Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Quản lý nhà hàng đh k10 nhóm 7 last update

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.52 KB, 54 trang )

BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

Báo cáo bài tập lớn
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


2

Phân tích thiết kế hệ thống


3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ,
nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc
sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao thông, quân sự, y
học..... và đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và Quản Lý Nhà Hàng nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản Lý
Nhà Hàng đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng
như tài chính. Ngày nay, với sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã được sử
dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường học... giúp cho công việc được tốt
hơn. Việc sử dụng máy tính vào công tác Quản Lý Nhà Hàng là một yêu cầu cần thiết
nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt.
Quá trình tìm hiểu công tác quản lý nhà hàng của một số nhà hàng khu vực Cầu
Giấy– Hà Nội (Nhà hàng Habit BBQ – Buffet lẩu nướng chuẩn Nhật …), chúng em đã
xây dựng đề tài “Quản Lý Nhà Hàng” với mong muốn giúp cho việc quản lý được dễ
dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế nên chắc


chắn bài làm không tránh khỏi những thiếu xót, rất mong được sự giúp đỡ và góp ý
kiến của các thầy cô. Chúng em chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện!

Bảng phân việc
Phân tích thiết kế hệ thống


4
Tên thành viên

Công việc cụ thể

1. Lê Thái Gặp

Quản lý thông tin món ăn, Đăng nhập

2. Nguyễn Hằng
Ly

Quản lý nhân viên

3. Phạm Quốc Huy

Đăng kí tài khoản, in hóa đơn

4. Vũ Viết Quỳnh

Quản lý thông tin khách hàng


5. Nguyễn Hữu
Trọng

Đặt bàn, đặt món, tra cứu thông tin khách hàng

Phân tích thiết kế hệ thống


5
MỤC LỤC
Chương 1. Khảo sát hệ thống......................................................................................6
1.1

Khảo sát sơ bộ..................................................................................................6

1.1.1

Mục tiêu.....................................................................................................6

1.1.2

Phương pháp..............................................................................................6

1.1.3

Đối tượng khảo sát.....................................................................................7

1.1.4

Kết quả sơ bộ.............................................................................................7


1.1.5

Các tài liệu thu thập được..........................................................................8

1.2

Khảo sát chi tiết................................................................................................8

1.2.1

Hoạt động của hệ thống.............................................................................8

1.2.2

Các yêu cầu chức năng..............................................................................9

1.2.3

Các yêu cầu phi chức năng........................................................................9

Chương 2. Mô hình hóa use case...............................................................................10
2.1

Biểu đồ use case.............................................................................................10

2.1.1

Các use case chính...................................................................................10


2.1.2

Các use case thứ cấp................................................................................11

2.1.3

Phân rã một số use case...........................................................................12

2.2

Mô tả chi tiết các use case..............................................................................13

2.2.1

Mô tả use case < Đăng nhập hệ thống> Lê Thái Gặp..............................13

2.2.2

Mô tả use case <Thêm món ăn> Lê Thái Gặp.........................................14

2.2.3

Mô tả use case <Sửa món ăn>Lê Thái Gặp..............................................15

2.2.4

Mô tả use case <Xóa món ăn> Lê Thái Gặp............................................16

2.2.5


Mô tả use case <sửa thông tin nhân viên > Nguyễn Hằng Ly..................17

2.2.6

Mô tả use case <xóa thông tin nhân viên> Nguyễn Hằng Ly..................17

2.2.7 Mô tả use case < xem thông tin nhân viên > Nguyễn Hằng Ly...................18
2.2.8 Mô tả use case <thêm thông tin nhân viên > Nguyễn Hằng Ly...................19
2.2.9 Mô tả use case <Quản lý TT khách hàng> Vũ Viết Quỳnh.........................19
2.2.5

Mô tả use case <Tra cứu TT Khách Hàng> Nguyễn Hữu Trọng..............20

2.2.6

Mô tả use case <Tra cứu TT Bàn > Nguyễn Hữu Trọng..........................21

2.2.7

Mô tả use case <Tra cứu TT Món Ăn> Nguyễn Hữu Trọng....................22

2.2.8

Mô tả use case <Thanh toán> Phạm Quốc Huy.......................................22

2.2.9

Mô tả use case <Đăng ký> Phạm Quốc Huy...........................................23
Phân tích thiết kế hệ thống



6
Chương 3. Phân tích use case....................................................................................24
3.1

Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống...............................................................24

3.2

Phân tích use case...........................................................................................25

3.2.1

Phân tích use case <Đăng nhập> Lê Thái Gặp.........................................25

