VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - THÔNG TIN
**********************
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài: “TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH
INTERNET IPTV”
Giảng viên hƣớng dẫn:
TS. NGUYỄN HOÀI GIANG
Sinh viên thực hiện
:
ĐẶNG THỊ ANH
Lớp
:
K16B
Khoá
:
2013 - 2017
Hệ
:
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Hà Nội-2017
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CN ĐIỆN TỬ - THÔNG TIN
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên sinh viên: Đặng Thị Anh
Lớp: K16B
Khoá: 16 (2013-2017)
Hệ đào tạo: ĐHCQ
Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật điện tử - Truyền thông
I. Tên đề tài:
“TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH INTERNET IPTV”
II. Nội dung chính:
1/ Tổng quan về IPTV
2/ Công nghệ truyền hình trên nền IP
3/ QoS trong dịch vụ IPTV
4/ Tình hình phát triển của IPTV tại Việt Nam
III.Ngày giao: 06/02/2017
IV.Ngày nộp: 17/05/2017
TRƢỞNG KHOA
(Ký, ghi rõ họ tên)
TS. NGUYỄN HOÀI GIANG
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)
TS.NGUYỄN HOÀI GIANG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
-Điểm (ghi bằng số): ……
-Điểm (ghi bằng chữ): ..…
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Giảng viên hƣớng dẫn
(Kí và ghi rõ họ tên)
TS.NGUYỄN HOÀI GIANG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
-Điểm (ghi bằng số): ……
-Điểm (ghi bằng chữ): ...………..
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Giảng viên phản biện
(Kí và ghi rõ họ tên)
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, mạng Internet đã có những bước phát triển vượt
bậc. Đáng chú ý nhất là sự phổ biến của mạng băng rộng với tốc độ kết nối ngày
càng nhanh hơn. Sự phát triển mạnh mẽ của của mạng Internet đã tạo nên sự
thay đổi mạnh mẽ trong lĩnh vực truyền hình cả về kĩ thuật và nội dung. Bên
cạnh truyền hình tương tự, truyền hình số, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh,
…một hình thức truyền hình mới ra đời với nhiều tính năng ưu việt hơn các hình
thức truyền hình trước đây là truyền hình giao thức Internet (IPTV). Với nhiều
ưu điểm vượt trội hơn so với các hình thức truyền hình khác, IPTV nhanh chóng
tiếp cận, đồng thời nhận được sự hưởng ứng và đánh giá cao từ phía người dùng.
Hiện nay IPTV đang là cấp độ cao nhất của công nghệ truyền hình tương lai. Sự
vượt trội trong kĩ thuật truyền hình của IPTV là tính năng tương tác giữa hệ
thống với người xem, cho phép người xem chủ động về thời gian và khả năng
triển khai nhiều dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích khác trên hệ thống nhằm đáp ứng
nhu cầu của người sử dụng. Đây cũng là xu hướng hội tụ của mạng viễn thông
thế giới. Tại Việt Nam, IPTV được phát triển đầu tiên từ năm 2006, qua hơn
mười năm phát triển thì hiện nay công nghệ IPTV đã được rất nhiều các nhà
mạng lớn đưa vào ứng dụng và phát triển như VNPT, Viettel, FPT…. càng ngày
càng trở nên phổ biến.
