ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ-VẬT LÝ KỸ THUẬT
BỘ MÔN VẬT LÝ HẠT NHÂN
……….○◊○……….
SEMINAR TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH 226Ra VÀ
228
Ra TRONG NƯỚC UỐNG BẰNG
DETECTOR NHẤP NHÁY LỎNG
SVTH: NGUYỄN XUÂN HÒA
GVHD: TS. LÊ CÔNG HẢO
GVPB: ThS. NGUYỄN QUỐC HÙNG
TP. HỒ CHÍ MINH – 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ-VẬT LÝ KỸ THUẬT
BỘ MÔN VẬT LÝ HẠT NHÂN
……….○◊○……….
SEMINAR TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH 226Ra VÀ
228
Ra TRONG NƯỚC UỐNG BẰNG
DETECTOR NHẤP NHÁY LỎNG
SVTH: NGUYỄN XUÂN HÒA
GVHD: TS. LÊ CÔNG HẢO
GVPB: ThS. NGUYỄN QUỐC HÙNG
TP. HỒ CHÍ MINH – 2013
1
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ba Mẹ cùng toàn thể gia đình đã
luôn bên con trong thời gian qua, luôn ủng hộ động viên con trong quá trình thực hiện
tiểu luận này.
Để có thể hoàn thành bài tiểu luận này là nhờ kiến thức tích lũy đƣợc trong 4
năm đại học dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của các Thầy, Cô. Bên cạnh sự cố gắng của
bản thân, em cũng đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ từ các Thầy, Cô và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô khoa Vật lý trƣờng đại học Khoa học
Tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức cơ bản để em có đủ cơ
sở thực hiện bài luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Công Hảo, Thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và
giúp em có những kiến thức chuyên môn trong quá trình thực hiện tiểu luận.
Em cũng xin cảm ơn Thầy Nguyễn Quốc Hùng, Thầy đã dành thời gian đọc và
đóng góp ý kiến cho bài tiểu luận này hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành c ảm ơn Ban giám hiệu trƣờng đại học Khoa học Tự nhiên
thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi để em học tập và hoàn thành tốt
khóa học.
Cảm ơn bạn Nguyễn Thị Mỹ Dạ và tất cả bạn bè đã quan tâm, động viên, chia sẻ
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm tiểu luận.
Tp.Hồ Chí Minh ngày
tháng 6 năm 2013
Nguyễn Xuân Hòa
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ..................................................................................................................................... 2
ĐỊNH NGHĨA, KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................................... 8
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ....................................................................................... 9
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 10
1. GIỚI THIỆU ......................................................................................................................... 11
2. NGUYÊN TẮC ..................................................................................................................... 13
3. HÓA CHẤT, THIẾT BỊ ....................................................................................................... 13
3.1. Hóa chất ................................................................................................................. 13
3.2. Thiết bị .................................................................................................................... 14
4. CÁC LƢU Ý ........................................................................................................................... 14
5. QUY TRÌNH........................................................................................................................... 22
5.1. Tách radium kết tủa ................................................................................................ 22
5.2. Thanh lọc radium ................................................................................................... 24
5.3. Chuẩn bị nguồn ....................................................................................................... 25
5.4. Điều kiện thiết lập đo lƣờng và xác định tính hiệu quả ..................................... 26
5.4.1. Nguồn chuẩn cho alpha / beta phân biệt đối với thiết lập................... 26
3
5.4.2. Thiết lập sự phân biệt đối với alpha / beta............................................ 27
