đặt , thông tin khách hàng và nhân
viên .
Lớp Ngày giờ (Ngaygio)
- Chứa thông tin giờ vào , giờ ra , ngày đặt.

2.3

Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán

22


Hình 9: Sơ đồ lớp lĩnh vực
2.4


Biểu đồ tuần tự

23


Hình 10: Biểu đồ tuần tự giữa khách hàng và hệ thống

24


Hình 11: Biểu đồ tuần tự giữa người quản lý và hệ thống

Hình 12: Biểu đồ tuần tự giữa nhân viên và hệ thống
2.5

Biểu đồ cộng tác

25


×