3.2.2

Phân tích use case <Thêm món ăn> Lê Thái Gặp....................................26

3.2.3

Phân tích use case <Sửa thông tin món ăn > Lê Thái Gặp.......................27

3.2.4

Phân tích use case<Xóa TT món ăn> Lê Thái Gặp..................................28

3.2.5

Phân tích use case<Sửa TT nhân viên> Nguyễn Hằng Ly.......................29


3.2.6

Phân tích use case<Thêm TT nhân viên> Nguyễn Hằng Ly....................29

3.2.7

Phân tích use case<Xóa TT nhân viên> Nguyễn Hằng Ly.......................30

3.2.8

Phân tích use case<Xem TT nhân viên> Nguyễn Hằng Ly......................30

3.2.9

Phân tích use case <Tra cứu TT Khách Hàng> Nguyễn Hữu Trọng........31

3.2.10 Phân tích use case <Tra cứu TT bàn> Nguyễn Hữu Trọng......................31
3.2.11 Phân tích use case <Tra cứu TT Món Ăn> Nguyễn Hữu Trọng...............32
3.2.12 Phân tích use case <Đăng ký> Phạm Quốc Huy......................................32
3.2.13 Phân tích use case <Quản lý thông tin Khách hàng> Vũ Viết Quỳnh…..35
3.3

Biểu đồ các lớp phân tích...............................................................................33

3.3.1

Nhóm use case chính...............................................................................33

3.3.2


Nhóm use case thứ cấp............................................................................33

Chương 4. Thiết kế giao diện....................................................................................34
4.1

Giao diện........................................................................................................34

4.1.1

Giao diện use case <Đăng nhập> Lê Thái Gặp........................................34

4.1.2

Giao diện use case <Quản lý món ăn> Lê Thái Gặp................................35

4.1.3 Giao diện use case <Tra cứu TT Khách Hàng – Món Ăn - Bàn> Nguyễn
Hữu Trọng.............................................................................................................41
4.1.4

Giao diện use case <Đăng ký> Phạm Quốc Huy.....................................45

4.1.5

Giao diện use case <Quản lý nhân viên> Nguyễn Hằng Ly……………50

4.1.6 Giao diện use case<Quản lý TT khách hàng>Vũ Viết Quỳnh…………..54
4.2 Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình..........................................................54
4.2.1


Nhóm use case chính...............................................................................54

4.2.2

Nhóm use case thứ cấp............................................................................54

Phân tích thiết kế hệ thống


7

Phân tích thiết kế hệ thống


8
Chương 1.

Khảo sát hệ thống

1.1 Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Mục tiêu
Việc khảo sát sơ bộ nhằm tìm kiếm thu thập thông tin về mức độ hài lòng từ
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau .
Qua đó biết được menu, chất lượng món ăn, cách phục vụ... của nhà hàng mình
có phù hợp với khách hay không, có được khách ủng hộ hay không và từ đó
đưa ra những thay đổi kịp thời nhằm mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách.
1.1.2 Phương pháp
 Phỏng vấn
 Các món ăn của nhà hàng có ngon miệng không, chất lượng ra sao ?
 Khách hàng đánh giá thế nào về vấn đề vệ sinh sạch sẽ của nhà hàng ?

 Khách hàng chờ đợi gọi món trong bao lâu, thời gian chờ đợi món ăn
như thế nào?
 Khách hàng có muốn quay trở lại nhà hàng hay không ?
 Nhân viên phục vụ có thực hiện tốt nhiệm vụ không ?
 Khách hàng có sẵn sàng giới thiệu địa chỉ này đến bạn bè, đồng nghiệp...
của mình để đến và trải nghiệm không
 Điều tra
A. 1 = Rất không hài lòng
2 = Không hài lòng
3 = Hài lòng
4 = Rất hài lòng

1

2

3 4

Nhân viên có phục vụ khách hàng tận tình không ?
Nhân viên có thân thiện không ?
Bạn có hài lòng với số tiền mà bạn bỏ ra dành cho món ăn đó
không ?
Nhà hàng có giải quyết ổn thỏa những vướng mắc của bạn
không ?
Chất lượng món ăn có làm bạn thấy hài lòng ?
Bạn có hài lòng về số lượng thực đơn không ?

