Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tuần 31 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.41 KB, 47 trang )

Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 31
Thứ hai, ngày 09 tháng 4 năm 2018
Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
(Những kì quan thế giới)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình
cảm kính phục.
-Kĩ năng: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
*KNS: Thấy được vẽ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẽ đẹp của môi
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Hộp quà bí mật
+ BẠn hãy đọc bài thơ: Dòng sông
mặc áo”
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông


“điệu”?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài với giọng chậm rãi,
biểu lộ tình cảm kính phục.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả
lớp
GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc
từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu
văn dài khó.
Giáo viên

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Hs đọc
- Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong
ngày như con người thay màu áo.
+ Nêu ý nghĩa bài học

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.

1


Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
+ Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện
tình cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng
ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500
mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn
bóng, lấn khít …
* Lưu ý giúp đỡ hs M1 đọc lưu loát.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca
ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến
trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân
dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
* Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu,
từ bao giờ?
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
Với những ngọn tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì
công như thế nào?


* Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp?
*Hãy nêu nội dung của bài.

Năm học 2017 - 2018
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.

- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
* Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- puchia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần
1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Những bức tường buồng nhẵn như mặt
ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín
khít như xây gạch vữa.
- HS đọc thầm đoạn 3.
*Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy
hoàng … từ các ngách.
Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát,
một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- HS đọc toàn bài.


* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* KL:
4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm
Giáo viên

2

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

đoạn 2 với giọng phù hợp.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả
lớp
-Gọi HS đọc tiếp nối đoạn toàn bài, cả + Theo dõi, xác định cách đọc hay.
lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3.
+ Bình chọn người đọc hay.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
* Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm toàn
bài.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p)
+ Nêu ý nghĩa bài học?
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Con
chuồn chuồn nước”
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
__________________________________
Toán
THỰC HÀNH (tt – tr. 159)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
-Kĩ năng: Bt cần làm: Bài 1. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp,
2. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng- tỉ lệ- mét, bút chì.
- Phiếu nhóm ghi sẵn nội dung BT 2 đặt tại góc chờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Bắn tên
Bạn hãy lên bảng làm bài tập -sgk
- HS lên bảng làm và cùng chia sẻ.
Giáo viên

3

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
(13p)
* Mục tiêu: Biết được một số ứng
dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
* Cách tiến hành: Cá nhân,nhóm, cả
lớp
1.Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ
- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được
20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên
bản đồ có tỉ lệ 1: 400.
- Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ,

trước hết chúng ta cần xác định gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ.

Năm học 2017 - 2018

.

- Chúng ta cần xác định được độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB
và tỉ lệ của bản đồ.
- Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000: 400 = 5 (cm)
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản - Dài 5 cm.
đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
cm.
và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho
điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm
điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của
thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có

độ dài 5 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành.
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
- HS nêu (có thể là 3 m)
3. HĐ thực hành: (15p)
* Mục tiêu: Bt cần làm: Bài 1. KK HS
năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập.
* Cách tiến hành:Cá nhân,nhóm, cả lớp
Bài 1:
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS nêu.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã
đo ở tiết thực hành trước.
- Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ Ví dụ:
1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho + Chiều dài bảng là 3 m.
Giáo viên

4

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Tỉ lệ bản đồ 1: 50

mình).
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ
lệ 1: 50 là:
300: 50 = 6 (cm)
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã Bài 2:
hoàn thành các BT2 còn lại, gắn KQ + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
trên bảng lớn hoặc trình bày cách làm, + Chiều dài HCN trên bản đồ là:
mời cả lớp cùng nhận xét, GV nhận 800 : 200 = 4 (cm)
xét,
+ Chiều rộng HCN trên bản đồ là:
600 : 200 = 3 (cm)
+ HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
rộng 3cm.
3. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- GV tổng kết giờ học, khen các HS
tích cực hoạt động, nhắc nhở các em
còn chưa cố gắng.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2018
Chính tả (Nghe – viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể
thơ 5 chữ.