IPTV là vấn đề đang được nhiều người quan tâm. Sau một thời gian tìm
hiểu cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyền Hoài Giang, em đã hoàn
thành xong đồ án tốt nghiệp với đề tài „„Tìm hiểu về công nghệ truyền hình
Internet IPTV ‟‟. Nội dung đồ án bao gồm những chương chính như sau :
Chƣơng 1 : Tổng quan về IPTV
Chƣơng 2 : Công nghệ truyền hình trên nền IP
Chƣơng 3 : QoS trong dịch vụ IPTV
Chƣơng 4 : Tình hình phát triển dịch vụ IPTV tại Việt Nam
Do kiến thức cũng như khả năng tìm hiểu còn hạn chế chưa được đầy đủ
và xác thực, nội dung đồ án tốt nghiệp còn thiếu sót, em rất mong nhận được sự
góp ý từ các quý thầy cô và các bạn để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, hoàn thành đồ án tốt nghiệp, em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô
và các bạn cùng lớp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Công Nghệ
Điện Tử-Thông Tin, Viện Đại Học Mở Hà Nội. Đặc biệt là TS.Nguyễn Hoài
Giang đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp em hoàn
thành đề tài này.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề
tài của em không thể tránh khỏi những sai sót mong thầy cô và các bạn bổ sung
và góp ý để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thiện hơn đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Anh
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC HÌNH VẼ
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ IPTV ............................................................ 1
1.1 GIỚI THIỆU VỀ IPTV ................................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm IPTV ......................................................................................... 1
1.1.2 Các giao thức IPTV sử dụng ..................................................................... 3
1.2 MÔ HÌNH CẤU TRÚC IPTV...................................................................... 5
1.2.1 Cơ sở hạ tầng của mạng IPTV .................................................................. 5
1.2.2 Cấu trúc chức năng cho dịch vụ IPTV ..................................................... 7
1.3 CÁC DỊCH VỤ CỦA IPTV ........................................................................ 10
1.3.1 Dịch vụ quảng bá (Broadcast TV) .......................................................... 11
1.3.2 Dịch vụ theo yêu cầu (On Demand Service) .......................................... 12
1.3.3 Dịch vụ tƣơng tác (Interactive Service) ................................................. 12
1.4 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................ 13
CHƢƠNG 2 : CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH TRÊN NỀN IP ................... 15
2.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG IPTV .......................... 15
2.2 CẤU TRÚC HỆ THỐNG IPTV................................................................. 16
2.2.1 Mạng cung cấp dịch vụ IPTV ................................................................. 16
2.2.2 Các phƣơng thức truyền và phân phối dữ liệu IPTV ........................... 20
2.2.3 Đóng gói dữ liệu video của IPTV ............................................................ 23
2.3 VẤN ĐỀ CÔNG NGHỆ CHO IPTV ......................................................... 27
2.3.1 Vấn đề về xử lý nội dung ......................................................................... 27
2.3.2 VoD và Video server ................................................................................ 28
2.4 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................ 30
CHƢƠNG 3: QoS TRONG DỊCH VỤ IPTV ................................................. 31
3.1 TỔNG QUAN VỀ QoS ............................................................................... 31
3.1.1 Khái niệm QoS.......................................................................................... 31
3.1.2 Các quan điểm về QoS ............................................................................. 32
3.1.3 QoS và các khái niệm liên quan .............................................................. 34
3.2 QoS CHO DỊCH VỤ IPTV......................................................................... 36
3.2.1 QoS trong mạng IP................................................................................... 37
3.2.2. Yêu cầu đối với dịch vụ IPTV ................................................................ 39
3.2.3 Đánh giá chất lƣợng dịch vụ IPTV: ....................................................... 42
3.3 GIẢI PHÁP QoS CHO DỊCH VỤ IPTV .................................................. 46
3.3.1. Các biện pháp đảm bảo QoS IPTV ở Head-end .................................. 47
3.3.2. Các biện pháp đảm bảo QoS ở mạng quản lý: ..................................... 47
3.3.3. Các biện pháp đảm bảo QoS ở Home network: ................................... 47