Phân tích thiết kế hệ thống



9


 Quan sát
 Địa điểm quan sát : Nhà hàng Habit BBQ
 Thời gian bắt đầu : 19h
 Thời gian kết thúc : 21h30
 Quan sát :
. Nhân viên lễ tân thân thiện đón tiếp khách vừa bước chân vào quán.
. Nhân viên phục vụ bàn ăn nói nhẹ nhàng lịch sự, ân cần với khách và
nhanh nhẹn hoạt bát không để khách hàng của mình chờ đợi lâu.
. Khu bếp sạch sẽ gọn gàng.
. Khách hàng khá hài lòng với cách phục vụ cũng như chất lượng món ăn.
1.1.3 Đối tượng khảo sát

A. Đối tượng thực hiện phỏng vấn:
- Khách hàng

B. Điều tra :
- Sự hài lòng của khách hàng
- Thái độ phục vụ của nhân viên

C. Quan sát:
- Khách hàng khá hài lòng về cách phục vụ cũng như chất lượng.
- Nhân viên phục vụ bàn tận tình chu đáo với khách hàng, nhanh nhẹn hoạt bát k
để khách đợi lâu.
- Cảnh quan sang trọng lịch sự.
- Khu bếp sạch sẽ, nhân viên vào bếp với trang phục vào bếp cùng găng tay đảm
bảo an toàn vệ sinh.
1.1.4 Kết quả sơ bộ

Địa chỉ: Nhà hàng Habit BBQ – Buffet lẩu nướng chuẩn Nhật
1A Dịch Vọng Hậu (góc Trần Thái Tông) Cầu Giấy, Hà Nội.
+Lịch sử: mở cửa vào ngày 12/3/2006.
+ Tổ chức:
. Nhân viên quản lý: sẽ nhận thông tin từ khách hàng (bao gồm online và
khách đặt tận nơi) kiểm tra xem là khách hàng mới hay cũ và phục vụ thực
đơn.Sau đó lập phiếu Order(phiếu yêu cầu).Cuối cùng chuyển qua bộ phận
nhà bếp.
. Nhân viên nhà bếp:Khi nhận được phiếu Order thì bếp trưởng sẽ phân công
từng nhóm.Ban đầu sẽ chế biến món khai vị để kích thích vị giác của thực
khách,giúp cho khác hàng thưởng thức món chính ngon hơn mà cũng không
Phân tích thiết kế hệ thống


10
để phải đợi.Món chính ngoài chế biến với mục tiêu ngon và ăn toàn thực
phẩm thì còn chú trọng cả về hình thức.Bên cạnh đó nhà hàng còn có chiến
lược là chọn món và phục vụ tại bàn.Đó cũng là một chiến lược kinh doanh
vô cùng hiệu quả.
. Nhân viên phục vụ bàn: Nhận phiếu Order của từ bộ phận bếp và chuyển
món ăn đến từng bàn theo yêu cầu.Sau khi khách hàng dùng bữa xong có
nhiệm vụ thanh toán, có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc quẹt thẻ. Tiếp theo,
chuyển lại phiếu thanh toán cho bên kế toán.
. Nhân viên kế toán:Sau khi nhận được phiếu thì nhập nhập vào phần mềm
quản lý của nhà hàng.Đồng thời cũng phải thống kê lại số tiền gốc và lãi thu
được của ngày hôm đó và làm bản báo cáo gửi lại bên quản lý .
+Hoạt động kinh doanh:
. Thành lập năm 2006 nhà hàng đã từng bước phát triển để và thu hút được rất
nhiều khách hàng đến với quán.
. Đến nay nhà hàng đã mở rộng thêm 3 nhà hàng trên địa bàn Mỹ Đình, Hà

Đông và Nhổn.
1.1.5 Các tài liệu thu thập được
1.2 Khảo sát chi tiết
1.2.1 Hoạt động của hệ thống

- Qua khảo sát thì em thấy cụ thể như sau:
Nhân viên quản lý: sẽ nhận thông tin từ khách hàng (bao gồm online và khách
đặt tận nơi) kiểm tra xem là khách hàng mới hay cũ và phục vụ thực
đơn.Sau đó lập phiếu Order(phiếu yêu cầu).Cuối cùng chuyển qua bộ
phận nhà bếp.
Nhân viên nhà bếp:Khi nhận được phiếu Order thì bếp trưởng sẽ phân công
từng nhóm.Ban đầu sẽ chế biến món khai vị để kích thích vị giác của
thực khách,giúp cho khác hàng thưởng thức món chính ngon hơn mà
cũng không để phải đợi.Món chính ngoài chế biến với mục tiêu ngon và
ăn toàn thực phẩm thì còn chú trọng cả về hình thức.Bên cạnh đó nhà
hàng còn có chiến lược là chọn món và phục vụ tại bàn.Đó cũng là một
chiến lược kinh doanh vô cùng hiệu quả.