5.4.3. Vùng quan tâm (ROI).............................................................................. 29
5.4.4. Tính hiệu quả của việc phục hồi hóa chất của 226Ra và 228 Ra ............ 30
6. CÁCH TÍNH HOẠT ĐỘ CỦA 226Ra VÀ 228 Ra VÀ SAI SỐ .......................................... 35
6.1. Tính toán ho ạt độ của 226 Ra và 228Ra .................................................................... 35
6.2. Tính không chắc chắn trong đo lƣờng ................................................................. 35
6.3. Quyết định ngƣỡng ................................................................................................ 36
6.4. Giới hạn phát hiện .................................................................................................. 36
7. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH.............................................................................................. 37
7.1. Tính chất tuyến tính, phạm vi (vùng) đo ............................................................. 37
7.2. Sai số của phƣơng pháp.......................................................................................... 38
7.3. Độ chính xác của phƣơng pháp ............................................................................ 38
7.4. Lặp lại giới hạn........................................................................................................ 39
7.5. Độ lặp lại giới hạn .................................................................................................. 43
7.6. Tiêu chuẩn để chấp nhận........................................................................................ 43
8. KẾT QUẢ .............................................................................................................................. 44
KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 47
PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 50
4
Phụ lục I. Các tiêu chuẩn .............................................................................................. 50
Phụ lục II. Tính không chắc chắn cá nhân và không chắc chắn kết hợp của sự
tập trung hoạt độ của 226 Ra và 228Ra trong mẫu nƣớc ............................................................ 50
5
ĐỊNH NGHĨA, KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
EDTA: ethylenediaminetetraacetic acid
FWHM: full width half maximum - bề rộng một nửa chiều cao đỉnh phổ
HDPE: polyethylene mật độ cao
IAEA: International Atomic Energy Agency - Cơ quan Năng lƣợng
Nguyên tử Quốc tế
MCA: multi channel analyser - bộ phân tích đa kênh
MDL: giới hạn phát hiện tối thiểu
ROI: region of interest - vùng quan tâm
rpm: số vòng quay trên phút
u (x): sự không chắc chắn về số lƣợng
Ax và u (Ax): nồng độ của chất phân tích trong mẫu [Bq/g]
AXt và u ( AXt ): nồng độ của chất phân tích trong mẫu chuẩn trên các tài
liệu tham khảo [Bq/g]
ax và u (ax): nồng độ của chất phân tích vào ngày lấy mẫu [Bq/kg]
Cx và u (Cx): nồng độ của chất phân tích trong các mẫu chuẩn để chuẩn bị
cho việc xác nhận của phƣơng pháp [Bq/kg]
ms_x và u (ms_x ): khối lƣợng của mẫu chuẩn đƣợc chứng nhận dùng để
phân tích các chất phân tích [g]
mt_x và u (mt_x ): khối lƣợng của mẫu chuẩn dùng để phân tích các chất
phân tích [g]
ms và u (ms): khối lƣợng của mẫu [kg]
nsX và u ( nsX ): tỷ lệ của chất phân tích trong các phƣơng pháp chuẩn
đƣợc chứng nhận [số đếm/giây] (sđ/s)
n Xt và u ( n Xt ): tỷ lệ của chất phân tích trong các mẫu chuẩn [sđ/s]
6
nx và u (nx): tỷ lệ của chất phân tích trong mẫu xét nghiệm [sđ/s]
PI: chỉ số chính xác [%]
R226 và u (R226 ): sự phục hồi hóa học của 226 Ra
R228 và u (R228 ): sự phục hồi hóa học của 228 Ra
R L : giới hạn khả năng phục hồi [Bq/kg]
rL : giới hạn lặp lại [Bq/kg]
s
s
và u ( rg_X
): tỷ lệ số gộp của chất phân tích trong phƣơng pháp tiêu
rg_X
chuẩn [sđ/s]
t
t
và u ( rg_X
) : tỷ lệ số gộp của các chất phân tích trong các mẫu chuẩn
rg_X
[sđ/s]
rg_x và u ( rg_x ): tỷ lệ số gộp của chất phân tích trong mẫu [sđ/s]
r0_x và u ( r0_x ): tỷ lệ số tổng anlyte trong mẫu đo phong [sđ/s]
Sr: độ lệch chuẩn lặp lại [Bq/kg]
SR: độ lệch chuẩn của khả năng phục hồi [Bq/kg]