3.3.4. Các biện pháp đảm bảo QoS ở mạng truyền dẫn: ............................... 48
3.4 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 51
CHƢƠNG 4: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ IPTV TẠI VIỆT NAM
............................................................................................................................. 52
4.1 SO SÁNH IPTV VÀ CÁC CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH KHÁC...... 52
4.1.1 IPTV và các công nghệ truyền hình truyền thống ................................ 52
4.1.2 Truyền hình cáp digital và IPTV ............................................................ 53
4.1.3 IPTV và Internet TV ................................................................................ 54
4.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ IPTV TẠI VIỆT NAM............. 55
4.2.1 Tình hình phát triển dịch vụ IPTV của VNPT...................................... 56
4.2.2 Tình hình phát triển dịch vụ IPTV của Viettel ..................................... 59
4.2.3 Tình hình phát triển dịch vụ IPTV của FPT ......................................... 60
4.3 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................ 61
TỔNG KẾT ........................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 64
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình chuẩn IPTV đơn giản ................................................................... 6
Hình 1.2: Mô hình IPTV thực tế .................................................................................... 7
Hình 1.3: Cấu trức chức năng cho dịch vụ IPTV .................................................... 8
Hình 1.4: Các thành phần của cấu trúc chức năng ............................................... 10
Hình 2.1: Nguyên lý hoạt động của hệ thống IPTV .............................................. 15
Hình 2.2 : Mô hình tổng quát hệ thống IPTV ......................................................... 17
Hình 2.3: Các kết nối Unicast cho nhiều user IPTV ............................................. 21
Hình 2.4: Các kết nối đƣợc sử dụng trong kỹ thuật Multicast ......................... 22
Hình 2.5: Mô hình truyền thông IPTV ...................................................................... 24
Hình 2.6: Cấu trúc dòng cơ bản (Elementary stream) với kỹ thuật nén H.264 . 25
Hình 2.7: Cấu trúc gói PES ............................................................................................ 25
Hình 2.8: MPEG-TS ......................................................................................................... 26
Hình 2.9: Cấu trúc dòng MPEG-TS tổng hợp ........................................................ 26
Hình 2.10: Đóng gói MPEG/RTP/UDP/IP................................................................ 27
Hình 2.11: Cấu trúc hệ thống Video on Demand (VoD)...................................... 28
Hình 2.12: Mô hình triển khai server......................................................................... 29
Hình 3.1: Các quan điểm về QoS ................................................................................. 33
Hình 3.2: Mô hình các nhóm QoS dịch vụ................................................................ 34
Hình 3. 3: So sánh QoS và QoE .................................................................................... 35
Hình 3.4: Các thành phần của QoE ............................................................................ 36
Hình 3.5 : Mô hình tham chiếu QoS NI – NI (ITU-T Y.1514)........................... 37
Hình 3.6: QoS và QoE của dịch vụ IPTV ................................................................. 41
Hình 3.7: Mô hình đo lƣờng chất lƣợng hệ thống IPTV ..................................... 43
Hình 3.8: Các thành phần của IPTV .......................................................................... 46
Hình 3.9: Băng thông của mạng truyền dẫn ............................................................ 48
Hình 3.10: Các loại trễ ..................................................................................................... 49
Hình 3.11: Mất gói do tràn bộ đệm hàng đợi .......................................................... 50
Hình 4.1: Các công nghệ truyền hình......................................................................... 52
Hình 4.2: Cấu hình cung cấp dịch vụ IPTV của VASC ....................................... 57
Hình 4.3: Mô hình tổng quan của dịch vụ Next TV .............................................. 59
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các dịch vụ của IPTV ...................................................................... 11
Bảng 3.1: Lớp dịch vụ theo đề xuất của RTSI................................................ 38
Bảng 3.2: Phân tích lớp dịch vụ theo ITU-T Y1514....................................... 39