Nhân viên phục vụ bàn: Nhận phiếu Order của từ bộ phận bếp và chuyển món
ăn đến từng bàn theo yêu cầu.Sau khi khách hàng dùng bữa xong có
Phân tích thiết kế hệ thống


11

nhiệm vụ thanh toán, có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc quẹt thẻ. Tiếp
theo, chuyển lại phiếu thanh toán cho bên kế toán.
Nhân viên kế toán:Sau khi nhận được phiếu thì nhập nhập vào phần mềm quản
lý của nhà hàng.Đồng thời cũng phải thống kê lại thông tin khách hàng.
1.2.2 Các yêu cầu chức năng


- Xử lý các yêu cầu của khách
- Quản lý thông tin món ăn
- Quản lý thông tin nhân viên
- Quản lý thông tin khách hàng
1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng

- Đơn giản, dễ sử dụng
- Đảm bảo bảo mật thông tin khách hàng, nhân viên và món ăn
- Không vi phạm pháp luật
Chương 2.

Mô hình hóa use case

2.1 Biểu đồ use case
2.1.1 Các use case chính

Hình 2 : Biểu đồ use case chính
Phân tích thiết kế hệ thống


12
2.1.2 Các use case thứ cấp
 Biểu đồ use case với actor nhân viên :

 Biểu đồ use case với actor người quản trị hệ thống:

 Biểu đồ use case với actor khách hàng:

Phân tích thiết kế hệ thống



13

2.1.3 Phân rã một số use case
 Biểu đồ use case với actor nhân viên:

 Biểu đồ use case với actor người quản trị hệ thống:

Phân tích thiết kế hệ thống


14

 Biểu đồ use case với actor khách hàng:

2.2 Mô tả chi tiết các use case
2.2.1 Mô tả use case < Đăng nhập hệ thống> Lê Thái Gặp
 Mô tả:Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
 Luồng sự kiện:
Phân tích thiết kế hệ thống


15





-


o Luồng cơ bản:
Bước 1.Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn đặng nhập vào hệ
thống.
Bước 2.Tác nhân chọn nút đăng nhập.
Bước 3.hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập.
Bước 4.Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
Bước 5.Tác nhân nhấn nút đăng nhập.
Bước 6a.Hệ thống truy vấn vào bảng tài khoản để xác nhận thông tin tên
đăng nhập và mật khẩu.
Bước 7.Hệ thống hiển thị thông báo đăng nhập thành công và hiển thị
màn hình chính.
Bước 8.Kết thúc use case.
o Luồng rẽ nhánh:
Bước 6b.Ở luồng cơ bản nếu hệ thống không tìm thấy tên đăng nhập và
mật khẩu nhập vào.
Bước 7b.Hệ thống thông báo nhập sai tài khoản và mật khẩu.
Các yêu cầu đặc biệt:
Tác nhân phải có tài khoản và mật khẩu trong cơ sở dữ liệu.
Tiền điều kiện:
Không có.
Hậu điều kiện:
Hệ thống hiển thị màn hình chính.
Điểm mở rộng:
Không có.

2.2.2 Mô tả use case <Thêm món ăn> Lê Thái Gặp
 Mô tả vắn tắt: cho phép thêm món ăn đang có trong nhà hàng.
 Tác nhân : người quản lí,CSDL.
o Luồng cơ bản:

Bước 1: Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân muốn thêm món ăn.
Bước 2: hệ thống sẽ show ra màn hình form thêm món ăn.
Bước 3a: Tác nhân nhập vào form các thông tin của món ăn.
Bước 4: sau khi hoàn tất công việc nhập thông tin món ăn. Tác nhân sẽ
chọn vào nút thêm món và kết thúc quá trình thêm món ăn (hệ thống sẽ
show ra màn hình : thêm món ăn thành công).
Bước 5: kết thúc ca sử dụng thêm.
o Luồng rẽ nhánh:
Bước 3b: Mỗi món ăn được phân biệt với nhau qua tenma(tên món ăn).
nếu như tác nhân nhập vào một món ăn có tenma trùng với tenma cũ của
món ăn đã chọn trong nhà hàng thì hệ thống sẽ hiển thị (nhập trùng món
ăn ) và cho tác nhân chuyển sang nhập món khác hoặc kết thúc ca sử
dụng.
.
 Các yêu cầu đặc biệt:
- Tác nhân phải có tài khoản và mật khẩu trong cơ sở dữ liệu.
Phân tích thiết kế hệ thống


16



-

Tiền điều kiện:
Không có.
Hậu điều kiện:
Hệ thống hiển thị màn hình chính.
Điểm mở rộng:

Không có.

