Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

GPB hệ xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.94 MB, 126 trang )

TS.BS. Ngoâ Quoác Ñaït


PHOÂI THAI HOÏC
MOÂ HOÏC


BỘ XƯƠNG
Nguồn gốc: lá phôi giữa
Tế bào trung mô  các loại mô, tế bào
của xương
3 chức năng: nâng đỡ-vận động (thụ
động), bảo vệ và chuyển hóa Ca, P
2 loại mô xương: đặc (vỏ), xốp (tủy)
2 cách tạo xương: màng, nội sụn


PHÔ THAI HỌC

Nguồn gốc: lá phôi giữa, tế bào trung mô


Söï hình thaønh xöông


Xương có 2 loại

- Xương dẹt (xương trục cơ thể): xương sọ, mặt, vai, đòn,
ức, sống, chậu
- Xương ống của tứ chi



Phaõn vuứng xửụng daứi

Xửụng daứi gom 3 vuứng: ẹau xửụng (Epiphysis); ẹau thaõn
xửụng (Metaphysis); Thaõn xửụng (Diaphysis)


Tạo xương trực tiếp

1. Hình thành một số xương dẹt
2. TB trung mô biệt hóa trực tiếp thành nguyên bào

xương tạo các bè xương nối tiếp nhau
3. Sự tạo xương trực tiếp giúp cho xương dày lên


Tạo xương gián tiếp

1. Gián tiếp qua trung gian mô sụn

2. Tạo các xương ống tứ chi, xương sống, xương bả vai,
xương chậu, xương sườn.


Xửụng coự 3 loaùi teỏ baứo:


Nguyên bào xương

Từ TB nguồn tạo xương

tạo chất căn bản xương (chất sợi keo típ I)


Tế bào xương

Nguyên bào xương đã “già”
Bao quanh bởi chất căn bản
Có các kênh thông nối nhau


Đại bào hủy xương

Thực bào, có từ 2-6 nhân
Nằm trong ổ khuyết Howship
Tạo men tiêu đạm, phân hủy hydroxyapatite.


Quá trình tạo xương

1. Nguyên bào xương tạo chất dạng xương
2. Chất dạng xương ngấm chất khoáng (tinh thể

hydroxyapatite Ca10(PO4)6 (OH)2) và các hợp chất canxi


Figure 1-7: The distribution of the most common collagens in various
tissues


Ñôn vò xöông

1. Phieán xöông xeáp
ñoàng taâm
2. Keânh Volkman
3. Keânh Havers


Màng xương ngoài

1. Lớp ngoài là mô sợi
2. Lớp trong (cambium): TB gốc tạo xương


Maứng xửụng trong

Moọt lụựp teỏ baứo
trung moõ


Maùch maựu nuoõi xửụng

1. Maùch maựu maứng xửụng

2. Maùch maựu thaõn xửụng


Bệnh xương do mất cân bằng chuyển hóa

In each of these situations, it is the relative activity that matters. For
example, there could be increased osteoblastic activity, but if
osteoclastic activity were even greater, the result would be

osteopenia.


Vieâm xöông


VIÊM MỦ XƯƠNG-TỦY
1. Nam hay gặp gấp 4 lần so với nữ
2. Tụ cầu khuẩn (+) (90%), liên cầu khuẩn (5%)…
3. 2 đường: trực tiếp và đường máu
4. Xuất độ rất cao: suy giảm miễn dòch, bệnh mạn tính
5. Luôn luôn chẩn đoán phân biệt: sarcôm tạo xương
6. Xương dài lớn tứ chi, thứ tự: xương đùi, xương chày,
xương cánh tay, xương quay (gần gối-xa khuỷu)


Viêm mủ xương-tủy

Viêm lâu dài có thể gây
carcinôm tế bào gai


Viêm lao xương
1. Thứ phát sau lao phổi, lao đường tiêu hóa, tiết niệu

2. Bệnh xảy ra ở mọi tuổi, đa số trước tuổi dậy thì
3. Các xương hay bò theo thứ tự: xương sống (Percival

Pott, 1779), xương đùi, xương dài lớn khác
4. Tổn thương vi thể điển hình với các nang lao



U Xöông


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×