Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi thử đặc sắc năm 2018 có giải (đề 25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.35 KB, 11 trang )

Đề thi thử đặc sắc năm 2018 có giải (Đề 25)
I. Nhận biết
Câu 1: Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử nào
sau đây thỏa mãn X ?
A. C4H6.

B. C4H8.

C. C4H10.

D. C3H6.

Câu 2: Chất nào sau có mùi thơm của chuối chín?
A. Isoamyl axetat.

B. Toluen.

C. Ancol etylic.

D. Cumen.

Câu 3: Dung dịch chất nào sau trong H2O có pH < 7?
A. Lysin.

B. Etylamin.

C. Axit glutamic.

D. Đimetylamin.

Câu 4: Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO 3 tạo CO2, vừa làm


mất màu dung dịch Br2?
A. Axit axetic.

B. Axit butiric.

C. Axit acrylic.

D. Axit benzoic.

Câu 5: Chất nào sau không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Axit axetic.

B. Anilin.

C. Phenol.

D. Etyl axetat.

Câu 6: Chất nào sau không làm mất màu dung dịch nước brom?
A. Etilen.

B. Axetilen.

C. Phenol.

D. Toluen.

Câu 7: Dung dịch chất nào sau không hòa tan được Cu(OH) 2
A. NH3.


B. HNO3.

C. HCl.

D. NaCl.

Câu 8: Polime nào sau được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Nhựa poli(vinyl-clorua).

B. Sợi olon.

C. Sợi lapsan.

D. Cao su buna.

Câu 9: Phân lân là phân bón chứa
A. Nitơ.

B. Cacbon.

C. Photpho.

D. Clo.

Câu 10: Chất nào sau khi cho vào dung dịch NaOH không tạo được chất khí?
A. Si.

B. Mg.

C. K.


D. Na.

Câu 11: Dung dịch nào sau hòa tan được kim loại Cu?
A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3. D.

Dung

dịch

NaNO3.
Câu 12: Khí X không màu, được tạo ra khi cho kim loại Cu vào dung dịch
HNO3 loãng, khí X bị chuyển màu khi để trong không khí. Khí X là:
A. NO.

B. H2.

C. NO2.

D. O2.

Câu 13: Chất rắn nào sau đây không tan được vào dung dịch KOH?
A. Al(OH)3.

B. Si.

C. K2CO3.


D. BaCO3.

Câu 14: Dung dịch chất nào sau hòa tan được SiO 2?
A. HNO3.

B. HF.

C. HCl.

Câu 15: Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ?

D. HBr.


A. Thạch cao.

B. Ancol etylic.

C. Benzen.

D. Metan.

II. Thông hiểu
Câu 16: Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol
hỗn hợp Y gồm khí Cl2 và O2, thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của
O2 trong Y và giá trị của x tương ứng là
A. 18,39% và 51.

B. 21,11% và 56.


C. 13,26% và 46.

D. 24,32% và 64.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Hóa Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Hóa” gửi đến số 092.97.15.980
Câu 17: Cho rất từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH
0,5M, K2CO3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn, thu được x lít khí ở đktc.
Giá trị của x là:
A. 0,448.

B. 2,24.

C. 0,336.

D. 1,12.

Câu 18: Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa FeCl 2, ZnCl2 và
CuCl2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X. Đem toàn bộ X
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn
Y gồm:
A. Fe2O3, CuO.

B. Fe2O3, ZnO, CuO. C. FeO, CuO.

D. FeO, CuO, ZnO.

Câu 19: Este X đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300
ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch

sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.

B. CH2=CHCOOCH2CH3.

C. CH3CH2COOCH=CH2.

D. CH3COOCH=CHCH3.

Câu 20: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế bằng cách
A. cho dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO 3.
B. cho O2 phản ứng với khí NH3.
C. hấp thụ đồng thời hỗn hợp khí NO2 và O2 vào H2O.
D. hấp thụ khí N2 và H2O.
Câu 21: Cho 0,1 mol ancol etylic vào một bình chứa 0,2 mol axit axetic có
H2SO4 (đặc) làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu
suất phản ứng là 80% thu được x gam este. Giá trị của x là
A. 8,80.