Ts_x : thời gian tính của chất phân tích trong mẫu [s]
t0_x: thời gian tính của chất phân tích [s]
ts_x : khoảng thời gian giữa ngày đo và ngày các tài liệu tham khảo của
chất phân tích trong các phƣơng pháp chuẩn đƣợc chứng nhận [năm]
tt_x: khoảng thời gian giữa ngày đo lƣờng và ngày các tài liệu tham khảo
của chất phân tích trong các mẫu chuẩn [năm]
tx: khoảng thời gian giữa ngày đo và ngày lấy mẫu [năm]
εx và u (εx): hiệu suất của chất phân tích
ε CX và u ( ε CX ): hiệu suất của chất phân tích trong các mẫu chuẩn
λx và u (λx): hằng số phân rã của chất phân tích [1/năm]
7
xx: nồng độ trung bình của các giá trị đo đƣợc của chất phân tích trong
các mẫu chuẩn [Bq/kg]
X*X : nồng độ ngƣỡng của chất phân tích [Bq/kg]
ξx : giới hạn phát hiện của chất phân tích [Bq/kg]
δ: sai số tƣơng đối của phƣơng pháp [%]
Umb: sự bất định (không ổn định) của sự cân bằng phân tích [g]
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng khảo sát sự bất ổn (hoạt độ, thời gian, khối lƣợng, hiệu suất, tỷ lệ) của
226
Ra và 228Ra trong mẫu nƣớc............................................................................16
Bảng 5.1. Khối lƣợng EDTA 0,25 M (tuỳ thuộc vào canxium và barium trong mẫu) để
hòa tan lần đầu kết tủa BaSO4 .............................................................................24
Bảng 5.2. Khối lƣợng EDTA 0,25 M (tuỳ thuộc vào barium trong mẫu) để hòa tan lần
thứ hai kết tủa BaSO4 ...........................................................................................25
Bảng 5.3. Kết quả tốt nhất phân biệt ALPHA / BETA .....................................................28
Bảng 7.1. Lặp lại kết quả thử nghiệm 226Ra và 228Ra trong mẫu chuẩn 1.......................40
Bảng 7.2. Lặp lại kết quả thử nghiệm 226Ra và 228Ra trong mẫu chuẩn 2.......................41
Bảng 7.3. Lặp lại kết quả thử nghiệm 226Ra và 228Ra trong mẫu chuẩn 3.......................42
Bảng 7.4. Độ lặp lại kết quả kiểm tra 226Ra và
228
Ra trong mẫu chuẩn của 5 phòng thí
nghiệm (ĐVT: Bq/kg) ..........................................................................................43
9
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 4.1. Biểu đồ kiểm soát hiệu quả đếm tổng thể của 226 Ra và 228 Ra .........................15
Hình 4.2. Biểu đồ kiểm soát tính hiệu quả đếm của 226 Ra và 228 Ra ................................17
Hình 4.3. Sơ đồ phân rã của Uranium (238 U) [17] .............................................................19
Hình 4.4. Sơ đồ phân rã của Thorium (232 Th) [17] ............................................................20
Hình 4.5. Hiệu suất đếm tổng cho 226Ra với thời gian lƣu trữ .........................................21
Hình 4.6. Hiệu suất đếm tổng cho 228Ra với thời gian lƣu trữ .........................................22
Hình 5.1. Lƣu đồ cho tách hóa radium................................................................................23
Hình 5.2. Mối tƣơng quan giữa alpha/beta và yếu tố phân biệt .......................................29
Hình 5.3. Quang phổ chồng chéo của quang phổ 226 Ra (a) và phổ 228Ra (b) .................30
Hình 5.4. Phổ 226Ra trong phần mềm phân tích quang phổ, đỉnh alpha của 226 Ra ........33
Hình 5.5. Phổ 228Ra trong phần mềm phân tích quang phổ, đỉnh alpha của 228 Ra ........34
Hình 5.6. Kết hợp quang phổ của 226Ra và
228
Ra thể hiện trong phần mềm phân tích
quang phổ ..............................................................................................................34
Hình 7.1. Tính chất tuyến tính của 226 Ra và 228 Ra .............................................................38
10
LỜI NÓI ĐẦU
Từ năm 2004, chƣơng trình môi trƣờng của IAEA đã bao gồm các hoạt động
nhằm vào sự phát triển của một tập hợp các phƣơng pháp để xác định các hạt nhân
phóng xạ trong các mẫu môi trƣờng trên mặt đất. Dựa theo 300 tài liệu khoa học về các
phƣơng pháp xác định phóng xạ trong mẫu môi trƣờng, phƣơng pháp xác định nhanh
226
Ra và
228
Ra trong mẫu nƣớc bằng hệ đo sử dụng detector nhấp nháy lỏng đã đƣợc
lựa chọn theo tiêu chuẩn. Phƣơng pháp này giúp xác định toàn diện về mặt định tính và
định lƣợng
226
Ra và
trên công việc đó.