-Kĩ năng: Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a, (3) a.
-Thái độ: Có ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Rung bảng vàng
- Bạn hãy viết một từ chứa tiếng bắt đầu - HS viết bảng lớp.
bằng d, r, gi.
Giáo viên

5

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
(7p)
* Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT;
biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo
thể thơ 5 chữ.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
HĐ1: Cả lớp:
** Tái hiện nội dung bài:
1. Nghe- viết: Nghe lời chim nói
- GV đọc bài thơ một lần.
- HS theo dõi trong SGK sau đó đọc
thầm lại bài thơ.
+ Nêu nội dung bài viết?
+ Thông qua lời chim, tác giả muốn nói
về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất
nước.
** Luyện viết từ khó:
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ + HS viết từ khó: bận rộn, bạt núi, tràn,
viết sai
thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
3. HĐ Viết bài chính tả: (12p)
* Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT;
biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo
thể thơ 5 chữ.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân.
** HS viết bài
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết chính tả.
- Đọc từng câu hoặc cụm từ.

- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
4. HĐ Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được
bài viết của mình và của bạn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ
cặp đôi
- GV chữa, nhận xét 5 đến 7 bài.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi
- GV sửa sai một số lỗi cơ bản.
lỗi vào dòng Sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
5. HĐ Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Làm đúng BT CT phương
ngữ (2) a, (3) a.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp
Bài tập 2a:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
HĐ2: Cá nhân:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Thực hiện theo HD của GV.
Đ/a:
+ Các trường hợp chỉ viết với l không
viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất,
lật, lợi lụa, luốc, lụt …
Giáo viên

6

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

+ Các trường hợp chỉ viết với n không
- Cho HS chữa bài bằng hình thức thi viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa,
tiếp sức.
noãn, nơm …
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn
thành bài tập
Bài tập 3a:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Thực hiện theo HD của GV.
- GV cho HS làm bài cá nhân, 1 HS làm Đ/a:
bảng phụ.
- Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
– này.
- GV nhận xét, chốt lại những từ
- HS chép những từ đúng vào vở.
*Lưu ý: Hs M1+M2 điền đúng từ.
Hs M3+M4 còn phải luyện
phát âm đúng các từ đó.
6. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- Gv củng cố bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
____________________________________
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
-Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được
đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
- Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi:
Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy nêu ghi nhớ về câu cảm?
+ Hs hát và cùng tham gia trò chơi.
+ Bạn hãy đặt một câu cảm?
Giáo viên


7

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

TBHT củng cố trò chơi và mời gv vào
lớp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(13p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng
ngữ (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm, cả
lớp
a. Bài tập 1,2,3: Cho HS đọc yêu cầu
của BT.
- GV YC HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả so sánh.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a
và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm
2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ
tinh thần ham học hỏi, sau này.
+ Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh
thần ham học hỏi.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.

- HS lần lượt phát biểu ý kiến,
- Lớp nhận xét.

Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng?
+ Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu + Tác dụng của phần in nghiêng trong
b ý nghĩa gì?
câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy
ra sự việc ở CN và VN.
b. Ghi nhớ:
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ
và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành: (15p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ
trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết
được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất
1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân, nhóm,
lớp
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của - Thực hiện theo HD của GV.
BT1.
Đ/a:
- YC HS làm bài cá nhân.

a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ bóng.
trong câu thì các em phải tìm bộ phận b). Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … Vì vậy,
đâu? Vì sao? Để làm gì?
mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, các lượt.
bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Giáo viên

8

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu
văn trên bảng phụ):
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- YC HS tự làm bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
- Gọi một số HS đọc đoạn văn của VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em:
mình.
Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm
- GV nhận xét + khen HS viết đúng, ôngbà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ

hay.
sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con day nhé..
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu
văn hoàn chỉnh.
- HS M3+M4 viết câu văn giàu hình
ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh.
4. Hoạt động tiếp nốí:(5p)
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tr. 160)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Kĩ năng: Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số
đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
*Bt cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất các BT.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
- Phiếu nhóm ghi sẵn nội dung BT 2, 4, 5 đặt tại góc chờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY


HOẠT ĐỘNG HỌC

1.HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Bắn tên
+ Bạn hãy nêu số tự nhiên nhỏ nhất?
- HS lắng nghe và trả lời
+ Có số tự nhiên nào là số tựu nhiên
lướn nhất không?
Giáo viên

9

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

+ Mỗi số tự nhiên hơn kém nhau bao
nhiêu đơn vị?
TBHT củng cố trò chơi và mời gv vào
lớp
2. HĐ thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Nắm được hàng và lớp,
giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí
của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy
số tự nhiên và một số đặc điểm của

nó.Bt cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4.
KK HS năng khiếu hoàn thành tất các
BT.
* Cách tiến hành: Cá nhân,nhóm, cả
lớp
Bài 1. Viết theo mẫu:
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập - Thực hiện theo HD của GV.
1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS
làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- Gv nhận xét, chốt đáp án.
Đọc số
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm
bảy mươi tư.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy
nghìn không trăm linh năm
Tám triệu không trăm linh bốn
nghìn không trăm chín mươi.