2.2.3 Mô tả use case <Sửa món ăn>Lê Thái Gặp
 Mô tả vắn tắt: cho phép sửa món ăn đang có trong nhà hàng.
 Tác nhân : người quản lí,CSDL.







o Luồng cơ bản:
Bước 1: ca sử dụng sửa nhân viên bắt đầu khi người dùng muốn sửa món
ăn.
Bước 2: người quản lí nhấn vào nút danh sách món ăn.
Bước 3: hệ thống truy cập vào bảng món ăn trong CSDL.
Bước 4: hệ thống sẽ show ra màn hình danh sách món ăn trong nhà hàng.
Bước 5: người quản lí sẽ tìm món ăn muốn sửa thông qua mama(mã món
ăn), tenma(tên món ăn) để biết được thông tin món ăn mà người quản lí
muốn sửa.
Bước 6a: hệ thống tìm đến món ăn có mama mà người quản lí đã nhập.
Bước 7: người quản lí sủa thông tin món ăn.
Bước 8: hệ thống show ra màn hình form sửa thông tin món ăn.
Bước 9: người quản lí sửa thông tin món ăn.
Bước 10: sau khi đã sửa xong,người quản lí nhấn vào nút update.
Bước 11a: hệ thống show ra màn hình ( bạn có chắc muốn sửa thông tin
món ăn. )
Bước 12: hệ thống show lên màn hình đã sửa thành công thông tin món
ăn.

Bước 13: ca sử dụng kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
Bước 11b: công việc sửa được thực thi khi người quản lí ấn OK.
Bước 11c: quay lại bước 5 nếu người quản lí ấn không.
Các yêu cầu đặc biệt:
Hệ thống chỉ cho phép nhân viên quản lí sửa thông tin món ăn.
Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập với vai trò người quản lí.
Hậu điều kiện:
Ca sử dụng sửa món ăn kết thúc.
Điểm mở rộng:
Không có.
.
Các yêu cầu đặc biệt:
Phân tích thiết kế hệ thống


17



-

Tác nhân phải có tài khoản và mật khẩu trong cơ sở dữ liệu.
Tiền điều kiện:
Không có.
Hậu điều kiện:
Hệ thống hiển thị màn hình chính.
Điểm mở rộng:
Không có.


2.2.4 Mô tả use case <Xóa món ăn> Lê Thái Gặp
 Mô tả vắn tắt: cho phép xóa món ăn đang có trong nhà hàng.
 Tác nhân : người quản lí,CSDL.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
Bước 1: ca sử dụng xóa món ăn bắt đầu khi người quản lí muốn xóa món
ăn hiện có trong nhà hàng
Bước 2: người quản lí nhấn vào nút danh sách món ăn.
Bước 3: hệ thống truy cập vào bảng món ăn trong CSDL.
Bước 4: hệ thống sẽ show ra màn hình danh sách món ăn trong nhà hàng
Bước 5: người quản lí sẽ tìm món ăn muốn xóa thông qua mama(mã
món ăn),tenma ( tên món ăn) để biết được thông tin món ăn mà người
quản lí muốn xóa.
Bước 6a: hệ thống tìm đến món ăn có mama(tenma) mà người quản lí đã
nhập.
Bước 7: người quản lí nhấn vào nút xóa để xóa thông tin món ăn.
Bước 8:hệ thống show ra màn hình ( bạn có chắc chắn muốn xóa món ăn
này? )
Bước 9: ca sử dụng kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
Bước 6b: hệ thống sẽ show ra màn hình không có món ăn nào như trên
nếu như người quản lí nhập vào mama(tenma) không đúng với
mama(tenma) của món ăn có trong nhà hàng.
Bước 6c: nhập lại mama(tenma).
Bước 8.1.a: công việc xóa được thực thi khi người quản lí ấn có.
Bước 8.1.b: quay lại bước 5 nếu khi người quản lí ấn không.
 Các yêu cầu đặc biệt:
- Hệ thống chỉ cho phép nhân viên quản lí xóa thông tin món ăn.
 Tiền điều kiện:

- Phải đăng nhập với vai trò người quản lí.
 Hậu điều kiện:
- Ca sử dụng xóa món ăn kết thúc.
 Điểm mở rộng:
- Không có.