B. 6,24.

C. 7,04.

D. 5,12.

Câu 22: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C 7H8O, phản ứng với Na tạo
H2 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Tên gọi của X là:
A. Axit axetic.

B. Ancol etylic.


C. Etyl axetat.

D. Ancol benzylic.


Câu 23: Dãy các ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ba2+, HSO4–, Cu2+, NO3–.

B. Mg2+, Cu2+, Cl–, NO3–.

C. Ba2+, HCO3–, NO3–, Mg2+.

D. Ag+, F–, Na+, K+.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Hóa Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Hóa” gửi đến số 092.97.15.980
Câu 24: Dung dịch nào sau có [H+] = 0,1M ?
A. Dung dịch KOH 0,1M.

B. Dung dịch HCl 0,1M.

C. Dung dịch HF 0,1M.

D. Dung dịch Ca(OH)2 0,1M.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X
tạo ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol
hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, thu được m

gam Ag. Giá trị của m là:
A. 27 gam.

B. 54 gam.

C. 81 gam.

D. 108 gam.

Câu 26: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung
dịch NaOH tạo muối. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. Chất X bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit.
B. Chất X làm mất màu dung dịch Br2.
C. Chất X tan tốt trong H2O.
D. Chất X được tạo ra khi cho benzen phản ứng với oxi.
Câu 27: Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và
0,01 mol HCOOC2H5 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 là:
A. 5,4 gam.

B. 10,8 gam.

C. 6,48 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 28: Nhận xét nào sau không đúng?
A. Glucozơ tan tốt trong H2O và có vị ngọt.
B. Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Đường glucozơ không ngọt bằng đường saccarozơ.
D. Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ.

III. Vận dụng – Vận dụng cao
Câu 29: Cho dãy chuyển hóa sau:
 H2O
 H2
 H2O
CaC 2 ���
� X �����
� Y ����
�Z
xt Pd/PbCO3
xt H 2SO 4

Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. Axetilen và ancol etylic.

B. Etan và etanal.

C. Axetilen và etylen glicol.

D. Etilen và ancol etylic.


Câu 30: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng
20,29 gam hỗn hợp X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam
chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch
HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.

B. Li.


C. Cs.

D. K.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Hóa Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Hóa” gửi đến số 092.97.15.980
Câu 31: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 :
2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M;
NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 33,5.

B. 38,6.

C. 28,7.

D. 21,4.

Câu 32: Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng
lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 0,672 lít N 2 ở đktc (là khí duy
nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,65.

B. 0,72.

C. 0,70.

D. 0,86.


Câu 33: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và
B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol
O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun
nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn
khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất
rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?
A. 1,05.

B. 0,85.

C. 0,48.

D. 0,41.

Câu 34: Có các nhận xét sau:
(1) Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm.
(2) Phân đạm là phân bón chứa nitơ.
(3) Dung dịch HNO3 đặc, nóng có thể oxi hóa được FeO, Cu, CuO và Ag.
(4) Khí NO2 được tạo ra khi nung nóng KNO3 (rắn) trên ngọn lửa đèn cồn.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 35: Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin.

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O 2 (đktc), thu được hỗn
hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư


đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần
trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là
A. 44,03%.

B. 26,67%.

C. 34,36%.

D. 46,12%.

Câu 36: Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được
dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung
dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X,
thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
A. 11,48.

B. 15,08.

C. 10,24.

D. 13,64.

Câu 37: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch
Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung dịch
Ba(OH)2 như sau:


Giá trị của V gần nhất là
A. 1,20.

B. 1,10.

C. 0,85.

D. 1,25.

Câu 38: Đơn chất X điều kiện thường ở trạng thái rắn, được sử dụng làm bút chì.
Cho X phản ứng với O2 thu được khí Y. Cho Y phản ứng với đơn chất X trong điều
kiện nhiệt độ cao, không có O 2 thu được khí Z là một khí không màu, không mùi
và rất độc. Các chất X, Y và Z lần lượt là:
A. Cl2, Cl2O và ClO2. B. C, CO và CO2.