Bảng 3.3: Các tham số đo lường chất lượng end-to-end ............................... 44
Bảng 3.4: Các tham số đo lường chất lượng mạng IP ................................... 46
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Thuật ngữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
A
ACC
Advanced Audio Coding
Mã hóa âm thanh tiên tiến
ADSL
Asymmetrical Digital
Subcriber Line
AQM
Active Queue Management
Đường dây thuê bao số bất
đối xứng
Phương pháp quản lý hàng
đợi tích cực
AVC
Advanced Video Coding
Mã hóa video cao cấp
B
BTV
Broadcast Televison
Truyền hình quảng bá
C
Condition Access
Điều kiện truy nhập
Class Base Weighted Fair
Queuing
Hàng đợi dựa trên lớp cân
bằng có trọng số
CPE
Customer Premise
Equipment
Thiết bị đầu cuối khách
hàng
CQ
Custom Queuing
Hàng đợi tự chọn
Customer Relationship
Management
Quản lý quan hệ người
dùng
CA
CBWFQ
CRM
D
DE
DSLAM
DRM
Delay factor
Yếu tố trì hoãn
Digital Subcriber Line
Access Multiplexer
Bộ ghép kênh truy cập
đường dây thuê bao số
Digital Rights Management
Quản lí quyền nội dung số
DSL
Digital Subcriber Line
Đường dây thuê bao số
DVB
Digital video broadcasting
Quảng bá video số
E
EPG
EPON
Electronic Program Guide
Chỉ dẫn chương trình điện
tử
Ethernet Passive Optical
Network
Mạng thụ động Ethernet
F
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi chuyển tiếp
G
GoS
Cấp độ địch vụ
Grade of Service
H
High Definition
Định dạng chất lượng cao
HDTV
High Defintion Television
Truyền hình chất lượng cao
HTTP
Hyper Text Transfer
Protocol
Giao thức vận chuyển siêu
văn bản
HD
I
IETF
IP
IPTV
The Internet Engineering
Task Force
Lực lượng đặc nhiệm kỹ
thuật Internet
Internet Protocol
Giao thức Internet
Internet Protocol Television
Truyền hình giao thức
Internet
IPTV Cunsumer Device
Thiết bị khách hàng IPTV
ITU-T
International
Telecommunication
Tổ chức viễn thông quốc tế
IGMP
Internet Group Management
Protocol
Giao thức quản lý nhóm
mạng Internet
ISDN
Integrated Services Digital
Network
Mạng số tích hợp đa dịch
vụ
IPTVCD
L
LAN
LL
LLQ
Local Area Network
Mạng nội bộ
Low Loss
Giảm thiểu mất thông tin
Low Latency Queuing
Hàng đợi trễ thấp
M
Metro Access Network –
Enthenet
Mạng đô thị
MDI
Media Delivery Index
Chỉ số phân phối truyền
thông
MLR
Media Loss Rate
Tỷ lệ mất mát truyền thông
MMS
Multi Message Services
Dịch vụ tín nhắn đa phương
tiện
MOS
Mean Opinion Score
Điểm trung bình chất lượng
MoD
Media on Demand
Đa phương tiện theo yêu
cầu
Moving picture experts
group
Nhóm chuyên ngành về ảnh
động
MPEG Transport Stream
Luồng truyền tải MPEG
MAN-E
MPEG
MPEG-TS
MPLS
Multi-Protocol Label
Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao
thức
N
NTSC
National Television System
Committee
Ủy ban hệ thống truyền
hình Quốc gia
nPVR
Personal Video Recorder
Ghi hình cá nhân
O
OSS
Operational support system
Hệ thống hỗ trợ hoạt động
P
PAL
Phase Alternative Line
Tên một hệ truyền hình
PLR
Private Label Rights
Quyền nhãn hiệu riêng
PON
Passive Optical Network
Mạng quang thụ động
PES
Parketized Element Stream
Luồng thành phần quảng bá
PIM
Protocol Independent
Multicast
chương trình phát đa hướng
không phụ thuộc vào giao
thức
PQ
Priority Queuing
Hàng đợi ưu tiên
Q
QoE
Quality of Experience
Chất lượng trải nghiệm
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
R
RED
Random Early Detection
Phát hiện sớm ngẫu nhiên
RTCP
Real-Time Control Protocol
Giao thức điều khiển thời
gian thực
RTI
Real-Time Interactive
Tương tác thời gian thực
RTMP
Real Time Messaging
Protocol
Giao thức tin nhắn thời
gian thực
RTMU
Real-Time Multicast &
Unicast
Thời gian thực multicast &
unicast
RTP
Real-Time Protocol
Giao thức thời gian thực
S
SD
Standard Definition
Độ nét tiêu chuẩn
STB
Set-Top Box
Bộ giải mã
SDTV
Standard Definition
Television
Truyền hình có độ nét tiêu
chuẩn
SMS
Short Message Services
Dịch vụ tin nhắn ngắn
T
TCP
Transmission Control
Protocol
Giao thức điều khiển vận
chuyển
ToS
Service of Type
Loại dịch vụ
U
UDP
User Datagram Protocol
V
Giao thức người dùng dữ
liệu ngắn
VCR
Video Cassette Recording
Ghi băng video
VDSL
Very-high-speed Digital
Subcriber Line
Đường dây thuê bao số tốc
độ rất cao
VoD
Video on Demand
Video theo yêu cầu
VLAN
Virtual Local Area Network
Mạng LAN ảo
J
JSON
JavaScript Object Notation
Kiểu dữ liệu mở trong
JavaScript
W
WAN
Wide Area Network
Mạng diện rộng
WFQ
Weighted Fair Queuing
Hàng đợi cân bằng trọng số
WRED
Weighted Random Early
Detection
Phát hiện sớm ngẫu nhiên
có trọng số
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ IPTV
1.1 GIỚI THIỆU VỀ IPTV
IPTV là một cơ chế truyền tải nội dung truyền hình dựa trên nền tảng là
một mạng sử dụng giao thức IP. Lợi ích của cơ chế này là khả năng phân phối
nhiều loại tín hiệu truyền hình khác nhau, tăng tính tương tác, cải tiến để tương
thích với các thuê bao đang tồn tại.
