Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Mô tả quy trình cấp giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài thực tiễn tại cơ quan thẩm quyền (Bộ Kế hoạch Đầu tư TP.HCM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.52 KB, 16 trang )

Đầu tư quốc tế
Đề tài: Mô tả quy trình cấp giấy phép đầu tư trực
tiếp nước ngoài thực tiễn tại cơ quan thẩm quyền
(Bộ Kế hoạch & Đầu tư TP.HCM).

MỤC LỤC


1. Vài nét về thực hiện đầu tư nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI – Foreign Direct Investment) là việc nhà
đầu tư chuyển vốn, hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh
doanh, hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh
ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền
quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước
chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với
quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các
công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà
người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường
hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi
là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".
Một dự án FDI nói chung khi đầu tư được thực hiện qua 5 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư. Giai đoạn này nhà đầu tư đi nghiên cứu môi
trường đầu tư nhằm xác định được môi trường đầu tư lý tưởng để bỏ vốn, đề
xuất kịp thời các giải pháp để hạn chế những tác động không thuận lợi và kiến
nghị về việc cải thiện môi trường đầu tư theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho
mình đối với các cấp có thẩm quyền ở nước tiếp nhận đầu tư. Từ đó giảm thiểu
rủi ro trong quá trình đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra trên
các cơ sở về năng lực tài chính, nhu cầu thị trường và sở trường king doanh mà
nhà đầu tư có thể xác định được cơ hội đầu tư của mình.
Giai đoạn 2: Tìm đối tác liên kết đầu tư (đối với hình thức BCC 1, hoặc liên


doanh). Để tìm các đối tác liên kết thì các nhà đầu tư có thể dựa vào từ các đầu
mối thông tin như hiệp hội các nhà đầu tư ở các nước sở tại, sứ quán và đại sứ
quán, các tham tán thương mại2, …từ đó đánh giá được tiêu chuẩn của đối tác
để ra quyết định đàm phán việc thực hiện liên kết đầu tư.
Giai đoạn 3: Đăng kí và xin giấy chứng nhận đầu tư.
1 Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp

tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
2 Tham tán thương mại là người tư vấn, tìm hiểu về luật, lệ, nhu cầu, thị hiếu về một thị trường của

một nước, là cầu nối để doanh nhân nước đó có thể tìm hiểu chính xác trước khi đặt quan hệ thương
mại, đầu tư lâu dài ở một nước khác.

2


Quy mô dư án
Dưới 15 tỷ VNĐ

15 tỷ VNĐ đến
dưới 300 tỷ
VNĐ

Trên 300 tỷ
VNĐ

Không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện

Đăng kí đầu tư


Đăng kí đầu tư

Thẩm tra dự án

Thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện

Thẩm tra dự án

Thẩm tra dự án

Thẩm tra dự án

Lĩnh vực

Giai đoạn 4: Thẩm định dự án đầu tư. Cơ quan cấp giấy phép xem xét, thẩm
định tư cách pháp lý, tình hình tài chính giữa các bên ; mức độ phù hợp của dự
án đầu tư với quy hoạch và lợi ích kinh tế - xã hội ; và thẩm định về trình độ kỹ
thuật công nghệ áp dụng, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi
trường sinh thái.
Giai đoạn 5: Triển khai dự án đầu tư. Nhà đầu tư triển khai lập tổ chức điều
hành hoạt động, lập ban điều phối1 hoặc văn phòng điều hành đối với hợp đồng
BCC, thành lập hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh nước ngoài đối
với hình thức liên doanh. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để
thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài theo quy định tại Điều 64 của Luật
Đầu tư.

1 Một tổ chức được các bên ủy quyền hay đại diện các bên thực hiện, theo dõi, giám sát hợp đồng


BCC trong thời gian triển khai.

3


2. Quy trình, thủ tục và hồ sơ đăng kí cấp Giấy chứng nhận đăng
kí đầu tư
2.1. Đối với dự án thuộc diện Đăng kí đầu tư

B1: Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia. Hồ sơ gồm
có (áp dụng dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và khộng thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện):
1. Bản đăng kí/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu
trách nhiệm) hoặc Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
3. Văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư đối với trường
hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước.
4. Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ
pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm.
5. Xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân: Giấy đăng kí tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp và hộ chiếu (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) ; Hộ
chiếu (đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam).
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.

