Đơn vị: Khoa Điện
GV: Phạm Thị Diễm Hương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
1
Điện tử công suất – ĐH Sao Đỏ 2011
2
2
Kỹ thuật điện tử - ĐH Sao Đỏ năm 2011
3
3
Giáo trình linh kiện điện tử – Nhà xuất bản giáo dục 2008
4
4
Điện tử công suất – Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2009
5
5
Điện tử công suất – Nguyễn Bính ĐH Bách khoa Hà Nội 2000
NỘI DUNG MÔN HỌC
1
1
CÁC PHẦN TỬ BÁN DẪN CÔNG SUẤT
1
2
THIẾT BỊ CHỈNH LƯU
3
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MẠCH CHỈNH LƯU
4
CÁC BỘ PHẬN ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
5
BẢO VỆ CHO MẠCH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
CHƯƠNG I
CÁC PHẦN TỬ BÁN DẪN
CÔNG SUẤT
1.1. Tiếp giáp P – N và Điốt bán dẫn.
1.1.1 Tiếp giáp P – N.
Bán dẫn loại P
Mặt tiếp xúc P - N
-a
o
Bán dẫn loại N
a
Etx
Miền điện tích không gian
Điện tử
Lỗ trống
Hình 1.1 tiếp giáp P - N
- Miền - a< x < 0: nghèo đi về điện tích dương,
giàu lên về điện tích âm, trong miền này xuất hiện
điện tích không gian âm.
- Miền 0< x < a: mất đi điện tích âm ,được điện
tích dương, trong miền này xuất hiện điện tích
không gian dương.
1.1.2. Điốt bán dẫn.
a. Sơ đồ và kí hiệu
P
N
b. Nguyên tắc hoạt động
* Phân cực thuận cho điốt
- Nối P với dương nguồn
- Nối N với âm nguồn
A
K
-
+
E
* Phân cực ngược cho điốt
- Nối P với âm nguồn
- Nối N với dương nguồn
A
K
E
+
c. Đặc tính Vôn - Ampe
I(A)
1
UAK(V)
2
d. Các thông số chủ yếu của điôt công suất.
-Dòng điện thuận định mức Ia: dòng cực đại cho phép đi
qua điôt trong một thời gian dài khi điôt mở.
-Điện áp ngược định mức Ungmax: điện áp ngược cực đại cho
phép đặt vào điôt trong một thời gian dài khi điôt khoá.
-Điện áp rơi định mức ∆Ua: điện áp rơi trên điôt khi điôt
mở và dòng điện qua điôt bằng dòng điện thuận định mức.
- Thời gian phục hồi tính khoá tk : Thời gian cần thiết để
điôt chuyển từ trạng thái mở sang trạng thái khoá
e. Cách kiểm tra điôt
ặt đồng hồ ở thang x1, đặt hai que
đo vào hai đầu điôt, nếu:
+ o chiều thuận: que đen vào Anôt, que
đỏ vào Katôt thì kim lên, đảo chiều đo
kim không lên thỡ iot tốt
+ Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0 thỡ iụt
bị chập
+ Nếu đo chiều thuận mà kim không lên
thỡ iot bị đứt
Tèt
ChËp
§øt
1.2. Tranzitor công suất
a.Cấu trúc và ký hiệu Transistor
Hình a
Hình b
1.2. Transistor công suất
b. Nguyên tắc hoạt động.
++
--
C
C
-B
+B
E
-
VE > VB > VC
Transistor Ngược
+
E
VE < VB < VC
Transistor Thuận
c. Các thông số của transistor
UCE0 - Điện áp góp - phát cực đại cho phép khi IB = 0
(Transitor khoá)
UCEbh - Điện áp góp – phát khi Transitor mở bão hoà
ICmax - dòng điện góp cực đại cho phép
PT - Công suất tiêu tán cực đại cho phép
ton – Thời gian cần thiết để Transitor chuyển từ trạng
thái khoá sang trạng thái mở bão hoà
toff – Thời gian cần thiết để Transitor chuyển từ trạng
thái mở bão hoà sang trạng khoá
d. Kiểm tra transistor
* Transistor NPN đo từ B sang C và từ B sang E (que đen vào B)
tương đương như đo hai điôt thuận chiều => kim lên, tất cả các
trường hợp khác kim không lên.
* Transistor PNP đo từ B sang C và từ B sang E (que đỏ vào B)
tương đương như đo hai điôt thuận chiều => kim lên, tất cả các
trường hợp khác kim không lên.
* Trái với các điều kiện trên là Transistor bị hỏng.
• Có thể bị hỏng ở các trường hợp.
- Đo thuận chiều từ B sang E hoặc từ B sang C => kim không lên là
Transistor đứt BE hoặc BC
- Đo từ B sang E hoặc từ B sang C kim lên cả hai chiều là chập hay
dò BE hoặc BC.
- Đo giữa C và E kim lên là bị chập CE.
1.3. Thyristor
a. Cấu trúc và kí hiệu
-Lớp catot là bán dẫn loại N
mỏng mật độ điện tử rất cao.
- Lớp điều khiển là bán dẫn
loại P mỏng có mật độ trung
bình.
- Lớp chắn là bán dẫn loại N
là lớp dày nhất và có mật độ
điện tử ít nhất.
- Lớp anot là bán dẫn loại P
có chiều dày và mật độ trung
bình.
Chi tiết mặt cắt Tiristor
1.3. Tiristor
b. Nguyên lý làm việc
* Điều kiện mở tiristor.
UAK > 0
A
K
UGK > 0 (IG > IGst)
* Điều kiện khóa.
G
-Làm giảm dòng điện làm việc xuống dưới giá trị
dòng điện duy trì IH
-Đặt điện áp ngược lên tirisitor.