Sự phát triển nhanh chóng của mạng Internet băng rộng làm thay đổi cả về
nội dung và kỹ thuật truyền hình. Đặc biệt nổi trội về kỹ thuật là tính tương tác
giữa hệ thống với người xem, cho phép người xem chủ động về thời gian và khả
năng triển khai dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích khác trên hệ thống nhằm đáp ứng
nhu cầu của người sử dụng. Đây là xu hướng hội tụ của mạng viễn thông thế
giới.
1.1.1 Khái niệm IPTV
IPTV là tên viết tắt của cụm từ Internet Protocol Television.
Khi mới bắt đầu IPTV được gọi là truyền hình giao thức internet hay
TelcoTv hay truyền hình băng rộng. Thực chất tất cả các tên trên đều mang hàm
ý về việc phân phối truyền hình băng rộng chất lượng cao hoặc nội dung âm
thanh, hình ảnh theo yêu cầu trên một mạng băng rộng. IPTV là một định nghĩa
chung cho việc áp dụng để phân phối các kênh truyền hình truyền thông, phim
truyện và nội dung video theo yêu cầu trên một mạng riêng.
Theo tổ chức Liên Hiệp Viễn Thông Quốc Tế ITU :
IPTV được định nghĩa là các dịch vụ đa phương tiện như truyền hình,
video, audio, văn bản, số liệu truyền tải trên các mạng dựa trên IP được kiểm
soát nhằm cung cấp mức chất lượng dịch vụ, tính tương tác, độ bảo mật và tin
cậy theo yêu cầu.
Một số đặc điểm của IPTV :
Ƣu điểm :
Hỗ trợ truyền hình tương tác :
Khả năng hoạt động hai chiều của hệ thống IPTV cho phép nhà cung cấp
dịch vụ đưa ra một số lượng lớn các ứng dụng truyền hình tương tác. Các loại
hình dịch vụ được phân phối qua dịch vụ IPTV có thể bao gồm truyền hình trực
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
tiếp tiêu chuẩn, truyền hình độ trung thực cao (HDTV), các trò chơi trực tuyến
và kết nối Internet tốc độ cao.
Không phụ thuộc thời gian :
IPTV khi kết hợp với máy thu video số cho phép tạo chương trình nội dung
không phụ thuộc thời gian bằng cơ chế ghi và lưu lại nội dung và sau đó có thể
xem lại.
Tăng tính cá nhân :
Hệ thống IPTV từ đầu cuối – đến – đầu cuối hỗ trợ thông tin hai chiều và
cho phép các đối tượng sử dụng lựa chọn và thiết lập việc xem TV theo sở thích
riêng như chương trình và thời gian xem ưa thích.
Yêu cầu về băng thông thấp
Thay vì phải truyền tải tất cả các kênh cho mọi đối tượng sử dụng, công
nghệ IPTV cho phép các nhà cung cấp dịch vụ chỉ cần phải phát các kênh mà
đối tượng sử dụng yêu cầu. Tính năng hấp dẫn này cho phép nhà khai thác mạng
tiết kiệm băng thông.
Khả năng truy nhập trên nhiều loại thiết bị
Việc xem nội dung IPTV không bị giới hạn là dùng cho các máy thu hình.
Các khách hàng thường sử dụng máy tính cá nhân và các thiết bị di động để truy
cập tới các dịch vụ IPTV.
IPTV thường được xem là công nghệ TriplePlay (dữ liệu, âm thanh và hình
ảnh). Nhưng trong một môi trường mà thách thức nhân lên theo cấp số mũ và
công nghệ phải liên tục được cập nhật, bộ ba dịch vụ nói trên đã chuyển thành
bộ tứ khi có thêm xem truyền hình qua thiết bị di động MobileTV.