Phân tích thiết kế hệ thống


18
2.2.5 Mô tả use case <sửa thông tin nhân viên > Nguyễn Hằng Ly
 Mô tả vắn tắt : cho phép sửa thông tin nhân viên.
 Tác nhân: người quản lí,CSDL.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
Bước 1: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã nhân viên.
Bước 2: Người quản lý nhập vào mã nhân viên .
Bước 3:Hệ thống kiểm tra mã nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không ?
Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
Bước 4: Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên có mã vừa nhập.
Bước 5: người quản lí nhấn vào nút sửa để sủa thông tin nhân viên.
Bước 6: hệ thống show ra màn hình form sửa thông tin nhân viên.
Bước 7: người quản lí sửa thông tin nhân viên.
Bước 8: sau khi đã sửa xong,người quản lí nhấn vào nút update.
Bước 9: hệ thống show ra màn hình ( bạn có chắc muốn sửa thông tin
nhân viên. )
Bước 10: Người quản lý ấn CÓ hệ thống show lên màn hình đã sửa
thành công thông tin nhân viên.
Bước 11: ca sử dụng kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

-Luồng A1: Mã đăng nhập không tồn tại, yêu cầu nhập lại hoặc thoát, ca
sử dụng kết thúc.




2.2.6

Các yêu cầu đặc biệt:
Hệ thống chỉ cho phép nhân viên quản lí sửa thông tin nhân viên.
Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập với vai trò người quản lí.
Hậu điều kiện:
Ca sử dụng sửa nhân viên kết thúc.
Điểm mở rộng:
Không có.
Mô tả use case <xóa thông tin nhân viên> Nguyễn Hằng Ly

 Mô tả vắn tắt: cho phép xóa thông tin nhân viên công ty.
 Tác nhân : người quản lí,CSDL.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
Bước 1: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã nhân viên.
Bước 2: Người quản lý nhập vào mã nhân viên .
Bước 3:Hệ thống kiểm tra mã nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không ?
Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
Bước 4: Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên có mã vừa nhập.
Phân tích thiết kế hệ thống



19
Bước 5: người quản lí nhấn vào nút xóa để xóa thông tin nhân viên.
Bước 6:hệ thống show ra màn hình
( bạn có chắc chắn muốn xóa thông tin nhân viên. )
Bước 7: ca sử dụng kết thúc.





-

o Luồng rẽ nhánh:
- Luồng A1: Mã đăng nhập không tồn tại, yêu cầu nhập lại hoặc
thoát, ca sử dụng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Hệ thống chỉ cho phép người quản lí xóa thông tin nhân viên.
Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập với vai trò người quản lí.
Hậu điều kiện:
Ca sử dụng xóa nhân viên kết thúc.
Điểm mở rộng:
Không có.

2.2.7 Mô tả use case < xem thông tin nhân viên > Nguyễn Hằng Ly
 Mô tả vắn tắt : cho phép xem thông tin nhân viên .
 Tác nhân:người quản lý ,CSDL.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
Bước 1: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã nhân viên.

Bước 2: Người quản lý nhập vào mã nhân viên .
Bước 3:Hệ thống kiểm tra mã nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không ?
Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
Bước 4: Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên có mã vừa nhập.
Bước 5:Người quản lý xem xong có thể lựa chọn thoát hoặc thực hiện
công việc khác.





-

o Luồng rẽ nhánh :
Luồng A1: Mã đăng nhập không tồn tại, yêu cầu nhập lại hoặc thoát, ca
sử dụng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Hệ thống chỉ cho phép người quản lý xem thông tin nhân viên .
Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập với vai trò người quản lý.
Hậu điều kiện:
Ca sử dụng xem thông tin khách hàng kết thúc.
Điểm mở rộng:
Không có.

Phân tích thiết kế hệ thống


20
2.2.8 Mô tả use case <thêm thông tin nhân viên > Nguyễn Hằng Ly

 Mô tả vắn tắt : cho phép thêm thông tin khách hàng .
 Tác nhân: người quản lý ,CSDL.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:





-

Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào danh sách nhân viên.
Bước 2: Hệ thống hiển thị ra danh sách nhân viên .
Bước 3: Người quản lý ấn thêm để thêm 1 nhân viên.
Bước 4: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin nhân viên gồm : Tên,
địa chỉ, số điện thoại, bộ phận.
Bước 5: Người quản lý ấn update để xác nhận việc thêm.
Bước 6: Ca sử dụng kết thúc .
o Luồng rẽ nhánh :
- Không có.
Các yêu cầu đặc biệt:
Hệ thống chỉ cho phép người quản lý thêm thông tin nhân viên.
Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập với vai trò người quản lý .
Hậu điều kiện:
Ca sử dụng thêm thông tin nhân viên kết thúc.
Điểm mở rộng:
Không có.