Viết số
24308
160274
1237005

Số gồm
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7
chục, 4 đơn vị.

1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7
nghìn, 5 đơn vị.
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.

8004090

Bài 3:
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng
mỗi lớp có những hàng nào?
chục, hàng trăm.
+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
VD:
-Yêu cầu HS đọc các số trong bài và + 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm
nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp năm mươi tám.
nào ?
+ Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
- HS, nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- Chốt đáp án.
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 xác định
được tỉ lệ bản đồ
Bài 4:
Giáo viên

10

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 4
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị?
Cho ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì
sao?
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì
sao?
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 xác định
được tỉ lệ bản đồ

Năm học 2017 - 2018
- Thực hiện theo HD của GV.

a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1
đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào
bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng
được số đứng liền sau nó. Dãy số tự
nhiên có thể kéo dài mãi.

** Nếu còn thời gian: Mời những HS
đã hoàn thành các BT còn lại gắn KQ
trên bảng lớn hoặc trình bày cách làm,

mời cả lớp cùng nhận xét, GV nhận
xét.
Bài 2:
5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài 4:
a) Trong dãy số tự nhiên, hai só liên tiếp
nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0.
c) Không có số tự nhiên lớn nhất vì mỗi
khi thêm một đơn vị vào một số tự nhiên
sẽ được một số tự nhiên mới lớn hơn số
đó.
4. Hoạt động tiếp nối:(3p)
Bài 5:
- GV tổng kết giờ học.
a) 67 ; 68 ; 69
798 ; 799 ; 800
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
999 ; 1000 ; 1001
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị b) 8 ; 10 ; 12
98 ; 100 ; 102
bài sau.
998 ; 1000 ; 1002
c) 51 ; 53 ; 55
199 ; 201 ; 203
997 ; 999 ; 1001
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2018
Kể chuyện
CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn
Giáo viên

11

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

truyện) đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH
2. Đồ dùng:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài KC.
- Bảng lớp viết đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về du lịch hay
thám hiểm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY


HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động:(5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn
tên
+ Bạn hãy kể một câu chuyện đã nghe, đã
đọc về du lịch hay thám hiểm ?
+ Bạn hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.HĐ Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện
phù hợp với yêu cầu tiết học::(13p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK,
chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc về du lịch hay
thám hiểm.
* Cách tiến hành: cá nhân, cặp đôi,
nhóm
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã
nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
ở đề bài.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình
sẽ kể.

- HS lần lượt kể chuyện và nêu ý nghĩa
của câu chuyện.


- 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe.
- HS gạch dưới từ ngữ quan trọng
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong
truyện.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện :
(17p)
* Mục tiêu: Hs kể được và hiểu nội dung
chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã
kể.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân,
nhóm, chia sẻ cả lớp.
HĐ2: HS kể chuyện:
Giáo viên

12

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Cho HS thực hành kể chuyện.

- Từng cặp HS tập kể, trao đổi với
nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Cho HS thi kể.

- Đại diện các cặp lên thi.
- GV nhận xét và chọn những HS, chọn - Lớp nhận xét.
những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn.
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể đúng nội dung
câu truyện.
Hs M3+M4 kể được lưu lát kết hợp
giọng điệu phù hợp.
4. Hoạt động tiếp nối: (3p)
* Em thích nhất câu chuyện nào các bạn - HS trả lời.
vừa kể, vì sao?
- GV nhận xét tiết học, khen những HS
tốt, kể chuyện tốt.
- Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập
KC được chứng kiến hoặc tham gia.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
________________________________
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
(Nguyễn Thế Hội)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Kĩ năng: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước
và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
- PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành,