228
Ra. Tiểu luận này trình bày phƣơng pháp đƣợc phát triển dựa
11
1.
GIỚI THIỆU
Radium là một nguyên tố phóng xạ không có đồng vị bền. Khối lƣợng nguyên
tử của các đồng vị từ 206 đến 230. Trong đó, hai đồng vị phóng xạ 226Ra và 228 Ra rất
đƣợc quan tâm trong quan điểm bảo vệ phóng xạ do thời gian bán rã tƣơng đối dài, sự
hiện diện trong tự nhiên nhiều, và liều chuyển đổi cao. Đồng vị radium quan trọng vì
chúng có thể dễ dàng tích hợp vào xƣơng do có tính chất tƣơng tự nhƣ các chất thuột
nhóm II (nhƣ là canxi) và sản xuất các hạt nhân phóng xạ ngắn ngủi hoạt độ cao.
Radium có chứa trong thức ăn và nƣớc uống có thể dẫn đến sự tích tụ của các hạt nhân
phóng xạ vào xƣơng, góp phần tăng liều.
Radium đồng vị thƣờng xuất hiện trong các sản phẩm chất thải công nghiệp,
đƣợc gọi là chất phóng xạ tự nhiên (NORM). Các hoạt động công nghiệp, khai thác mỏ
tạo ra chất thải, chất thải công nghiệp gồm các chất có nồng độ phóng xạ cao. Vì vậy,
các cơ quan quản lý quốc gia và quốc tế quan tâm ngày càng nhiều trong việc điều
chỉnh mức độ radium trong hầu hết các ngành công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng để
bảo vệ sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng.
Để đánh giá liều phóng xạ, nghiên cứu và giám sát môi trƣờng xung quanh chất
phóng xạ tự nhiên (NORM) và chất phóng xạ nhân tạo (TENORM) của các ngành
công nghiệp, các đồng vị phóng xạ radium đƣợc đo bởi một số kỹ thuật cũng nhƣ các
hệ đo sau: hệ phổ kế gamma, hệ phổ kế alpha, hệ đo nhấp nháy lỏng (LSC) và một số
hệ đo khác.
Đồng vị radium 226Ra, 223 Ra và 224Ra phát alpha và có thể xác định đƣợc hoạt độ
trực tiếp bằng phƣơng pháp phân tích phổ alpha. Đồng vị radium
đó, hoạt độ đƣợc xác định thông qua con cháu c ủa nó là
thời gian bán hủy dài của
228
228
228
228
Th hoặc
Ra phát beta, do
224
Ra. Nhƣng vì
Th (T1/2 = 1,9 năm), do đó để phân tích thuộc tính của
Ra phƣơng pháp phân tích phổ alpha không phải là một phƣơng pháp đo tối ƣu.
