Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giaoan 4 tuàn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.2 KB, 30 trang )

GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 6
Từ ngày 9 đến ngày 13 tháng 10 năm 2006
Thứ ,ngày Môn Tên bài dạy
HAI
9/10/06
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
Hát
Biết bày tỏ ý kiến (t2).
Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca.
Luyện tập.
Một số cách bảo quản thức ăn.
Tập đọc nhạc: TĐN số 1.
BA
10/10/06
Thể dục
Toán
LT & Câu
Kể chuyện
Lịch sử
Tập hợp hàng ngang.
Luyện tập chung.
Danh từ chung và danh từ riêng.
Kể chuyện đã nghe – đã đọc.
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

11/10/06


Mĩ thuật
Tập làm văn
Tập đọc
Toán
Vẽ theo mẫu :Vẽ quả có dạng hình cầu.
Trả bài văn viết thư.
Chị em tôi
Luyện tập chung.
NĂM
12/10/06
Chính tả
LT & Câu
Toán
Khoa học
ATGT
Nghe –viết : Người viết truyện thật thà.
Mở rộng vốn từ :Trung thực – Tự trọng.
Phép cộng.
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn (t1).

SÁU
13/10/06
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Địa Lí
Kĩ thuật
Đi đều vòng phải,vòng trái,đổi chân…
Phép trừ.

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
Tây Nguyên
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tt).
Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006.
ĐẠO ĐỨC :
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2).
I- MỤC TIÊU:
 Như tiết trước.
Trang 1
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
II- CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ ghi tình huống.
 Bìa 2 mặt xanh – đỏ .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng .
-HOẠT ĐỘNG 1
TRÒ CHƠI :’’ có – không”
- Giáo viên tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 miếng bìa 2 mặt xanh -đỏ .
+ GV lần lượt đọc các tình huống yêu cầu các nhóm
nghe và thảo luận cho biết bạn nhỏ ở trong tình
huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không.
CÁC TÌNH HUỐNG
1. Bạn Tuân lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta
phải làm gì?

2. anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà
Lan không được biết .
3. bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới
và hỏi ý kiến An.
4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà
Mai không biết .
5. em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn
nhỏ bị chất độc da cam.
6. bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở
trường khác nhưng không cho Mai biết.
- Lớp hát.
- 2 học sinh lên trình bày.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhóm nhận miếng bìa.
- Nhóm học sinh sau khi nghe GV đọc tình
huống thảo luận xem câu đó là có hay không
– sau đó hiệu lệnh sẽ giơ biển : mặt xanh:
(sai) , mặt đỏ (đúng).
Giáo viên nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.
+ Yêu cầu HS trả lời : Tại sao trẻ em cần được bày
tỏ ý kiến về các ý kiến về các vấn đề có liên quan
đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
-HOẠT ĐỘNG 2
Em sẽ nói như thế nào?
- GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết một
tính huống trong số các tình huống sau:
1/ bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một
ngôi trường mới tốt hơn nhưng em không muốn đi

vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế
nào với bố mẹ?
2/ Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập
nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao.
Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ?
3/ Bố mẹ cho em tiền để mua một chiếc cặp
mới , em muốn dùng số tiền đó đểủng hộ các bạn
- HS trả lời.
-Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình huống mà
GV đưa ra , sau đó cùng thảo luận để đưa ra
các ý kiến
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
Trang 2
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
nạn nhân chất độc da cam. Em nói như thế nào.
4/ Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nơi
em sống . Em sẽ nói như thế nào các tổ trưởng tổ
dân phố .
- GV tổ chức làm việc cả lớp .
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét .
+ Khi bày tỏ ý khiến , các em phải có thái độ như
thế nào?
+ Hãy kể 1 tình huống trong đó em đã nêu ý kiến
của mình.
+ Khi nêu ý kiến đó , em có thái độ như thế nào?
- GV chốt hoạt động 2
-HOẠT ĐỘNG 3
TRÒ CHƠI:” PHÓNG VẤN”

- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn
về các bạn đểà:
 Tình hình vệ sinh lớp em, trường.
 Những hoạt động mà em muốn tham
gia ở trường lớp.
 Những công việc mà em muốn làm
ở trường.
 Những nơi mà em muốn đi thăm.
Những ý định của em trong mùa hè này.
- GV cho HS làm việc cả lớp.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng vấn
trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không?
Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan
để làm gì?
+ Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình
cho người khác để trẻ em có điều kiện phát triển tốt
nhất.
4/ Củng cố : Học sinh nêu lại bài học.
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài tuần tới.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện lớp lên thể hiện.
- Các nhóm khác nhận xét.
-HS làm việc theo đôi: lần lượt HS này là
phóng viên – HS kia là ngưòi phóng vấn .
+ 2-3 HS lên thực hành. Các nhóm khác theo
dõi.
- 2 Học sinh nêu bài học.