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, trò chơi.
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co Vát? - HS1 đọc bài Ăng- co Vát.
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ?
* Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và
điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân CamGiáo viên

13

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng XII
hôn có gì đẹp?
* “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy

- Nhận xét, khen/ động viên.
hoàng, … từ các ngách”.
2. HĐ Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân, nhóm,
cả lớp
GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 2
đoạn
+ Đoạn 1: Ôi chao….phân vân.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên…cao vút.
.- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
từ khó.
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
+ Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa - HS đọc chú giải.
màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- 1 HS đọc toàn bài.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc
nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi

chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc cho lưu
loát.
3.Hoạt động Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động
của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp
của quê hương (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôi-cả
lớp.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu
* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng hỏi:
những hình ảnh so sánh nào?
Các hình ảnh so sánh là:
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
Giáo viên

14

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

* Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì

sao?
* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có
gì hay?
* Tình yêu quê hương, đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào?
* Hãy nêu nội dung của bài văn?

vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cành khẽ rung như đang còn
phân vân.
** HS phát biểu.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất
ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả
tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó
tả được một cách rất tự nhiên phong
cảnh làng quê.
* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải
rộng mênh mông … cao vút.”
- Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp
sinh động của chú chuồn chuồn
nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất
nước theo cánh bay của chú , bộc lộ
tình cảm của tác giả với quê hương,
đất nước.

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
* KL:
4. Hoạt động Luyện đọc diễn cảm: (810p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm bài
thơ và thuộc được đoạn thơ khoảng 8
dòng).
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả
lớp.
-Gọi HS đọc tiếp nối đoạn toàn bài, cả
lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Theo dõi.
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
nhóm đọc hay.
+ Bình chọn người đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát, yêu
cầu hs M3+M4 đọc diễn cảm.
* KL:
5. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- Nêu ý nghĩa bài học?
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Vương
quốc vắng nụ cười”
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Giáo viên

15

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

.......................................................................................................................................
________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt – tr 161)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Kĩ năng: Bt cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn
thành tất cả các bài tập.
- Thái độ: HS yêu thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Phiếu nhóm ghi sẵn nội dung BT 4,5 đặt tại góc chờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1.Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
BẮn tên
- Bạn hãy lên bảng làm lại bài tập 5 tiết
trước.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. HĐ thực hành: (29p)
* Mục tiêu: So sánh được các số có
đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự
nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé
đến lớn.Bt cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2),
bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn
thành tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm,
lớp.
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu
hoàn thành cả bài):
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm
bảng lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên
có nhiều chữ số.
Giáo viên

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS

dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
- HS lắng nghe.

- Thực hiện cá nhân sau đó chia sẻ trước
lớp.
Đ/a:
989 < 1321
34 579 < 34 601
27 105 < 7985 150 482 > 150 459

16

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm
bảng lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự
các số tự nhiên.
Bài 3
- HD tương tự bài 2


Năm học 2017 - 2018

- Thực hiện theo Hd của GV:
Đ/a: Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
a) 999, 7426, 7624, 7642
b) 1853, 3158, 3190, 3518

- Thực hiện theo Hd của GV:
Đ/a:Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
a) 10261, 1590, 1567, 897
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh b) 4270, 2518, 2490, 2476,
được các STN
* Nếu còn thời gian Mời những HS đã
hoàn thành các BT 4,5 còn lại gắn KQ
trên bảng lớn hoặc trình bày cách làm,
mời cả lớp cùng nhận xét, GV nhận Bài 4:
xét.
a) 0 ; 10 ; 100
b) 9 ; 99 ; 999
c) 1 ; 11 ; 101
d) 8 ; 98; 998
Bài 5:
a) x = 58 ; 60
b) x = 59 ; 61
4. Hoạt động tiếp nối: (3p)
c) x = 60
- GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong
đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu
tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Kĩ năng: Hs biết miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình.
- Thái độ: Yêu thich môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Giáo viên