12
Phƣơng pháp phân tích bằng phổ Gamma là một phƣơng pháp đơn giản, không
cần hủy mẫu và cho phép xác định đồng thời nhiều hạt nhân phóng xạ trong một mẫu
số lƣợng lớn [1], [2]. Tuy nhiên, nó đƣợc giới hạn bởi các dòng khí có xác suất phát xạ
yếu, hiệu suất tƣơng đối vùng nghèo của detector HPGe (High Purity Germanium) đối
với dãy năng lƣợng, khó khăn hiệu chỉnh hiệu suất ghi của detector, và đánh giá hiệu
ứng tự hấp thụ [3].
Detector nhấp nháy lỏng (LSC) thƣờng đƣợc sử dụng để xác định các chất đồng
vị radium trong các mẫu môi trƣờng, đặc biệt là trong chất lỏng [4], [5]. LSC có thể
dùng cho khối lƣợng mẫu lớn, và giới hạn phát hiện tốt cho một số đồng vị phóng xạ
radium [6], [7], [8]. Tuy nhiên LSC có một số nhƣợc điểm nhƣ: độ phân giải năng
lƣợng kém, bị ảnh hƣởng nhiều bởi số đếm phông môi trƣờng, đặc biệt là so với
phƣơng pháp phổ alpha [9], [10].
Phƣơng pháp khối phổ đã đƣợc sử dụng để xác định 226 Ra và 228 Ra, mặc dù khối
lƣợng đo phổ xác định 228 Ra chỉ thỉnh thoảng mới đƣợc báo cáo do thời gian bán hủy
của nó dài (T1/2 = 5,75 năm). Ƣu điểm chính của phƣơng pháp đo phổ khối lƣợng là độ
nhạy cao và thời gian phân tích ngắn. Những vấn đề chính trong phân tích phổ khối
lƣợng là sự hình thành của nhiễu giao thoa do nhiều đồng vị cùng số khối A, sự hình
thành của các ion nhiều tính (dƣơng, âm), ảnh hƣởng của các nguyên tử xung quanh,
hiệu ứng ma trận và phân chia khối lƣợng trong quá trình đo đạc [11].
Dựa vào dữ liệu sẵn có của LSC đồng thời đo
226
Ra và
228
Ra tại cùng một thời
điểm với giới hạn phát hiện chấp nhận đƣợc, tiểu luận này giới thiệu một phƣơng pháp
để xác định nhanh chóng cả hai đồng vị này đƣợc sử dụng cho các tình huống khẩn
cấp. Phƣơng pháp này có thể đƣợc sử dụng để kiểm tra giá trị hoạt độ của
228
226
Ra và
Ra trong nƣớc uống. Phƣơng pháp đã đƣợc phê chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn
ISO/TS 21748:2004.
13
2.
NGUYÊN TẮC
Do tính chất hóa học tƣơng tự của barium và radium, barium đồng kết tủa đƣợc
sử dụng nhƣ một phƣơng pháp phân tích radium. Việc sử dụng khả năng của barium để
phản ứng với các ion sulfat sản xuất kết tủa cho phép phân tích định lƣợng nồng độ của
radium trong mẫu nƣớc từ môi trƣờng tự nhiên.
Loại bỏ
210
210
Pb là phƣơng pháp làm tăng tính chính xác của đo lƣờng
Pb có thể gây nhiễu quang phổ. Loại bỏ
210
228
Ra vì
Pb bằng cách hạ thấp độ pH của dung
dịch barium sulfat bằng cách sử dụng acid acetic, hòa tan sulfat.
210
Pb vẫn còn trong
dung dịch và do đó đƣợc loại bỏ.