4



- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu do người được ủy quyền và Bản sao
hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy
quyền.
 Trong trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng BCC.
 Trong trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm:
1. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
2. Hồ sơ đăng kí kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan: Dự
thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ kí của người đại diện theo pháp luật,
của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng
lập và Danh sách cổ đông sáng lập (đối với CTCP) hoặc Danh sách thành
viên (đối với công ty TNHH).
B2: Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài
liệu theo quy định tại Nghị định này và đã được đăng ký trên Hệ thống thông tin
quốc gia.
B3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.
B4: Trường hợp dự án có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ
tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn
bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời hạn trên mà
Bộ Kế hoạch và Đầu tư không nhận được văn bản trả lời, thì được hiểu là Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội

dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
B5: Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài theo thời hạn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ; đồng
thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
5


Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

2.2. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra dự án

B1: Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
(dautunuocngoai.gov.vn).
Đối với dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục đầu tư
có điều kiện, hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư tự lập và chịu
trách nhiệm (đối với nhà đầu tư là pháp nhân), Xác nhận số dư tài khoản
ngân hàng (đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc pháp nhân mới thành lập).
3. Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng
theo quy định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện (quy định tại điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ).

Đối với các dự án thực hiện quyền phân phối, quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, hồ sơ bổ sung thêm:
6


- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp
nhân, hình thức đầu tư, hàng hóa và dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt
động.
- Bản đăng kí nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
(trường hợp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh
doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa), hoặc bản đăng kí nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (trường
hợp đầu tư để thực hiện mua bán hàng hóa các hoạt động liên quan đến
mua bán hàng hóa). Trong các bản đăng kí, nhà đầu tư nêu rõ danh mục
mã số HS các hàng hóa xuất, nhập khẩu, phân phối. Trường hợp kinh
doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng
chỉ hành nghề, thì hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư phải kèm Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và giấy tờ chứng minh cá nhân đó đang
hoặc sẽ làm việc cho doanh nghiệp.
4. Văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư đối với trường
hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước.
5. Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ
pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm.
6. Xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân: Giấy đăng kí tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp và hộ chiếu (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam) ; Hộ chiếu (đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt
Nam).

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
7. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu do người được ủy quyền và Bản sao
hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo
ủy quyền.
 Trong trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng BCC.
 Trong trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm:
7


1. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
2. Hồ sơ đăng kí kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan: Dự
thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ kí của người đại diện theo pháp luật,
của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng
lập và Danh sách cổ đông sáng lập (đối với CTCP) hoặc Danh sách thành
viên (đối với công ty TNHH).
3. Văn bản xác định vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thâm quyền đối
với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải
có vốn pháp định.
Đối với dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh mục đầu
tư có điều kiện, hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư tự lập và chịu
trách nhiệm (đối với nhà đầu tư là pháp nhân), Xác nhận số dư tài khoản
ngân hàng (đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc pháp nhân mới thành lập).
3. Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng
theo quy định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có

điều kiện (quy định tại điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ).
Đối với các dự án thực hiện quyền phân phối, quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, hồ sơ bổ sung thêm:
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp
nhân, hình thức đầu tư, hàng hóa và dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt
động.
- Bản đăng kí nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
(trường hợp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh
doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa), hoặc bản đăng kí nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (trường
hợp đầu tư để thực hiện mua bán hàng hóa các hoạt động liên quan đến
8


mua bán hàng hóa). Trong các bản đăng kí, nhà đầu tư nêu rõ danh mục
mã số HS các hàng hóa xuất, nhập khẩu, phân phối. Trường hợp kinh
doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng
chỉ hành nghề, thì hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư phải kèm Bản
sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và giấy tờ chứng minh cá nhân đó đang
hoặc sẽ làm việc cho doanh nghiệp.
4. Văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư đối với trường
hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước.
5. Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ
pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm.
6. Xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân: Giấy đăng kí tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp và hộ chiếu (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt

Nam) ; Hộ chiếu (đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt
Nam).
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu do người được ủy quyền và Bản sao
hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo
ủy quyền.
 Trong trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm:
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng
BCC.
2. Bản giải trình kinh tế - kĩ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu,
quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử
dụng đất; giải pháp về công nghệ và về môi trường.
 Trong trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm:
1. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

9


2. Hồ sơ đăng kí kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan: Dự
thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ kí của người đại diện theo pháp luật,
của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng
lập và Danh sách cổ đông sáng lập (đối với CTCP) hoặc Danh sách thành
viên (đối với công ty TNHH).
3. Văn bản xác định vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thâm quyền đối
với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải
có vốn pháp định.
4. Bản giải trình kinh tế - kĩ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu,

quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử
dụng đất; giải pháp về công nghệ và về môi trường.
Đối với dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh
mục đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư tự lập và chịu
trách nhiệm (đối với nhà đầu tư là pháp nhân), Xác nhận số dư tài khoản
ngân hàng (đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc pháp nhân mới thành lập).
3. Trường hợp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu
cầu phải có chứng chỉ hành nghề, thì hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu
tư phải kèm Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và giấy tờ chứng minh
cá nhân đó đang hoặc sẽ làm việc cho doanh nghiệp.
4. Văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư đối với trường
hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước.
5. Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ
pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm.
6. Xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân: Giấy đăng kí tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp và hộ chiếu (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam) ; Hộ chiếu (đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt
Nam).
10


- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu do người được ủy quyền và Bản sao
hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo
ủy quyền.