C. C, CO2 và CO.

D. S, SO2 và SO3.

Câu 39: X là peptit có dạng C xHyOzN6; Y là peptit có dạng C nHmO6Nt (X, Y đều
được tạo bởi các aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH).
Để phản ứng vừa đủ với 32,76 gam hỗn hợp E (thành phần gồm X và Y) cần dùng
480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E, toàn bộ
sản phẩm cháy(gồm CO2, H2O và N2) được dẫn vào nước vôi trong dư đến phản
ứng hoàn toàn, thu được 123,0 gam kết tủa; và khối lượng dung dịch thay đổi a
gam so với trước phản ứng. Sự thay đổi của a là:
A. tăng 49,44.

B. giảm 94,56.


C. tăng 94,56.

D. giảm 49,44.

Câu 40: Có các nhận xét sau:
(1) Cả anilin và phenol đều phản ứng với dung dịch Br 2 tạo kết tủa.


(2) Liên kết nối giữa các mắt xích trong phân tử tinh bột là liên kết β-1,4glicozit.
(3) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Axit acrylic có khả năng tham gia màu dung dịch Br 2.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án
1-B
11-C
21-C
31-B

2-A
12-A
22-D

32-D

3-C
13-D
23-A
33-D

4-C
14-B
24-B
34-C

5-B
15-A
25-D
35-A

6-D
16-A
26-B
36-A

7-D
17-A
27-B
37-B

8-C
18-A
28-D

38-C

9-C
19-C
29-A
39-D

10-B
20-C
30-D
40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
A. Gồm các đồng phân: HC≡C-C2H5, CH3C≡CCH3,
CH2=C=CHCH3, CH2=CH-CH=CH2.
||⇒ không có đồng phân nào có đồng phân hình học ⇒ loại.
B. Gồm các đồng phân: CH2=CH-C2H5, CH3CH=CHCH3 (cis-trans),
CH2=C(CH3)2 ⇒ có 1 đồng phân thỏa mãn ⇒ chọn B.
C. k = 0 ⇒ ankan ⇒ không có đồng phân hình học ⇒ loại.
D. Chỉ có 1 đồng phân CH2=CHCH3 ⇒ không có đồng phân hình học ⇒ loại.
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án C
A, B và D đều có pH > 7
Câu 4: Đáp án C (Dethithpt.com)
A, B và D loại vì không làm mất màu dung dịch Br2
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án C

Sợi lapsan được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng etilen glicol và axit
terephtalic.
xt,t �
,p
nHOC2H4OH + nHOOCC6H4COOH ���
� [-OC2H4OOCC6H4COO-]n + 2nH2O

Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
A. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2↑.


B. Mg + NaOH → không phản ứng ⇒ chọn B.
C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑. (Dethithpt.com)
D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án A
Cu là kim loại có tính khử trung bình nên sản phẩm khử thường là NO.
|| Mặt khác, sản phẩm khử khí của HNO 3 không màu, bị chuyển màu trong không khí
chỉ có NO.
NO không màu nhưng trong không khí bị hóa nâu do: NO + 1/2 → NO2 (màu nâu)
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án B
Chọn B vì SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Câu 15: Đáp án A
Chọn A vì thạch cao là CaSO4 là hợp chất vô cơ.
Câu 16: Đáp án A
► Đặt nCl2 = a; nO2 = b ⇒ nY = a + b = 0,45 mol.
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 ||⇒ giải hệ cho:
a = 0,3 mol; b = 0,15 mol ⇒ %mO2 = 18,39%.

● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g) (Dethithpt.com)
Câu 17: Đáp án A
nH+ = 0,2 mol; nOH– = 0,1 mol; nCO32– = 0,08 mol.
► Cho từ từ H+ nên phản ứng xảy ra theo thứ tự:
H+ + OH– → H2O || H+ + CO32– → HCO3– || H+ + HCO3– → CO2 + H2O.
⇒ nCO2 = nH+ – nOH– – nCO32– = 0,02 mol ||⇒ x = 0,448 lít
Câu 18: Đáp án A

�FeCl 2 �


�ZnCl 2 �+ NaOH DƯ → ↓ X

CuCl 2 �



Fe  OH  2 �
Fe O �


� t�
� Y � 2 3 �.