Khả năng của IPTV hứa hẹn mang đến những nội dung kỹ thuật số chất
lượng cao như video theo yêu cầu VoD, hội thảo, truyền hình tương tác/trực
tiếp, game, giáo dục từ xa, tin nhắn nhanh qua TV…v.v…
Nhƣợc điểm :
Nhược điểm của IPTV chính là khả năng mất dữ liệu rất cao và sự chậm
trễ trong truyền tín hiệu. Nếu như đường kết nối mạng của người dùng
không thật sự tốt cũng như không đủ băng thông cần thiết thì hiện tượng
hình ảnh, video bị giật, nhiễu hay việc chuyển kênh có thể tốn khá nhiều
thời gian để tải về. Nếu máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ không đủ
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
mạng thì số lượng người xem truy cập vào nhiều làm cho chất lượng dịch
vụ giảm sút.
Tuy nhiên công nghệ mạng Internet càng ngày càng phát triển mạnh mẽ,
đẩy băng thông kết nối lên cao hơn, góp phần giúp IPTV khắc phục
nhược điểm nói trên.
1.1.2 Các giao thức IPTV sử dụng
IPTV bao gồm cả truyền hình trực tiếp cũng như lưu trữ các gói video theo
yêu cầu. Chương trình phát lại yêu cầu một thiết bị băng thông rộng kết nối với
mạng IP cố định hoặc không dây theo mẫu của máy tính cá nhân độc lập hoặc
thiết bị hạn chế được gắn vào như điện thoại thông minh, máy tính bảng màn
hình cảm ứng, bàn phím điều khiển, được kết nối với tivi hoặc đầu thu kỹ thuật
số.
Hình ảnh nén được cung cấp bởi H.263 hoặc H.264 có nguồn gốc từ phần
mềm giải nén, âm thanh nén thông qua một phần mềm giải nén cơ
bản MDCT và sau đó đóng gói trong một luồng truyền tải MPEG hoặc các gói
thông tin RTP hoặc gói Flash Video cho truyền hình trực tiếp hay đường
truyền video theo yêu cầu. Phân giải địa chỉ IP cho phép dữ liệu được gửi trực
tiếp tới nhiều người nhận cùng một lúc bằng cách sử dụng một địa chỉ nhóm các
phần mềm truyền tải thông tin.
H.264/MPEG-4 AVC thường được sử dụng cho đường truyền Internet dựa
trên tiêu chuẩn tốc độ cao như H.261 và H.263, những đường truyền internet tốc
độ cao. Đường truyền này thường có nhiều thiết kế cho chương trình truyền
hình ISDN.
H.262/MPEG-1/2 và thường không được sử dụng như một băng thông rộng,
dễ dàng yêu cầu để sử dụng cho mạng lưới đó, đó là lý do tại sao họ chỉ sử dụng
để kết nối các chương trình phát sóng hoặc lưu trữ các chương trình ứng dụng.
Trong các hệ thống IPTV chính, các giao thức cơ bản được sử dụng là:
- Nhà cung cấp dịch vụ dựa trên các đường truyền trực tiếp:
IGMP cho đăng ký vào một dòng truyền tải thông tin đa hướng (kênh
truyền hình) và thay đổi từ một dòng truyền tải thông tin đa hướng khác
(kênh truyền hình thay đổi). Địa chỉ IP của dòng truyền tải thông tin đa
hướng hoạt động ở mạng LAN (bao gồm các VLAN) và mạng WAN. Địa
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
chỉ IP của dòng truyền tải thông tin đa hướng thường được định tuyến
trong mạng lõi của mã chương trình phát đa hướng không phụ thuộc vào
giao thức (PIM), thiết lập đúng sự phân bổ của dòng truyền tải thông tin
đa hướng (các kênh truyền hình) từ nguốn phát sóng của tất cả các đường
truyền đến với khách hàng, những người muốn xem những kênh truyền
hình này, sao chép gói tin nhận được khi cần thiết. Theo nội dung đã
được yêu cầu, sử dụng đường truyền kết nối đơn hướng được định
trước. RTP trên UDP hoặc các luồng thông tin H.222 có phí thấp so
với TCP là một giải pháp tốt.
- Website dựa trên kênh truyền hình đường truyền đơn hướng và truyền hình
theo yêu cầu:
Các phần mềm hỗ trợ trình duyệt đưa ra RTMP dựa trên TCP với thiết lập
và điều khiển thông qua các bước chuyển AMF hoặc XML hoặc JSON.
Apple iOS sử dụng đường truyền đa hướng dựa trên hệ thống máy
tính HTTP với thiết lập và điều khiển thông qua một tập tin được gắn vào
tập tin chương trình M3U.