2.2.9 Mô tả use case <Quản lý TT khách hàng> Vũ Viết Quỳnh

a, Mô tả tóm tắt:
-Tên ca sử dụng: quản lý thông tin khách hàng.
-Mục đích: Mô tả cách mà hệ thống lưu trữ, sửa, xóa các thông tin liên quan đến khách
hàng của nhà hàng.
-Tác nhân: Nhân viên
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập
c, Các luồng sự kiện:
-Luồng sự kiên chính : Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên muốn thêm hoặc sửa thông
tin liên quan đến khách hàng.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
 Thêm.
 Sửa.
 Xóa
 Xem.
 Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn công việc mà họ muốn thực hiện.

Phân tích thiết kế hệ thống


21
 Nếu chọn “Thêm khách hàng”, luồng sự kiện con thêm 1 khách hàng sẽ được thực
hiện.
 Nếu chọn “Sửa khách hàng”, luồng sự kiện con sửa 1 khách hàng sẽ được thực
hiện.
 Nếu chọn “Xóa khách hàng”, luồng sự kiện con xóa 1 khách hàng sẽ được thực
hiện.
 Nếu chọn “Xem khách hàng”, luồng sự kiện con xem 1 khách hàng sẽ được thực
hiện.
 Thêm 1 khách hàng.
 Hệ thống yêu cầu nhập thông tin khách hàng bao gồm:

 Mã khách hàng.
 Tên khách hàng.
 Địa chỉ.
 Số điện thoại.
 Nhân viên nhập thông tin yêu cầu.
 Hệ thống tạo ra mã số tự động ( duy nhất ) và gán cho khách hàng.
 Một thông tin khách hàng mới được thêm vào hệ thống.
 Hệ thống cung cấp cho nhân viên mã mới của khách hàng.
 Sửa thông tin khách hàng.
 Hệ thống yêu cầu nhập mã khách hàng cần thay đổi.
 Nhân viên nhập vào mã khách hàng.
 Hệ thống kiểm tra mã khách hàng vừa nhập có tồn tại hay không ? Nếu không tồn tại
thì thực hiện luồng A1.
 Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng có mã vừa nhập.
 Nhân viên sửa những thông tin cần thiết về khách hàng và xác nhận sửa những
thông tin cần thiết về khách hàng và xác nhận việc sửa đổi.
 Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
 Xóa 1 khách hàng.
 Hệ thống yêu cầu nhập mã khách hàng.
 Nhân viên nhập mã khách hàng.
Hệ thống kiểm tra mã khách hàng vừa nhập có tồn tại hay không ? Nếu không tồn tại
thực hiện luồng A1.
 Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng có mã vừa nhập.
 Người quản lý xác nhận việc xóa.
 Khách hàng đó sẽ bị xóa khỏi hệ thống.
 Các luồng rẽ nhánh.
 Luồng A1: nhập mã khách hàng không tồn tại.
 Hệ thống thông báo lỗi.
 Hệ thống yêu cầu nhập vào 1 mã khách hàng khác hoặc hủy bỏ thao tác xóa, sửa.
 Nếu nhân viên nhập mã khách hàng khác thì quay lại luồng xóa hoặc sửa.

Phân tích thiết kế hệ thống


22
 Nếu nhân viên chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
2.2.5 Mô tả use case <Tra cứu TT Khách Hàng> Nguyễn Hữu Trọng
 Mô tả vắn tắt : Cho phép xem thông tin khách hàng .
 Tác nhân: Người quản lý
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:






2.2.6

Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
Bước 2: Hệ thống hiển thị ra giao diện chính
Bước 3: Người quản lý ấn nút Danh Sách Khách Hàng
Bước 4: Hệ thống hiển thị 1 form danh sách các khách hàng
Bước 5: Ca sử dụng kết thúc .
o Luồng rẽ nhánh :
- Không có.
Các yêu cầu đặc biệt:
Hệ thống chỉ cho phép người quản lý xem thông tin và thao tác với thông tin
của khách hàng
Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập với vai trò người quản lý .

Hậu điều kiện:
Ca sử dụng xem tra cứu TT khách hàng kết thúc
Điểm mở rộng:
Không có.
Mô tả use case <Tra cứu TT Bàn > Nguyễn Hữu Trọng

 Mô tả vắn tắt : Cho phép xem thông tin và đặt bàn
 Tác nhân: Người quản lý ,CSDL, khách hàng
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
Bước 1: Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Bước 2: Hệ thống hiển thị giao diện chính
Bước 3: Người dùng chọn TT Bàn
Bước 4: Hệ thống hiển thị ra 1 form có hiển thị thông tin các bàn
Bước 5: Người dùng thao tác với các dữ liệu như đặt bàn
Bước 6: Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận đặt bàn
Bước 7: Hệ thống hiển thị thông báo Thành Công
Bước 8: Ca sử dụng kết thúc .
o Luồng rẽ nhánh :
- Không có.
 Các yêu cầu đặc biệt:
- Hệ thống chỉ cho phép người dùng phải có tài khoản
Phân tích thiết kế hệ thống


23





-

Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện:
Ca sử dụng xem tra cứu TT bàn kết thúc
Điểm mở rộng:
Không có.