���
kk
CuO
Cu  OH  2 �




(Zn(OH)2 tan trong NaOH dư) ||⇒ Y chứa Fe2O3 và CuO
Câu 19: Đáp án C
MX = 100 ⇒ X là C5H8O2 || nX = 0,2 mol ⇒ KOH dư
⇒ nancol = nX = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28 = 8,8(g)
||⇒ Mancol = 44 (CH2=CH-OH) ⇒ X là C2H5COOCH=CH2 ⇒ chọn C.
Ps: CH2=CH-OH không bền bị "hỗ biến" trở thành CH3CHO.
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án C


naxit > nancol ⇒ hiệu suất tính theo ancol. (Dethithpt.com)
⇒ neste = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol ⇒ x = 0,08 × 88 = 7,04(g)
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án A
Chọn A vì HSO4– điện li hoàn toàn ra SO42–: HSO4– → H+ + SO42–.
Ion sunfat (SO42–) sẽ tạo kết tủa không tan trong H+, NO3–: Ba2+ + SO42– → BaSO4.
Ps: HCO3– điện li ra rất ít ion CO32– ⇒ không đủ để tạo kết tủa BaCO3 ⇒ loại C.
► Chú ý: AgF tan được trong H2O. (Dethithpt.com)
Câu 24: Đáp án B
– Loại A và D vì không có H+.
– Xét đáp án C: HF ⇄ H+ + F– ⇒ [H+] < [HF] = 0,1M ⇒ loại.
⇒ chọn B: HCl → H+ + Cl– ⇒ [H+] = [HCl] = 0,1M.
Câu 25: Đáp án D
Đốt X cho nH2O = nX ⇒ các chất trong X đều có 2H.
⇒ X gồm HCHO và (CHO)2 (do các chất đều no).
Mặt khác, cả 2 chất đều tráng bạc theo tỉ lệ 1 : 4.
► nAg = 4nX = 1 mol ⇒ m = 108(g)
Câu 26: Đáp án B
k = 4 || X + NaOH → muối ⇒ X là đồng đẳng của phenol (⇒ chọn B).

⇒ CTCT của X là CH3-C6H4-OH (⇒ loại B và C).
Oxi hóa X bởi CuO thu được CH 3-C6H3=O (xeton) ⇒ loại A.
Câu 27: Đáp án B
nAg tối đa = 4nHCHO + 2nHCOOC2H5 = 0,1 mol ⇒ mAg = 10,8(g)
Câu 28: Đáp án D
Chọn D vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 29: Đáp án A
– CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (X).
Pd/PbCO

3
� C2H4 (Y).
– C2H2 (X) + H2 ����
t�

H SO

2
4
� C2H5OH (Z).
– C2H4 + H2O ���
t�

||⇒ X là axetilen và Y là ancol etylic ⇒ chọn A.
Câu 30: Đáp án D
► Bảo toàn nguyên tố Clo: nMCl = nAgCl – nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol.
t�
► Nung X chỉ có MHCO3 bị phân hủy: 2MHCO3 ��
� M2CO3 + CO2↑ + H2O.



Khối lượng giảm do thay 2HCO 3– ⇄ 1CO32– ||⇒ nMHCO3 = 2 ×

20, 29  18, 74
= 0,05
2 �61  60

mol.
► Bảo toàn nguyên tố C: nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.
||⇒ mX = 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29(g)
⇒ M = 39 ⇒ M là Kali (K) (Dethithpt.com)
Câu 31: Đáp án B
Dễ tính được nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,2 mol.
► Tác dụng vừa đủ ⇒ ∑nOH = 2nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,4 mol.
||⇒ nKOH = 0,15 mol; nNaOH = 0,25 mol
nH2O = nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
► Bảo toàn khối lượng: x = mX + mKOH + mNaOH – mH2O = 38,6(g)
Câu 32: Đáp án D
Đặt nNH4NO3 = x ||⇒ ∑nNO3/muối KL = ne = (8x + 0,3) mol.
||⇒ mmuối = mKL + mNO3/muối KL + mNH4NO3 = 7,5 + 62 × (8x + 0,3) + 80x = 54,9(g).
⇒ x = 0,05 mol ⇒ nHNO3 = 10nNH4NO3 + 12nN2 = 0,86 mol ⇒ V = 0,86 lít
Câu 33: Đáp án D
► Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).