Việc chuẩn bị nguồn trong phƣơng pháp này đƣợc thực hiện bằng cách kết tủa
BaSO4 trong dung dịch EDTA. Barium sulfat không hòa tan trong kiềm, nƣớc và axit
nhƣng EDTA làm tăng độ hòa tan do phức barium. EDTA ức chế mầm barium
sulphate và làm tăng nhiệt phức. Sử dụng một loại chất lỏng nhấp nháy naphthalene để
đạt đƣợc độ phân giải quang phổ tốt hơn một loại chất lỏng tạo kết dính.
Hoạt độ
226
Ra và
228
Ra trong mẫu đƣợc tính toán từ số đếm của mẫu, số lƣợng
mẫu và hiệu suất tổng đƣợc xác định từ các mẫu đã biết hoạt độ (mẫu chuẩn). Điều đó
cho thấy khả năng của phƣơng pháp này trong việc trích xuất radium cũng nhƣ xác
định hiệu suất đo của các detector.
3.
HÓA CHẤT, THIẾT Bị
3.1.
Hóa chất
Chất chứa chì: 2,397 g Pb (NO3 )2, 0,5 mL HNO3 với 100 mL nƣớc khử ion
hóa.
Chất chứa barium: 2,836 g BaCl2.2H2O 0,5 mL HNO3 14.4M với 100 mL
nƣớc khử ion.
14
EDTA 0,25 M
Acid clohydric 32%
Acid sulfuric 9 M
Ammonium sulphate (rắn)
Dung dịch amonisunfat 10%
Acid acetic băng 96%
Amoni hydroxit 25%
3.2.
Nguồn
226
Ra chuẩn (226Ra certified reference material)
Nguồn
228
Ra chuẩn (228Ra certified reference material)
Thiết bị
Cốc 500 mL
50 mL HDPE
Cân phân tích với độ chính xác 0,1 mg
Chất lỏng nhấp nháy (LSC)
Vortex
5 mL và 10 mL Eppendorf Pipet
Hệ thống bay hơi
4.
CÁC LƢU Ý
Trong phƣơng pháp này, để xác định hoạt độ
chính xác, hiệu suất ghi nhận
226
tích các mẫu chuẩn của 226 Ra và
Ra và
228
228
226
Ra và 228Ra trong mẫu đo đƣợc
Ra cần đƣợc xác định thông qua việc phân
Ra nhƣ trong EQS [7], [8].
Vì vậy, nên phân tích cùng một lúc mẫu chuẩn và mẫu phân tích. Phân tích nên
chú ý đến việc kiểm tra hiệu quả đếm tổng thể của 226 Ra và 228 Ra, thử nghiệm cho thấy
có thay đổi trong độ lệch chuẩn tƣơng đối của
226
Ra là 7% và
228
Ra là 19% (hình 4.1):
Nồng độ tổng thể (Bq / L)
15
Số chạy
Hiệu quả đếm tổng 226 Ra
Kiểm soát dòng trên hiệu quả đếm 226 Ra (3 σ)
Có nghĩa là 226 Ra hiệu quả đếm (0,908)
Kiểm soát dòng thấp hơn của
226
Ra đếm hiệu quả (-3σ)
Hiệu quả đếm 228 Ra
Kiểm soát dòng trên của
228
Ra hiệu quả đếm (+3 σ)
Có nghĩa là 228 Ra hiệu quả đếm (0,518)
Kiểm soát dòng thấp hơn của
228
Ra hiệu quả đếm (-3σ)
Hình 4.1. Biểu đồ kiểm soát hiệu quả đếm tổng thể của 226 Ra và
Do đó điều này chi phối (90%) các kết quả đo (bảng 4.1):
228
Ra
16
Bảng 4.1. Bảng khảo sát sự bất ổn (hoạt độ, thời gian, khối lƣợng, hiệu suất, tỷ lệ) của
226
Ra và
228
Ra trong mẫu nƣớc
Thành phần
Giá trị của biến
226
Tiêu chuẩn không
chắc chắn
Đóng góp phần
trăm để kết hợp tiêu