2.2.7 Mô tả use case <Tra cứu TT Món Ăn> Nguyễn Hữu Trọng
 Mô tả vắn tắt : Cho phép xem thông tin và đặt món ăn
 Tác nhân: Người quản lý ,CSDL , khách hàng
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:





-

Bước 1: Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Bước 2: Hệ thống hiển thị giao diện chính
Bước 3: Người dùng ấn chọn TT Món Ăn
Bước 4: Hệ thống hiển thị ra danh sách các món ăn .
Bước 5: Người dùng thao tác như đặt món
Bước 6: Sau khi chọn món ấn Đặt để đặt món
Bước 7: Hệ thống thông báo đặt món thành công
Bước 8: Ca sử dụng kết thúc .
o Luồng rẽ nhánh :

- Không có.
Các yêu cầu đặc biệt:
Hệ thống chỉ cho phép người có tài khoản .
Tiền điều kiện:
Phải đăng nhập với tài khoản của hệ thống
Hậu điều kiện:
Ca sử dụng xem tra cứu TT món ăn kết thúc
Điểm mở rộng:
Không có.

2.2.8 Mô tả use case <Thanh toán> Phạm Quốc Huy

a. Mô tả tóm tắt
-Tên ca sử dụng: Thanh toán
-Mục đích: Mô tả cách mà khách hàng thanh toán sau khi đã sử dụng dịch vụ
của nhà hàng.
-Tác nhân: Khách hàng, Nhân viên.
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập
c. Các luồng sự kiện:
-Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng dùng xong các dịch
vụ mình cần và có nhu cầu thanh toán.
Phân tích thiết kế hệ thống


24

Nhân viên lấy ra mã khách hàng và số phiếu phục vụ của khách cần thanh toán
để đưa vào hệ thống, hệ thống sẽ tìm ra thông tin của khách chọn món nào , từ
đó sẽ tính tiền và tổng tiền khách cần thanh toán.
Trong quá trình nhập vào mã khách hàng, nếu nhân viên nhập sai hoặc thiếu thì

hệ thống thực hiện luồng rẽ nhánh A4
Luồng rẽ nhánh:
Luồng A4: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo cho nhân viên biết rằng mình đã nhập
không hợp lệ thông tin, yêu cầu nhân viên nhập lại.
Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thao tác để thuận tiện cho bộ phận kế toán thống
kê doanh thu.
d. Hậu điều kiện:
- Nếu các bước trên đều được thực hiện thành công thì hệ thống sẽ đưa các
thông tin này ra để in hóa đơn cho khách.
2.2.9 Mô tả use case <Đăng ký> Phạm Quốc Huy

a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Tạo tài khoản
- Mục đích: Miêu tả cách mà 1 khách hàng tạo 1 tài khoản riêng cho mình trên
hệ thống của nhà hàng để dễ dàng đặt chỗ hay đặt món.
- Tác nhân: Khách hàng.
b. Tiền điều kiện: Không.
c. Các luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng có nhu cầu tạo 1 tài
khoản trên hệ thống của nhà hàng
- Đầu tiên, khi khách click vào đăng kí thì hệ thống yêu cầu nhập vào các thông
tin: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, tạo 1 mật khẩu, xác định lại mật khẩu, giới
tính.
- Nếu khách nhập thiếu thông tin hoặc thông tin không hợp lệ thì sẽ thực hiện
luồng C1.
- Các bước trên được thực hiện đầy đủ xong thì khách sẽ nhấp vào nút “Đăng
kí” bên dưới để hoàn thành.
- Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thao tác.
Các luồng rẽ nhánh:
Luồng C1: hệ thống sẽ báo lại cho khách, khi ấy khách điền đầy đủ , đúng hoặc

thoát khỏi hệ thống mà không đăng kí nữa, ca sử dụng kết thúc.
d. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ
các thông tin của khách.
. Trong các trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
Phân tích thiết kế hệ thống


25

Chương 3.

Phân tích use case

3.1 Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống

Phân tích thiết kế hệ thống


×