 Trong trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm:
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng
BCC.
2. Bản giải trình kinh tế - kĩ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu,
quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử
dụng đất; giải pháp về công nghệ và về môi trường.
 Trong trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế, hồ sơ có thêm:
1. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
2. Hồ sơ đăng kí kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan: Dự
thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ kí của người đại diện theo pháp luật,
của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng
lập và Danh sách cổ đông sáng lập (đối với CTCP) hoặc Danh sách thành
viên (đối với công ty TNHH).
3. Văn bản xác định vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thâm quyền đối
với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải
có vốn pháp định.
4. Bản giải trình kinh tế - kĩ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu,
quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử
dụng đất; giải pháp về công nghệ và về môi trường.
B2: Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài
liệu theo quy định tại Nghị định này và đã được đăng ký trên Hệ thống thông tin
quốc gia.
B3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (có nghĩa là cần
đáp ứng đầy đủ các hồ sơ cơ bản theo quy định của pháp luật). Trường hợp hồ
11


sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.
B4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà
đầu tư đặt trụ sở chính theo thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ dự án đầu tư.
B5: Cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công, gửi về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư theo thời hạn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Quá
thời hạn trên mà cơ quan được lấy ý kiến không có ý kiến bằng văn bản thì
được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước được phân công.
B6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định
trình Thủ tướng Chính phủ theo nội dung và thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ dự án đầu tư.
B7: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra
nước ngoài theo các nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 55 của Luật Đầu tư1.
B8: Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ, sau khi có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài,
cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại
Điều 29 của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp.
B9: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các quyết định
quy định tại Khoản 7 và 8 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư, đồng thời sao gửi Bộ Tài
chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý
ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.

1 Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, gồm các nội dung sau

đây: Nhà đầu tư thực hiện dự án; Mục tiêu, địa điểm đầu tư; Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ
góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài; và Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
(nếu có).

12


Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

3. Phụ lục: Các điều luật có liên quan
Điều 29 (Luật Đầu tư). Nội dung hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng;
địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh
doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được
thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác
không trái với quy định của pháp luật.
Điều 64 (Luật Đầu tư). Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu
tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều này;
13


b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư
chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư
không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải
có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
c) Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 63 của Luật này.
2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước
ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và
thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.
Điều 29 (Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp). Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp
1. Việc sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp để đầu tư ra nước ngoài phải tuân
thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản
lý ngoại hối và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan đại diện chủ sở
hữu xem xét, quyết định chủ trương dự án đầu tư ra nước ngoài.
Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Quốc hội thì Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư sau khi

Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư.
3. Trách nhiệm của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty:
a) Xây dựng dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo đảm đúng mục
tiêu, hiệu quả, có tính đến các yếu tố rủi ro và trình cơ quan đại diện chủ sở hữu
xem xét, phê duyệt;
b) Ban hành quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh
nghiệp tại nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật nước sở tại, bảo đảm
quản lý chặt chẽ, chống thất thoát;
c) Giám sát, đánh giá thường xuyên và chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư ra
nước ngoài của doanh nghiệp;
14


d) Báo cáo định kỳ 06 tháng và hằng năm cho cơ quan đại diện chủ sở hữu về
tiến độ thực hiện đối với dự án đang trong quá trình đầu tư; về hiệu quả đầu tư
đối với dự án đang hoạt động;
đ) Báo cáo kịp thời và đề xuất giải pháp với cơ quan đại diện chủ sở hữu trong
trường hợp phát sinh vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động đầu tư ra
nước ngoài của doanh nghiệp;
e) Việc chuyển lợi nhuận, thu nhập khác và thu hồi vốn khi kết thúc dự án đầu
tư tại nước ngoài về nước hoặc tiếp tục đầu tư ở nước ngoài thực hiện theo điều
lệ, quy chế tài chính của doanh nghiệp, quy định của Luật này, pháp luật về đầu
tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Phụ lục III - DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006

của Chính phủ)
1. Phát thanh, truyền hình.
2. Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá.
3. Khai thác, chế biến khoáng sản.
4. Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ
viễn thông và internet.
5. Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ
chuyển phát.
6. Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
7. Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường
bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa.
8. Đánh bắt hải sản.
9. Sản xuất thuốc lá.
10. Kinh doanh bất động sản.
15


11. Đầu tư trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối.
12. Giáo dục, đào tạo.
13. Bệnh viện, phòng khám.
14. Các lĩnh vực đầu tư khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thuộc
các lĩnh vực đầu tư quy định tại Phụ lục này phải phù hợp với quy định của các
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

−//−

16




×