chuẩn không chắc
chắn
Ra
rg-226 (cps)
0,651
0,014
10
r0-226 (cps)
0,00113
0,00057
-
εRa-226
0,908
0,060
90
1600
7
không đáng kể
0,508
0,00008
không đáng kể
1,41
0,09
-
T1/2 của
226
Ra (năm)
ms (Kg)
aRa-226
(Bq/Kg)
228
Ra
rg-228 (cps)
0,1986
0,0075
8
r0-228 (cps)
0,040
0,0034
2
εRa-228
0,516
0,097
90
5,75
0,04
không đáng kể
0,508
0,00008
không đáng kể
0,599
0,100
-
T1/2 của
228
Ra (năm)
ms (Kg)
aRa-228
(Bq/Kg)
Do đó khi phân tích mẫu nên chuẩn bị biểu đồ kiểm soát tính hiệu quả và hiệu
quả tổng thể của 226 Ra và
228
Ra (hình 4.1 và 4.2):
Nồng độ thực tế Radium (Bq / L)
17
Số chạy
Hiệu quả đếm 226 Ra
Kiểm soát dòng trên hiệu quả đếm 226 Ra (3 σ)
Có nghĩa là 226Ra hiệu quả đếm (1,03)
Kiểm soát dòng thấp hơn của
226
Ra đếm hiệu quả (3σ)
Hiệu quả đếm 228 Ra
Kiểm soát dòng trên của
228
Ra hiệu quả đếm (+3 σ)
Có nghĩa là 228Ra hiệu quả đếm (0,646)
Kiểm soát dòng thấp hơn của
228
Ra hiệu quả đếm (3σ)
Hình 4.2. Biểu đồ kiểm soát hiệu quả đếm của 226 Ra và
228
Ra
Trƣớc khi bắt đầu phân tích 226 Ra và 228 Ra trong mẫu, nên thiết lập biểu đồ kiểm
soát hiệu suất ghi nhận và hiệu suất đếm tổng của 226 Ra và
228
Ra. Trƣớc khi tiến hành
18
khảo sát nồng độ của
226
Ra và
228
Ra, nồng độ barium trong mẫu cần phải đƣợc tính
toán, nếu nồng độ của barium trong mẫu cao hơn mức giới hạn 100 mg/kg, cần phải
giảm khối lƣợng của mẫu đƣợc phân tích để barium trong mẫu không đƣợc vƣợt quá
50 mg. Trong trƣờng hợp tổng barium trong các mẫu là 50 mg, không c ần thiết cung
cấp thêm barium cho mẫu. Nếu cách này đƣợc áp dụng cho các loại mẫu nƣớc khác so
với nƣớc uống, nồng độ barium chứa trong mẫu nên đƣợc kiểm tra bằng cách sử dụng
một kỹ thuật thích hợp nhƣ phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), quy nạp
coupled plasma quang phát xạ phổ (ICP-OES) hoặc quy nạp coupled plasma khối phổ
(ICP-MS) trƣớc khi phân tích 226Ra và
228
Ra.
Tính chọn lọc cao của phƣơng pháp này đƣợc cung cấp bởi phƣơng pháp tách
hóa và khả năng phân tích dạng xung bằng cách sử dụng detector nhấp nháy lỏng.Tuy
nhiên, kết quả đo có thể bị ảnh hƣởng nhiều bởi nhiễu điện tử.
Mẫu phải đƣợc tính ngay lập tức sau khi chuẩn bị nguồn để tránh sự phân rã
(Hình 4.3 và 4.4):
19
238
α
234
U
4,5x109 năm
234
β+
234
Th
β
+
Pa
24 ngày
U
1,2 phút
α
2,4x105 năm
230
Th
α
7,7x104 năm
226
α
1,6x103 năm
222
Rn
α
3,8 ngày
218
α
Ra
214
Po
β
3,1 phút
214
β+
214
Pb*
Bi
210
Po
β
+
*
20 phút
α
210
160 µs
+
Bi
Po
5 ngày
α
138,4
ngày
β+
22 năm
27 phút
210
Pb
Hình 4.3. Sơ đồ phân rã của Uranium (238U) [17].