+ Lắng nghe .
TẬP ĐỌC:
BÀI: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trơn toàn bài.Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân
hận,dằn vặt của An-đrây- ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể
chuyện.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu n/dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức
trách nhiệm của mình với người thân, tính nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài thơ .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Trang 3
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Oån định:
2/ KTBC : Gà Trống và Cáo
-Gọi HS lên trả lời.
GV nhận xét ghi điểm.
3/ Giới thiệu bài mới :
- Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài TĐ :Nỗi dằn vặt của An-đrây-
ca .Theo Xu-khôm-lin-xki Trần Mạnh Hưởng dịch.
- GV ghi tựa lên bảng.
a. luyện đọc bài mới
GV :Bài tập đọc được chia thành mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà.
Đoạn 2 : Phần cón lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo lệnh gõ thước.GV khen
HS đọc đúng. Sửa chữa HS phát âm sai. Các em phát âm lại các từ

khó đọc :
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV ghi từ cần giải nghĩa ngay sau đoạn HS vừa đọc.
Đoạn 2- Đặt câu với từ hoảng hốt?
Đoạn 3- Dằn vặt SGK giải nghĩa thế nào?
- Nghĩa trong bài tự trách mình.
- HS đọc theo cặp.
Vài HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm thể hiện giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông
đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với
giọng buồn, day dứt. Lời mẹ- dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng từ gợi
tả, gợi cảm.
C Tìm hiểu bài mới
Đ1 –An-đrây-ca bị dằn vặt từ việc ham chơi của mình. Các em
đọc thầm Đoạn 1 và tìm hiểu xem
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
Lúc đầu mẹ sai đi mua thuốc,thái độ của An-đrây-ca thế nào ?
- Đoạn1 đã giới về thiệu điều gì ?
- Đoạn 2 – Các em đọc thầm đoạn 2 và cho biết- Chuyện gì xảy
ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
H: Khi thấy ông đã mất, mẹ đang khóc, An-đrây-ca ntn ?
- Qua lời nói, thái độ của An-đrây-ca em hiểu :
Đoạn 2 ý nói gì ?
Đoạn 3 – Mọi người hiểu và thông cảm cho An-đrây-ca nhưng
An-đrây-ca vẫn luôn day dứt. Các em đọc thầm Đoạn 3 và cho biết
:
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
H : Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào ? Các
em QS tranh và cho biết tranh làm rõû ý cho đoạn nào ?
Bạn nào có thể nêu được ý nghĩa của câu chuyện?

C . Hướng dẫn đọc diễn cảm
Đoạn 1 – một HS đọc. HS nhận xét cách đọc.
Lời ông :Bố khó thở lắm! – giọng mệt nhọc, yếu ớt.Nghỉ hơi kéo
dài giọng.
Đoạn 2 –1HS đọc. Chú ý giọng của mẹ dịu dàng, an ủi. Ý nghĩ :
Chỉ vì mình…mà ông chết- giọng bồn, day dứt. Nhấn giọng :hoảng
- K/tra cá nhân
- HS đọc và trả lời câu hỏi.

-HS nhắc tựa.
-Hs trả lời
-Học sinh nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
-HS thực hiện.