17

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Tranh, ảnh một số con vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBVN điều khiển lớp chơi trò chơi:
Truyền điện
+ Bạn hãy nêu tên các con vật mà bạn
biết?
Củng cố trò chơi và vào bài mới
2. Hoạt động thực hành: (28p)
* Mục tiêu: Nhận biết được những
nét tả bộ phận chính của một con vật
trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát
các bộ phận của con vật em yêu thích
và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp (BT3).Hs biết miêu
tả các bộ phận của con vật bằng lời
văn miêu tả của mình
* Cách tiến hành:Thực hiện cá nhân,
nhóm, cả lớp.
Bài tập 1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- YC HS làm bài cá nhân.
- YC HS trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS cùng tham gia trò chơi


- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá
nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
**Bộ phận được miêu tả:
- Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất
đẹp
- Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài
- Hai hàm răng: Trắng muốt
- Bờm: Được cái rất phẳng
- Ngực: Nở
- Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp
cộp trên đất
- Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại
sang trái

Bài tập 3
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của - Thực hiện nhóm 4
BT.
VD: Quan sát một con gà chọi.
Giáo viên

18

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


- GV treo ảnh một số con vật và YC
HS làm việc theo nhóm 4: ghi chép
lại kết quả quan sát.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.

+ Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai
thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng
óng.
+ Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt
căng lên.
+ Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới
bụng.
+ Đầu: to, hung dữ như dáng một chiếc
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn nắm đấm.
thành bài tập.
+ Cổ: bạnh.
- Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên
quan sát tỉ mỉ, chi tiết.
như có quết một nước sơn.
3. Hoạt động tiếp nối:(5p)
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết
quả quan sát các bộ phận cảu con vật.
- Dặn HS về nhà quan sát con gà
trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32).
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
________________________________
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
(trả lời CH Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục
III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2);
biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
- Kĩ năng: Hs biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút,
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp.
- Các băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: 95p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Hộp quà bí mật
Giáo viên

19


Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
+ Bạn hãy đọc đoạn văn ngắn kể về
một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có
một câu dùng trạng ngữ.
(KT 2-3 bạn)
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(13p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và
đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn
trong câu (trả lời CH Ở đâu?); nhận
biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong
câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm
những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh
câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm,
cả lớp
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của
BT.
- GV giao việc: Xác định CN và VN
trong câu, sau đó tìm thành phần trạng
ngữ.
- Cho HS làm bài cá nhân, 1 HS làm

bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
- Cách tiến hành tương tự như BT1.

Năm học 2017 - 2018
- HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về
một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một
câu dùng trạng ngữ.

- Thực hiện cá nhân sau đó chai sẻ
Đ/a:
a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng
bừng.
b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ
quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm
cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương
vãi khắp thủ đô.
- Thực hiện theo HD của GV.
Đ/a:
a) Câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy
cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
b) Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu
vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?

** Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ.
- GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà

học thuộc nội dung ghi nhớ.
3. Hoạt động thực hành: (15p)
* Mục tiêu: nhận biết được trạng ngữ
chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III);
bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu chưa có trạng ngữ
(BT2); biết thêm những bộ phận cần
thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ
Giáo viên

20

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
cho trước (BT3).
- Kĩ năng: Hs biết thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân, nhóm,
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ…
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của
BT.
- Cho HS làm bài cá nhân, 1 HS làm
bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

Năm học 2017 - 2018


- Thực hiện theo HD của GV
Đ/a:
+ Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ,
sắp một hàng ghế dài.
+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+ Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người
vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

Bài tập 2:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của - Thực hiện theo HD của GV
BT.
Đ/a:
- GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những
nơi chốn cho câu.
công việc gia đình.
- Cho HS làm bài cá nhân, 1 HS làm b). Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng
bảng phụ.
và hăng hái phát biểu.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
c). Ngoài vườn, hoa đã nở.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:
Bài tập 3:
- Thực hiện theo HD của GV
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Đ/a:
BT3.
+ Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- YC HS làm bài. GV dán 4 băng giấy + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện
lên bảng lớp và gọi 4 HS làm bài, cả vui vẻ.

lớp làm vào vở.
+ Trên đường đến trường, em gặp bác
- YC HS trình bày, HS khác nhận xét, em.
bổ sung, chữa bài.
+ Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả
- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động một vùng.
viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
4. Hoạt động tiếp nốí:(5p)
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội
dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có
trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
__________________________________
Giáo viên

21

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt – tr. 161)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các
bài tập.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Phiếu nhóm ghi sẵn nội dung BT 4, 5 đặt tại góc chờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi:
Bắn tên
+ Bạn hãy lên bảng làm lại bài tập 5
tiết trước.
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. HĐ Thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu
chia hết cho 2, 3, 5, 9.BT cần làm:
Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu
hoàn thành tất cả các bài tập.

* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm,
lớp
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- Gọi 5 HS làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
rõ cách chọn số của mình.
- GV nhận xét, khen/ động viên.

Bài 2
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
Giáo viên

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.

- Thực hiện theo HD của GV.
Đ/a:
a). Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136.
Số chia hết cho 5 là 605, 2640.
b). Số chia hết cho 3 là 7362, 2640, 20601.
Số chia hết cho 9 là 7362, 20601.
c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640.
d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết

cho 3 là 605.
e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605,
1207

22

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
HS tự làm bài.
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần
điền vào mỗi ô trống.
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách chọn và điền chữ số của mình.

Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

Năm học 2017 - 2018
- Thực hiện theo HD của GV.
Đ/a:
a) 252 ; 5 52 ; 8 52
b) 1 0 8 ; 1 9 8
c) 92 0
d). 25 5
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ:
a). Để  52 chia hết cho 3 thì  + 5 + 2
chia hết cho 3.
Vậy  + 7 chia hết cho 3.

Ta có 2 + 7 = 9 ;
5 + 7 = 12;
8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2
hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- Số x phải tìm phải thỏa mãn các - x phải thỏa mãn:
điều kiện nào?
 Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
 Là số lẻ.
 Là số chia hết cho 5.
- x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho - Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia
5, vậy x có tận cùng là mấy?
hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
- Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn - Đó là số 25. Vậy x = 25.
hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết
thực hiện dạng toán
* Nếu còn thời gian: Mời những HS
đã hoàn thành các BT còn lại gắn KQ
trên bảng lớn hoặc trình bày cách
làm, mời cả lớp cùng nhận xét, GV
nhận xét
Bài 4:

3. Hoạt động tiếp nối:(3p)

- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
Giáo viên

Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho
5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250
Bài 5:
Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho
3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy
mẹ có 15 quả cam.

23

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài
Điều chỉnh:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_______________________________
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia

bảo vệ môi trường.
-Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi
trường.
-Thái độ: Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống
bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà
chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
* BVMT: Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học, trường học và nơi công
cộng
*TKNL: Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với
môi trường ; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả năng lượng.
II. CHUẨN BỊ:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi:
Bắn tên
+ Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như + Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng
thế nào đến cuộc sống con người?
xấu đến cuộc sống con người: Diện tích

đất trồng trọt bị xói moon, thiếu lương
thực,…
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường?
+ HS trả lời
+ Nhận xét, khen/ động viên.
2. HĐ Thực hành: (27p)
* Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải
bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham
gia bảo vệ môi trường. Nêu được những
việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo
Giáo viên

24

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

vệ môi trường.Tham gia bảo vệ môi
trường ở nhà, ở trường học và nơi công
cộng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”:
(Bài tập 2- SGK/44- 45)
- GV chia HS thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống

để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều
gì sẽ xảy ra với môi trường, với con
người.
- GV đánh giá kết quả làm việc các
nhóm và chốt lại đáp án đúng.

HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em:
(Bài tập 3- SGK/45)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn và bày tỏ
thái độ về các ý kiến sau: (tán thành,
hoặc không tán thành)
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến
của mình.
- GV chốt đáp án đúng.
HĐ 3: Xử lí tình huống:
(Bài tập 4- SGK/45)
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và
chốt lại những cách xử lí hợp lí.

Giáo viên

25

- HS thảo luận và giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm

việc.
a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh
hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu
nhập của con người sau này.
b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh
hưởng đến sức khỏe con người và làm
ô nhiễm đất và nguồn nước.
c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói
mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước
ngầm dự trữ …
d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật
dưới nước bị chết.
đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng
ồn)
e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không
khí.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
- HS làm việc theo cặp.
- HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu xanh,
đỏ.
a/ Không tán thành
b/ Không tán thành
c/ Tán thành
d/ Tán thành
đ/ Tán thành
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết

quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
a/ Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác.
b/ Đề nghị giảm âm thanh.
Trường Tiểu học


×