206
Pb
bền
20
232
α
228
Th
β
1,4x1010 năm
228
β
228
Ra
+
Ac*
Th
+
6,15 giờ
α
1,91 năm
5.75 năm
224
Ra
α
3,66 ngày
220
α
Rn
55,6 giây
216
212
Po
β
α
0,145 giây
212
β
212
*
Pb
+
60,6 phút
(64%)
Bi*
10,6 giờ
α
60,6 phút
(36%)
β+
3,05 phút
208
Po
+
Tl
Hình 4.4. Sơ đồ phân rã của Thorium (232Th) [17].
α
208
0,299 µs
Pb
bền
21
Sự bất ổn (không ổn định) của phổ alpha do hình thành kết tủa. Mẫu cần một
khoảng thời gian khoảng 4 giờ để ổn định. Sự phân rã của 226 Ra đánh chìm các BaSO4
Hiệu suất đếm tổng của 226Ra (%)
kết tủa (hình 4.5 và 4.6):
Thời gian lƣu trữ (h)
Hình 4.5. Hiệu suất đếm tổng cho
226
Ra với thời gian lƣu trữ
Hiệu suất đếm tổng của 228Ra (%)
22
Thời gian lƣu trữ (h)
Hình 4.6. Hiệu suất đếm tổng cho
5.
QUY TRÌNH
5.1.
Tách radium bằng kết tủa
228
Ra với thời gian lƣu trữ
23
Chuẩn bị mẫu
Mẫu
Ba / Ra và PbSO4
kết tủa
- Tinh chứa mẫu với HCl 32%
- Cho 2 mL chất mang barium vào
- 4 mL H2 SO4 9M
- 5 g (NH4 )2 SO4
- Khuấy cho đến khi chất rắn hòa tan, xuất hiện kết tủa BaSO4 ,
PbSO4
- Hủy bỏ nổi qua chân không hoặc lắng cẩn thận
- Chuyển tủa đến ống ly tâm 50 mL HDPE
- Quay ly tâm ở 3500 rpm trong năm phút và loại bỏ chất lỏng
dƣ thừa bằng cách gạn
Tách hóa
Tách Ra / Pb
- Cho thêm10 mL EDTA 0,25 M, 3 mL NH4 OH
- Khuấy đều để hòa tan kết tủa
- 5 mL 10% (NH4 )2 SO4
- Điều chỉnh pH 4,2-4,5 với acetic acid
- Xảy ra kết tủa BaSO4
- Đun trong hai phút
- Quay ly tâm ở 3500 rpm trong năm phút
- Lọc bỏ nổi
Làm sạch 226Ra và
228
Ra và phân tích
- 10 mL EDTA 0,25 M, 3 mL NH4 OH
- Khuấy động để hòa tan kết tủa
- 3 mL (NH4 )2 SO4 10%
- Điều chỉnh pH 4,2- 4,5 với acetic acid
- Xảy ra kết tủa BaSO4
- Quay ly tâm 3500 rpm trong năm phút
Chuẩn bị nguồn
Tủa chuẩn bị
Đo bằng LSC
- Rửa tủa với khoảng. 20 mL nƣớc DI, hai lần
- 3 mL EDTA 0,25 M
- Nung trong 30 phút
- Lắc / xoáy cho đến khi tủa lơ lửng trong dung dịch
- Chuyển đến 20 mL HDPE lọ nhấp nháy lỏng
- Rửa sạch với 1 mL EDTA 0,25 M, lắc / xoáy một lần nữa
- Thêm 14 mL Optiphase Hisafe 3 nhấp nháy lỏng
- Lắc cho đến khi dung dịch đồng nhất
Hình 5.1. Sơ đồ các bƣớc tách hóa radium