Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

TỔNG HỢP ĐỀ THI THỬ MÔN SỬ 2018 CỦA CÁC TRƯỜNG THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.1 MB, 121 trang )

Ỳ T I TRUN
T
T

ỌC P Ổ T ÔN QUỐC I NĂ
ài thi:
ỌC XÃ
I
ôn thi thành phần: LỊC SỬ

2017

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên thí sinh:…………………………………………….Số báo danh:………………………
Câu 1. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến
lược cho
. iện iên Phủ.
B. Hòa Bình.
C. Xê nô.
D. Plâyku.
Câu 2. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam ân chủ Cộng hòa phát
động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
. phát triển kinh tế nông nghiệp.
. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam ộ.
C. giải quyết căn bản nạn đói.
. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), ảng Cộng sản Việt Nam chủ
trương xây dựng
. một thể chế chính trị độc lập.
. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.


C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 4. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của ồ Chí inh, lực lượng vũ trang được thành lập với
tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
. ội du kích ắc Sơn.
C. ội Việt Nam Tuyên truyền iải phóng quân.
. Việt Nam iải phóng quân.
Câu 5. an Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
. ội đồng tương trợ kinh tế.
. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
. ức.
. Nhật ản.
C. Anh.
. ĩ.
Câu 7. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc ĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào
hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
. ông Nam ộ và Tây Nam ộ.
. Tây Nam ộ và Chiến khu .
C. ông Nam ộ và Liên khu V.


. Tây Nam ộ và Tây Nguyên.
Câu 8. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp
nhằm
. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.

C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở ông ương.
. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách ông ương.
Câu 9. ột hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80
của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
. hợp tác quốc tế.
. liên minh kinh tế.
C. hợp tác khu vực.
. toàn cầu hóa.
Câu 10. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
. các nước phương Tây cấm vận.
. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
. ĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
Câu 11. Sự phân hóa của ội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ
chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
. n Nam Cộng sản đảng và ông ương Cộng sản liên đoàn.
. ông ương Cộng sản đảng và n Nam Cộng sản đảng.
C. ông ương Cộng sản liên đoàn và ông ương Cộng sản đảng.
. ông ương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 12. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống
của họ
. có phần ổn định.
. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
. không quá khó khăn.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của ảng Cộng sản Việt Nam
(từ tháng 12-1986)?
. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 14. Năm 1945, nhân dân một số nước ông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi
dậy giành độc lập?
. Quân ồng minh giải giáp quân đội Nhật ản.
. Phát xít ức đầu hàng lực lượng ồng minh.
C. Quân phiệt Nhật ản đầu hàng ồng minh.
. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật ản.


Câu 15. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ
XX), ĩ coi trọng việc tăng cường
. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế ĩ.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
Câu 16. Tên gọi " ội Việt Nam Tuyên truyền iải phóng quân" có nghĩa là
. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt
Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
. hôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước ông ương.
. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung oa ân quốc để chống phá cách mạng.
. Phối hợp với quân nh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 18. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
. Vạn Tường (1965).
. " ồng khởi" (1959-1960).

C. Tây Nguyên (3-1975).
. ậu Thân (1968).
Câu 19. ể vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch
ờ Lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
Câu 20. ản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929)
nêu nguyên tắc tư tưởng là
A. Tự do - ình đẳng - Bác ái.
. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
C. Tự do - ân chủ - Cơm áo - Hoà bình.
. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
Câu 21. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy
luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận
định của
. ội nghị lần thứ 15 an Chấp hành Trung ương ảng (1-1959).
. ội nghị lần thứ 24 an Chấp hành Trung ương ảng (9-1975).
C. ội nghị iệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
. ội nghị lần thứ 21 an Chấp hành Trung ương ảng (7-1973).