Các chương trình ứng dụng trên internet sử dụng các đường truyền đồng
nhất (đường truyền đa hướng dựa trên hệ thống máy tính) thông qua
website HTTP trên truyền hình đường truyền đa hướng và đường truyền
truyền hình đơn hướng theo yêu cầu.
- Website truyền hình đa hướng và đường truyền đơn hướng video theo yêu
cầu:
IETF tiến cử RTP dựa trên UDP hoặc TCP chuyển đến chương trình thiết
lập và kiểm soát việc sử dụng RTSP dựa trên TCP.
- Được kết nối với tivi, máy chơi game, hộp giải mã truyền hình và máy ghi
video cá nhân:
Nội dung trong mạng cục bộ sử dụng UpnP AV cho đường truyền đơn
hướng thông qua HTTP dựa trên TCP hoặc cho đường truyền truyền hình
đa hướng RTP dựa trên UDP.
Nội dung dựa trên các website được cung cấp thông qua các website có
thêm các tính năng hỗ trợ nội tuyến hoặc truyền hình được phát sóng dựa
trên các ứng dụng sử dụng một ngôn ngữ trung gian như MHEG-5, đây là
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
chương trình ứng dụng khởi động một công việc như tải một trình duyệt
web nội tuyến được sử dụng như một phần mềm bổ trợ hỗ trợ trình duyệt.
Một dịch vụ IPTV của công ty truyền thông thường được phân phối trên
một việc đầu tư lớn về mạng lưới các dịch vụ có quyền kiểm soát.
- IPTV địa phương được sử dụng cho các thiết bị nghe nhìn (AV) trong
mạng lưới các doanh nghiệp được dựa trên sự kết hợp của:
Thiết bị thu hình theo tiêu chuẩn và giải mã IPTV.
Cổng IPTV giả mãi kênh MPEG được phát sóng và địa chỉ IP bọc chúng
để tạo ra các đường truyền thông tin đa hướng.
1.2 MÔ HÌNH CẤU TRÚC IPTV
1.2.1 Cơ sở hạ tầng của mạng IPTV
ITU-T mô tả mô hình chuẩn dịch vụ IPTV như trong hình 1.1
Trong đó, vai trò của bốn thành phần chính là :
Nhà cung cấp nội dung (Content Provider) : sở hữu hoặc được cấp phép
để bán nội dung hay quyền sở hữu nội dung
Nhà cung cấp dịch vụ (Service Provider) : cung cấp dịch bị IPTV tới
người sử dụng. Nhà cung cấp dựa trên QoS trong các mạng của nhà cung
cấp để đảm bảo QoE cho các dịch vụ IPTV.
Nhà cung cấp mạng (Network Provider) : cung cấp dịch vụ mạng cho cả
người sử dụng và nhà cung cấp dịch vụ. Nhà cung cấp mạng cần cam kết
không chỉ với nhà cung cấp dịch vụ mà còn với cả người sử dụng về các
tham số mạng.
Người sử dụng (Customer) : sử dụng và trả tiền cho các dịch vụ IPTV.
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
* Ref: ITU TSB IPTV Consultation meeting (Doc. Iptv018e and 20e)
Hình 1.1: Mô hình chuẩn IPTV đơn giản
Mô hình này hoàn toàn đơn giản nhưng định nghĩa đơn giản này sẽ giúp
chúng ta phân biệt hơn nữa các dịch vụ IPTV khi xem xét từng vai trò.
Trên thực tế, các mạng video IP là những hệ thống khá phức tạp được cấu
thành từ rất nhiều phần tử, đó là một trong những lý do mà chúng khó thiết kế và
phát triển. Về bản chất các mạng video IP của các nhà khai thác viễn thông là
khác phân bố hơn so với các nhà cung cấp mạng video cáp, thường tập trung
nhiều chức năng tại trung tâm chính. Hình 1.2 minh họa một cấu trúc mạng
IPTV tiêu biểu trên thực tế. Có thể thấy, trên mạng thực tế, để truyền tải dịch vụ
IPTV từ đầu cuối-tới-đầu cuối cần có sự tham gia của nhiều phần tử mạng hàng
loạt công nghệ. Trong các phần tiếp theo, chúng ta sẽ tập trung vào các công
nghệ sử dụng trong lớp hạ tầng dịch vụ IPTV, bao gồm các hệ thống nguồn
video IP, các máy chủ VoD, các phần mềm trung gian (middlleware), các set-top
box và phần mềm bảo mật/quản lý bản quyền là đặc trưng đối với dịch vụ IPTV
và một số giao thức mạng liên quan đến quá trình truyền tải nội dung IPTV.