- HS đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-1 HS đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc
Trang 4
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
hốt, khóc nấc, qua đời, oà khóc, an ủi,không có lỗi, cứu nổi

Đoạn 3 – 1 HS đọc. Nhấn giọng một số từ: nức nở, dằn vặt.
GV đính lên bảng đoạn” Bước vào phòng… ra khỏi nhà” hướng
dẫn hs cách đọc như đã nêu ở từng đoạn. – 1 HS đọc lại
- Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên bảng.
- HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn hướng dẫn .
- Ba HS đọc diễn cảm nối tiếp nhau.Mỗi nhóm cử bạn đọc.
Một HS đọc diễn cảm cả bài.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Tiết tập đọc hôm nay giúp em có bài học ?
An-đrây-ca là một cậu bé ntn ?
HS đọc lại ý nghĩa của câu chuyện.
GV giáo dục hs :khi bố, mẹ sai bảo việc gì chúng ta cần làm ngay
để khỏi phải ân hận.
Về luyện đọc lại bài . Chuẩn bị bài tuần tới .
– GV nhận xét hoạt động học của HS.
- HS đọc
-1 HS đọc.
Ba HS thi đọc diễn cảm
đoạn trên bảng.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Ba HS đọc diễn cảm nối
tiếp nhau.
- 1 Học sinh đọc diễn cảm
cả bài.
-Trả lời.
-Nghe .
TOÁN
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp hs:

Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí 1 số số liệu trên hai loại biểu đồ ở SGK.
Thực hành lập biểu đồ.
II/ CHUẨN BỊ:
-Biểu đồ: SGK phóng lớn BT 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1/ ỒN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi HS nêu ND của một biểu đồ cụ thể(vẽ một biểu đồ, có ghi số liệu cụ
thể).
GV nhận xét .
2/ BÀI MỚI:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Y/c HS đọc đề
-Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
-Y/ c HS quan sát và đọc kĩ đề bài rồi tự làm
- Lớp làm vơ,û sau đó cho HS lên bảng làm bài tiếp sức.
Theo dõi,giúp đỡ.
Hỏi thêm: Cả bốn tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
-Tuần thứ hai bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu mét vải hoa?
Theo dõi, nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
Cho HS đọc đề bài 2.
Cho HS nêu y/c của bài.
Cho HS quan sát biểu đồ SGK.
- Biểu đồ hình gì, biểu diễn về gì?
2 em lên bảng
HS nhắc tựa.
Đọc đề

- Biểu đồ biểu diễn số
vải hoa và trắng bán
trong tháng 9
QS, Làm vở, đại diện
lên bảng
Nêu, nhận xét
Đọc đề
HS nêu
Quan sát
- Biểu đồ biểu diễn số
Trang 5
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
-Cho HS tự làm bài
Gọi 1 em lên bảng trình bày.
-Y/c HS khác trình bày bài của mình vừa làm.
Theo dõi, nhận xét.
Qua bài tập 1 và 2 các em ôn tập được kiến thức gì?
- Nx- kết luận: Củng cố về cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ
tranh và biểu đồ cột.
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài .
Cho HS nêu y/c của bài.
Cho HS quan sát biểu đồ SGK
-Y/c HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của những tháng nào?
- Nêu số cá bắt được trong tháng 2 và tháng 3.
Cho HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2.
- Nhận xét chỉ vị trí đúng:Cột biễu diễn số cá bắt được của tháng 2 nằm
trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng một ô.
-Nêu bề rộng của cột và chiều cao của cột.

Gọi 1 em lên bảng vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 ,cho hs cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Nx khẳng định lại cách vẽ.
- Y/c hs vẽ cột tháng 3.
Cho 1 hs lên bảng vẽ.
Theo dõi, nhận xét.
Qua bài tập 3 các em củng cố được kiến thức gì?
- Nx- kết luận: Thực hành lập biểu đồ.
Thu chấm một số bài.
3/CỦNG CỐ,DẶN DÒ:
-Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì?
-Y/c 2 hs đọc lại nội dung của tiết học.
Xem lại bài 3 và chuẩn bị bài sau.
ngày có mưa trong ba
tháng của năm 2004.
-Là các tháng 7 , 8 , 9.
Thực hiện vở
1 em lên bảng,
Trình bày
Sửa bài
HS nêu
Nhắc lại
Đọc đề
HS nêu
Q/sát
HS nêu
2 em lên bảng chỉ
Lớp theo dõi
HS nêu
-1 em lên bảng