Câu 22. Cuộc kháng chiến chống ĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc
thắng lợi đã
. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước ông Nam Á.
. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 23. Quyết định của ội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc

Liên Xô, ĩ, nh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 24. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và ĩ tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh?
. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở ông Âu.
. inh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật ản và Tây Âu.
. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 25. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 26. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 27. ột trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung oa
(1-10-1949) là
. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở ông ắc Á.
. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 28. ột trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.

C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.


Câu 29. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở ông ương (19191929), nền kinh tế Việt Nam
. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 30. ột trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (19611965) ở miền ắc Việt Nam là
. ra sức phát triển thương nghiệp.
. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 31. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX được đánh dấu bằng sự kiện
. cuộc khởi nghĩa Yên ái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
C. ảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 32. ội nghị an Chấp hành Trung ương ảng Cộng sản ông ương tháng 11-1939 đặt
nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
. Chống phản động thuộc địa.
. Chống đế quốc và tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp-Nhật.
. Chống quân phiệt Nhật.
Câu 33. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt ắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 34. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời
gian
. từ năm 1930 đến năm 1945.
. từ năm 1975 đến năm 2000.
C. từ năm 1954 đến năm 1975.
. từ năm 1945 đến năm 1954.
Câu 35. Việc ĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
. chính sách xoay trục của ĩ sang khu vực châu Á-Thái ình ương.
. thời kì ĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực ông Nam Á.
C. quá trình ĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ông ương.
. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và ĩ.


Câu 36. ột trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc ĩ ở
miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều
. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền ắc trên qui mô lớn.
. thực hiện âm mưu "dùng người ông ương đánh người ông ương".
C. sử dụng quân đội Sài òn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do ĩ cung cấp.
Câu 37. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống ĩ, cứu nước (19541975) là sự lãnh đạo của ảng Cộng sản Việt Nam vì ảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền ắc thành hậu phương vững mạnh.
. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 38. iểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng
yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương ắc ì.
C. ề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

. iên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên ái.
Câu 39. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của ội đồng
ảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
. không có nước nào bỏ phiếu chống.
C. không có nước nào bỏ phiếu trắng.
. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
Câu 40. ột trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình ông ương.
. hệ thống tổ chức của ảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở ông ương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.


Đáp án đề thi minh họa môn Lịch sử THPT quốc gia 2017 lần 3
1. B
11. B
21. B
31. C

2. D
12. C
22. B
32. B

3. B
13. D
23. B
33. D


4. C
14. C
24. A
34. B

5. C
15. B
25. D
35. C

6. D
16. C
26. A
36. D

7. C
17. D
27. C
37. B

8. D
18. B
28. A
38. A

9. D
19. B
29. A
39. B


10. C
20. A
30. D
40. D


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ NGHIỆM
(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 2. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của
Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hoàn chỉnh.
B. chính thức được công bố.
C. chính thức có hiệu lực.
D. được chính thức thông qua.
Câu 3. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả
về phương Tây với hi vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
Câu 4. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 5. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 6. Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ (1947)
còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Tháng 12-1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố
A. bình thường hóa quan hệ.
B. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. không phổ biến vũ khí hạt nhân.
D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 8. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Sưu tầm bởi

Trang 1/5 – Mã đề thi 01


Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa
chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ
lập chính phủ
A. nhân dân.
B. công nông.
C. công nông binh.
D. dân chủ cộng hòa.
Câu 11. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 12. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào?
A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 13. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian.