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hình 1.2: Mô hình IPTV thực tế
1.2.2 Cấu trúc chức năng cho dịch vụ IPTV
Một mạng IPTV có thể bao gồm nhiều thành phần cơ bản, nó cung cấp một
cấu trúc chức năng cho phép phân biệt và chuyên môn hóa các nhiệm vụ.
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hình 1.3: Cấu trức chức năng cho dịch vụ IPTV
1.2.2.1
Chức năng cung cấp nội dung
Tất cả nội dung được sử dụng bởi dịch vụ IPTV, bao gồm VoD và truyền
hình quảng bá sẽ phải thông qua chức năng cung cấp nội dung. Ở đó, các chức
năng tiếp nhận, chuyển mã và mã hóa sẽ tạo nên các luồng video số có khả năng
được phân phối qua mạng IP.
1.2.2.2
Chức năng phân phối nội dung
Khối phân phối nội dung bao gồm các chức năng chịu trách nhiệm về việc
phân phối nội dung đã được mã hóa tới thuê bao. Thông tin nhận từ các chức
năng vận chuyển và điều khiển IPTV sẽ giúp phân phối nội dung tới thuê bao
một cách chính xác.
Chức năng phân phối nội dung sẽ bao gồm cả việc lưu trữ các bản copy của
nội dung để tiến hành nhanh việc phân phối, các lưu trữ tạm thời (cache) cho
VoD và các bản ghi video cá nhân. Khi chức năng thuê bao liên lạc với chức
năng điều khiển IPTV để yêu cầu nội dung đặc biệt thì nó sẽ gửi yêu cầu tới
chức năng phân phối nội dung để có được quyền truy cập nội dung.
1.2.2.3
Chức năng điều khiển IPTV
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Các chức năng điều khiển IPTV là trái tim của dịch vụ. Chúng chịu trách
nhiệm về việc liên kết tất cả các chức năng khác nhau và đảm bảo dịch vụ hoạt
động ở cấp độ thích hợp để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chức năng điều
khiển IPTV nhận yêu cầu từ thuê bao, liên lạc với chức năng phân phối và vận
chuyển nội dung để đảm bảo nội dung được phân phối tới thuê bao.
Một chức năng khác của điểu khiển IPTV là cung cấp hướng dẫn chương
trình điện tử EPG (Electronic Program Guide), EPG được thuê bao sử dụng để
chọn nội dung theo nhu cầu của người sử dụng. Chức năng điều khiển IPTV
cũng sẽ chịu trách nhiệm về quản lý quyền nội dung số DRM (Digital Rights
Management) được yêu cầu bởi thuê bao để có thể truy cập nội dung.
1.2.2.4
Chức năng vận chuyển IPTV
Sau khi nội dung yêu cầu từ thuê bao được chấp nhận, chức năng vận
chuyển IPTV sẽ chịu trách nhiệm truyền tải nội dung đó tới thuê bao và cũng
thực hiện truyền ngược lại các tương tác từ thuê bao tới chức năng điều khiển.
1.2.2.5
Chức năng thuê bao
Chức năng thuê bao bao gồm nhiều thành phần và nhiều hoạt động khác
nhau, tất cả đều được sử dụng bởi thuê bao để truy cập nội dung IPTV. Một số
thành phần chịu trách nhiệm liên lạc thông tin và chức năng truyền dẫn. Ví dụ
như truy cập gateway kết nối với bộ ghép kênh truy cập đường dây thuê bao số
DSLAM, hay trình STB (Bộ giải mã) sử dụng trình duyệt web để kết nối với
Middleware server.
Trong chức năng này, STB lưu trữ một số các thành phần quan trọng như
các key DRM và thông tin xác thực người dùng. Khối chức năng thuê bao sẽ sử
dụng EPG cho phép khách hàng lựa chọn hợp đồng để truy cập và yêu cầu nó từ
các chức năng điều khiển IPTV. Nó cũng nhận các giấy phép số và các key
DRM để truy cập nội dung.
SVTH : ĐẶNG THỊ ANH
9