-Lớp theo dõi
Nêu
Nhắc lại
-HS trả lời.
-HS đọc lại nội dung
của tiết học.
KHOA HỌC:
BÀI 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ MỤC TIÊU :
-HS có thể kể được tên các cách bảo quản thức ăn,nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo
quản chúng.
-Nói về những điều cần chú ýkhi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã
được bảo quản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình 24,25 SGK
-Phiếu học tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
Mục tiêu:
Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS quan sát các hình 24,25 SGKvà trả lời các câu hỏi.
Trang 6
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
Chỉ và nói cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
GV đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- Theo bạn,vì sao những cách làm trên lại giữ thức ăn được lâu hơn?
- Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào ? nêu ví dụ.
- GV kết luận: SGK

Hoạt động 2:
- Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
Mục tiêu:
- Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
- Cách tiến hành:
- GV giảng:các loại thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng,đó
là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển.vì vậy chúng rất dễ
bị hư, ôi,thiu.vậy muối bảo quản……
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
GV kết luận:
-Hỏi.
- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây,cách nào làm cho vi sinh
vật không có điều kiện hoạt động? cách nào ngăn không cho các vi
sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a) Phơi khô, nướng, sấy:
b) Ướp muối ,ngâm nước mắm;
c) Ướp lạnh ;
d) Đóng hộp;
e) Cô đặc có đường.
GV kết luận:
- Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động :a ;b c ; e;
- Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ;d:
Hoạt động 3:tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
Mục tiêu:
- HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình em
áp dụng.
- Cách tiến hành:
- GVphát phiếu học tập cho hs:
- Phiếu học tập:
- Điền vào bảng tên các loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn đó ở gia

đình em.
GVKL : Những cách làm trên chỉ giữ thức ăn trong một thời gian nhất
định.vì vậy, khi mua thức ăn đã được bảo quản cần xem kỹ hạn sử
dụng được in trên võ hộp hoặc bao gói.
4/ CỦÕNG CỐ, DẶN DÒ
Nêu các cách bảo quản thức ăn?
Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận nhóm .
-HS trả lời
HS nhắc lại.
-HS nêu cá nhân.
- HS liên hệ thực tế.
-HS làm phiếu học tập .
HS thảo luận nhóm đôi;
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2006.
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG.
I/ MỤC TIÊU
• Củng cố và nâng cao kỹ thuật:Tập hợp hàng ngang,…
• Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh biết cách chơi nhanh nhẹn,
khéo léo, chơi đúng, hào hứng trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Trang 7
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
• Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn trong luyện tập.
• Phương tiện : Chuẩn bị một còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG ĐỊNHLƯỢNG P . P TỔCHỨC
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn

chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện:
* Trò chơi “Diệt các con vật có hại” :
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2.Phần cơ bản :
a.Đội hình đội ngũ : -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, đi đều vòng phải vòng trái.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. GV quan sát
nhận xét sửa chữa cho HS.
-Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV viên
quan sát, nhận xét sửa chửa sai sót, biểu dương thi đua.
-Cả lớp tập luyện.
b.Trò chơi vận động: -Trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình
chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần.
-GV cho một tổ học sinh lên chơi thử. Sau đó cho cho cả
lớp cùng và thi đua. GV quan sát, nhận xét, biểu dương
HS tích cực trong chơi. Xử lý các tình huống xảy ra và
tổng kết trò chơi.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp:
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

6-10 phút
1-2 phút
1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
6-8 phút
4-6 phút

1-2phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
thành 4. Thực hiện theo
Y/c của GV.
-Hs tham gia chơi.
-Tổ trưởng điều khiển.
-Các tổ viên thực hiện .
-Từng tổ thi đua tập
luyện.
-Lớp trưởng điều kiển.
-Cả lớp tập.
-Một tổ chơi thử
-Cả lớp tham gia chơi.
-Lớp trưởng điều khiển.
-HS thực hiện.
TOÁN:
Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp hs ôn tập củng cố về:
+Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
+Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
+Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II/ CHUẨN BỊ:
-Biểu đồ BT 3 SGK phóng lớn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi HS lên bảng làm.
-Nx
2/ BÀI MỚI:

*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Y/c hs đọc đề
Nêu
2 em đọc lại
-HS nhắc tựa .
Đọc đề
Trang 8
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
- Nêu y/c của đề bài?
-Y/ c hs tự làm.
Gọi 1 em lên bảng, lớp làm vở.
Theo dõi.
a/ Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918
b/ Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là:2 835 916
- Y/c hs nêu lại cách tìm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
-Nhận xét,nhấn mạnh: Cách tìm số liền trước, liền sau của một số tự
nhiên.
c/ Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số:
* 82 360 945:
* 7 283 096:
* 1 547 238:
-Cho hs nêu lại cách đọc số có nhiều chữ số.
- Nhận xét, nhắc lại cách đọc số.
Theo dõi, nhận xét, sửa bài.
Qua bài tập 1 các em đã củng cố được kiến thức gì?
Nx ghi bảng: Củng cố về viết, đọc số tự nhiên.
Bài 2:
Y/c hs đọc đề bài 2.
Cho hs nêu y/c của bài.

-Cho hs tự làm bàivào vở.
Gọi 1 em lên bảng trình bày.
-Y/c hs khác trình bày bài của mình vừa làm và giải thích cách làm.
Theo dõi, nhận xét.
Qua bài tập 2 các em ôn tập được kiến thức gì?
- Nx- kết luận, ghi bảng: Củng cố về cách viết số tự nhiên, so sánh số tự
nhiên và số đo khối lượng.
Bài 3: Y/c hs đọc đề bài( Treo bảng phụ).
Cho hs nêu y/c của bài.
Cho hs quan sát biểu đồ SGK
-Y/c hs nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ biểu diễn gì?
Gọi 1 em lên bảng đọc biểu đồ.
Theo dõi và nhận xét.
- Cho 1 hs trình bày bài làm của mình.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
Theo dõi, nhận xét.
Qua bài tập 3 các em củng cố được kiến thức gì?
- Nx- kết luận, ghi bảng: Thực hành đọc, xác định số liệu của biểu đo và
tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 4: Y/c hs đọc đề bài.
Cho hs nêu y/c của bài.
- Y/c hs thi đua làm bài( thi đua tiếp sức nêu miệng).
Nêu
Suy nghĩ
Làm vở, 1 em lên bảng
Nhận xét

Nêu
-Tám mươi hai triệu …

-Chữ số 2 thuộc hàng
triệu nên có giá trị là 2
000 000.
- Bảy triệu hai trăm tám
mươi ba …
-Chữ số 2 thuộc hàng
trăm nghìn nên có giá trị
là 200 000.
- Một triệu năm trăm
bốn mươi …
-Chữ số hai thuộc … có
giá trị là 200.
-HS trả lời.
-Nhắc lại.
Đọc đề
Nêu
Tự làm
1em lên bảng
Lớp theo dõi
Nêu
Nhắc lại
Đọc đề
Nêu
Qs trên bảng
Nêu
Nêu
1 em lên bảng
1 em
Nêu
Nhận xét

Nêu
Nhắc lại
Đọc đề
Nêu
Đại diện thi đua 3 dãy
Trang 9
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
Qua bài 4 các em đã ôn được kiến thức gì?
- Nx- kết luận, ghi bảng:Đơn vị đo thời gian.
Bài 5: Y/c hs đọc đề bài.
Cho hs nêu y/c của bài.
Cho hs nêu các số tròn trăm từ 500 đến 800.
Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
Vậy x có thể là những số nào?
Thu chấm một số bài.
3/CỦNG CỐ,DẶN DÒ:
-Em hãy nêu những ND vừa ôn tập.
- Muốn so sánh hai số TN ta làm sao?
Xem lại bài 3 và chuẩn bị bài tới.
Nêu
Nhắc lại
Đọc đề
Nêu
Nêu
Nêu
Nêu
2 em nêu
Nêu
Nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên các khái niệm về nghĩa khái quát của
chúng.
2.Nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng qui tắc vào thực tế.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC
- Bản đồ tự nhiên việt nam. Tranh hoặc ảnh vua Lê Lợi.
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1( phần nhận xét)
- Một số phiếu viết nội dung BT1( phần luyện tập)và kẻ bảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Oån định : hát
2. KTB cũ: 2 HS
- Tìm các danh từ chỉ sự vật trong câu ca dao sau:
Công cha như núi Thái Sơn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
- HS đọc phần ghi nhớ
- GV nhận xét
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa .
HĐ 1: Phần nhận xét
- Y/c HS đọc BT1
- GV chia lớp 4 nhóm để thảo luận
- GV nhận xét và cho xem bảng đồ tự nhiên
VN( có sông Cửu Long) và tranh ảnh vua Lê Lợi
HĐ 2: BT2
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét, chốt ý:

+ So sánh nghĩa của từ sông với sông Cữu Long
Sông: tên của những dòng nước chảy tương đối
nhỏ
Cửu Long: tên riêng của một dòng sông
- HS làm.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả
- HS nhóm khác nhận xét
a) Dòng sông ; b ) Sông Cửu Long
c ) Vua. ; d ) Vua Lê Lơị.
- HS đọc BT2.
- HS thảo luận .
- HS trình bày kết qua.û
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
Trang 10
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
+ So sánh nghĩa của từ vua với vua Lê Lợi:
- Vua: tên gọi những người đứng đầu nhà nước
phong kiến.
- Vua Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.
HĐ 3:
- Y/ c HS đọc BT3
+ So sánh a với b
+ So sánh c với d
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 4: Luyện tập
BT1:

- Gọi HS đọc đề BT1.
- GV phát phiếu khổ to cho 4 nhóm.
- Y/c HS gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2
gạch dưới danh từ riêng.
- GV nhận xét
BT2:
- Gọi HS đọc BT2.
- Gọi HS thực thiện vào nháp.
- Gọi 2 HS làm bài 2 vào bảng phụ.
- GV nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò
Trò chơi: -Tìm danh từ chung, danh từ riêng …
-GV HD HS các chơi.
-GV điều khiển .
-Nhận xét,tuyên dương .
-Về nhà ôn lại bài,chuẩn bị bài sau.
- HS đọc BT3
- Tên chung của dòng nước chảy tương
đối lớn không viết hoa ( sông)
- Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể viết
hoa( Cửu Long)
- Tên chung của người đứng đầu nhà nước
phong kiến ( vua) không viết hoa
- Tên riêng của một vị vua cụ thể( Lê Lợi)
viết hoa.
- HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS nhận phiếu.
- HS thực hiện theo nhóm( 4 nhóm)
- HS đính k.q lên bảng.

- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc BT2.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét bài làm ở bảng phu.ï
- HS nhận xét.
- HS đại diện nhóm thực hiện
( 2 nhóm).
KỂ CHUYỆN
BÀI 6
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Rèn kĩ năng nói
-Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình câu chuyện,mẩu chuyện hoặc đoạn chuyện, mình đã nghe, đã
đọc nói về lòng tự trọng.
-Hiểu truyện trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện, mẩu chuyện , đoạn chuyện .
-Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2/ Rèn kĩ năng nghe:
-HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng viết sẵn đề bài.
-GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
Trang 11
GIÁO ÁN : Lớp :4b GV : Nguyễn Thị Lai
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gv nêu câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ Bài mới: GV giới thiệu bài,ghi tựa

Hướng dẫn kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
Đề bài: kể một câu chuyện về lòng tự trọng
mà em đã được nghe, được đọc.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng
phấn màu: lòng tự trọng được nghe ,được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
+ Thế nào là lòng tự trọng?
+ Em đã được đọc những câu chuyện nào nói về
lòng tự trọng?
+ Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích.
Chúng đem lại cho ta những lời khuyên chân thành
về lòng tự trọng của con người.
- Yêu cầu HS đọc kỹ phần 3 ;
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng lên bảng.
+ Nội dung câu chuỵện đúng 4 chủ đề: 4 điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK ; 1 điểm.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ:
3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 2 điểm.
+ Trả lời các câu hỏi của bạn hoạc đặt được câu hỏi
cho bạn: 1 điểm.
B. Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại
truyện theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào
cũng được tham gia kể câu chuyện của mình.
- HS kể và hỏi nhau

C . Thi kể chuyện
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Khi HS kể GV ghi tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa,
giọng kể trả lời / đặt câu hỏi của từng học lên
bảng.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất .
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
4/ Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thêm truyện và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
-HS nhắc tựa.
-HS đọc,phân tích đề.
-HS quan sát.
- HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS theo dõi.
-HS kể chuyên theo nhóm.
- Học sinh thi kể.
- Nhận xét bạn kể.
- HS lắng nghe.
LỊCH SỬ:
Trang 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×