(1) Mặt trận Việt Minh được thành lập.
(2) Sự ra đời của Khu giải phóng Việt Bắc.
(3) Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. (1), (3), (2).
B. (3), (1), (2).
C. (2), (3), (1).
D. (1), (2), (3).
Câu 14. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh chủ trương
A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.
D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.
Câu 15. “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng
chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!”
là nội dung mở đầu của
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).
Câu 16. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh
thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Sưu tầm bởi

Trang 2/5 – Mã đề thi 01



Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
Câu 18. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng
Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 19. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945)
là cơ quan chuyên trách về
A. xóa nạn mù chữ.
B. bổ túc văn hóa.
C. chống nạn thất học.
D. giáo dục phổ thông.
Câu 20. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng
Tám năm 1945 thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 21. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm
1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 22. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 23. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất
nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 24. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 25. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava
(1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
Sưu tầm bởi

Trang 3/5 – Mã đề thi 01


A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 26. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tư sản và tiểu tư sản.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 27. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian
hoạt động ở nước ngoài?
A. Sự thật.
B. Nhân đạo.
C. Người cùng khổ.
D. Đời sống công nhân.
Câu 28. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận thống nhất
dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3-1938).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
Câu 29. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa những năm 1950-1953 là
A. đại chúng hóa.
B. phục vụ dân sinh.
C. phát triển xã hội.
D. củng cố hậu phương.
Câu 30. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ
vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.
B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng
cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng.
D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 32. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí
xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 33. Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của
thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?
A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 34. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở
khu vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Đông Bắc Á.
D. Đông Nam Á.

Sưu tầm bởi

Trang 4/5 – Mã đề thi 01



Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 36. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban
Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông
Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật và thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 37. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 38. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy
luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 39. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế
kỉ XX).

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 40. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
----------HẾT------------

Sưu tầm bởi

Trang 5/5 – Mã đề thi 01


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI MINH HỌA THPT QG 2017
MÔN: LỊCH SỬ
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
1B

11B

21D

31A

2C

12C

22B


32D

3A

13A

23A

33B

4B

14D

24A

34B

5A

15A

25A

35A

6D

16D


26C

36A

7B

17B

27D

37B

8B

18A

28C

38D

9A

19A

29C

39A

10B


20C

300C

40C

Sưu tầm bởi


TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
TỔ LỊCH SỬ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn Lịch sử ( khối 12)
Thời gian: 50phút,không kể thời gian phát đề

MÃ 201

Câu 1: Hội nghị Ianta (02/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Đã hoàn toàn kết thúc.
B. Bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là:
A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. Thúc đẩy quan hệ thương mại quốc tế.
C. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
D. Ngăn chặn sự đe doạ an ninh quốc tế.
Câu 3: Những quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ

quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta chi phối mối quan hệ
quốc tế trên thế giới sau năm 1945.
B. Thế giới đã phân chia thành hai phe: TBCN và XHCN đối lập nhau về hệ tư tưởng, chế độ
xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.
C. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Mĩ và Liên Xô đến
cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Quan hệ quốc tế xoay quanh những vấn đề mà hội nghị Ianta quyết định.
Câu 4: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính
sách đối ngoại:
A.
B.
C.
D.

Hòa bình, trung lập, không liên kết.
Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.

Câu 5: Vai trò của Liên bang Nga từ khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan
ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài
B. Có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế

TRANG 1/7 – MÃ 201


C. Trụ cột của phong trào cách mạng thế giới, là chỗ dựa của các nước XHCN
D. Là trung gian hòa giải tranh chấp giữa các nước trên thế giới.

Câu 6: Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên Hơp Quốc là:
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Ban thư kí
D. Tòa án quốc tế
Câu 7: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 – 2000) là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước
A.
B.
C.
D.

Châu Á.
Châu Âu.
Châu Phi.
Châu Mĩ.

Câu 8: Trung Quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cách, mở cửa từ sự kiện nào?
A.
B.
C.
D.

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12/1978.
Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 - 1976).
Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII tháng 10/1987.
Bình thường hóa quan hệ Xô – Trung năm 1989.

Câu 9: Năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập tháng 10/1949 do ai
đứng đầu?

A. Mao Trạch Đông.
B. Chu Ân Lai.
C. Tưởng Giới Thạch.
D. Lưu Thiếu Kì.
Câu 10: Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền với những vùng
lãnh thổ nào?
A. Hồng Kông, Đài Loan.
B. Hồng Kông, Ma Cao.
C. Ma Cao, Đài Loan.
D. Tây Tạng, Hồng Kông.