Cn H 2n  2 O  1,5nO 2 � nCO 2   n  1 H 2 O

Cm H 2m O 2   1,5m  1 O 2 � mCO 2  mH 2O



||⇒ Phương trình cháy: �

⇒ ∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol ⇒ Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH
dư.
CaO

� RH + Na2CO3.
► nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol || RCOONa + NaOH ��
t�

⇒ muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH ⇄ 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn
khối lượng:
||⇒ m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)
Câu 34: Đáp án C
(3) Sai vì HNO3 đặc, nóng không oxi hóa được CuO mà chỉ xảy ra phản ứng trao
đổi.
t�
(4) Sai vì nung nóng KNO3 rắn chỉ thu được khí O2: 2KNO3 ��
� 2KNO2 + O2↑.

⇒ chỉ có (1) và (2) đúng (Dethithpt.com)
Câu 35: Đáp án A
► Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ 2x + y = 2 × 0,5 ||⇒ giải hệ có:
x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ||► Đặt namin = a; nankin = b ⇒ nE = a + b = 0,15 mol.


Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b ||⇒ giải hệ cho: a = 0,04 mol; b =
0,11 mol.
► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) ⇒ 0,04m +

0,11n = 0,35
⇒ m = 3 ⇒ amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).
||⇒ %mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%
Câu 36: Đáp án A
► Xét phản ứng điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag↓ + O2↑ + 4HNO3.
Đặt nO2 = x ⇒ nAg = 4x ⇒ mdung dịch giảm = 108 × 4x + 32x = 9,28(g)
||⇒ x = 0,02 mol ⇒ Dung dịch X chứa AgNO3 và HNO3 đều 0,08 mol.
► Xét phản ứng Fe + dung dịch X: n Fe = 0,05 mol. Ta có:
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O || Ag+ + e → Ag↓ ⇒ ne = 0,14 mol.
● Do ne : nFe = 2,8 ⇒ Fe tan hết. Lại có: nNO3– = ne = 0,14 mol.
||⇒ mmuối = mFe + mNO3 = 2,8 + 0,14 × 62 = 11,48(g)
Câu 37: Đáp án B
► Tại V lít Ba(OH)2: kết tủa chỉ có BaSO4 ⇒ nBaSO4 = 0,3 mol.
Bảo toàn gốc SO4: nAl2(SO4)3 = 0,1 mol. Do ↓ chỉ có BaSO4 ⇒ Al(OH)3 bị hòa tan hết.
||⇒ nOH– = 4nAl3+ = 0,1 × 2 × 4 = 0,8 mol ⇒ V = 0,8 ÷ 2 ÷ 0,4 = 1M
Câu 38: Đáp án C
– X là Cacbon (C).
t�
– C (X) + O2 ��
� CO2 (Y).
t�
– CO2 (Y) + C ��
� 2CO (Z)

Câu 39: Đáp án D
► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = nNaOH = 0,48 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: ∑n C/E = n↓ = 1,23 mol ⇒ nCH2 = 1,23 – 0,48 × 2 =
0,27 mol.
||⇒ nH2O = (32,76 – 0,48 × 57 – 0,27 × 14) ÷ 18 = 0,09 mol.
● Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O sản phẩm = 0,48 × 1,5 + 0,27 + 0,09 = 1,08 mol.

||⇒ a = m↓ – (mCO2 + mH2O) = 123 – (1,23 × 44 + 1,08 × 18) = 49,44(g) > 0
⇒ giảm
Câu 40: Đáp án B
(1) Đúng. (Dethithpt.com)
(2) Sai, là liên kết α-1,4-glicozit.
(3) Sai vì không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Đúng vì chứa πC=C.
⇒ (1) và (4) đúng




×