TRANG 2/7 – MÃ 201


Câu 11: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc
địa của nước nào?
A. Mĩ.

C. Pháp.

B. Anh.

D. Nhật Bản.

Câu 12: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:
A.
B.
C.
D.


Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Campuchia, Malaixia, Brunây.
Inđônêxia, Xinggapo, Malaixia.
Miến Điện, Việt Nam, Philippin.

Câu 13: Quốc gia nào là thành viên thứ sáu của ASEAN?
A. Việt Nam.

C. Lào.

B. Brunây.

D. Campuchia.

Câu 14: Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ
năm 1967 đến năm 1979 là:
A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ.
C. Đối đầu căng thẳng.
D. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
Câu 15: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bùng nổ mạnh mẽ.
B. Thu hẹp phạm vi đấu tranh.
C. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt.
D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân.
Câu 16: Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng
lập ASEAN thực hiện từ thập niên 60 – 70 của thế kỉ XX là:
A. Thu hút vốn đầu tư.
B. “Mở cửa” nền kinh tế.

C. Phát triển ngoại thương.

TRANG 3/7 – MÃ 201


D. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Câu 17: Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối mặt với nguy cơ nào dưới
đây?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.
Câu 18: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế quốc gia nào ở Đông Bắc Á có tốc độ
tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Hàn Quốc.
D. Triều Tiên.
Câu 19: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì:
A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. Có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
C. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 20: Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cuba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước
tiến lên Chủ nghĩa xã hội là:
A. Hô-xê-mác-ti.
C. Chê Ghê-va-na
B. A-gien-đê
D. Phi-đen Catx-tơ-rô
Câu 21: Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân

tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Pê-ru.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.
D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 22: Chiến lược nào thể hiện sự thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ ở
thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Đối đầu trực tiếp.
B. Phản ứng nhanh.
C. Ngăn đe thực tế.
D. Cam kết và mở rộng.

TRANG 4/7 – MÃ 201


Câu 23: Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Mĩ?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng Quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
D. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây đã thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới.
D. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
Câu 25: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô từ những năm
80 của thế kỉ XX trở đi chuyển sang đối thoại và hợp tác?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
B. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.

C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.
D. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
Câu 26: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là:
A. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
D. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu
Câu 27: Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc
lập, đánh dấu thời kì:
A. “phi thực dân”.
B. “thực dân hóa”.
C. “nhất thể hóa”.
D. “phi thực dân hóa”.
Câu 28: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 29: Năm 1977, Nhật Bản đặt quan hệ ngoại giao với tổ chức nào dưới đây?
A. Liên minh Châu Âu (EU).
B. Các nước ASEAN.

TRANG 5/7 – MÃ 201


C. Tổ chức APEC.
D. Tổ chức OPEC.
Câu 30: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới
về:
A. Tài chính.

B. Công nghiệp.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 31: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của
thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
Câu 32: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển
nhanh và trở thành 3 trung tâm kinh tế tài chính là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
B. Nguồn nhân lực lao động dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
Câu 33: Từ khi ra đời đến năm 2006, tổ chức Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?
A. 190.

C. 192.

B. 191.

D. 193.

Câu 34: Bức hình dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử thế giới?

A. Hội nghị Ianta (2-1945).

TRANG 6/7 – MÃ 201



B. Hội nghị Pốtxđam (7 - 1945).
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (6 - 1945).
D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng Đồng minh (8 - 1945).
Câu 35: Theo thỏa thuận của các nước (1945) về việc đóng quân nhằm giải giáp phát xít,
Việt Nam vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của:
A. Pháp.

C. Liên Xô.

B. Mĩ.

D. Anh.

Câu 36: Nước nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mĩ
C. Nhật Bản.
B. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 37: Khó khăn lớn nhất của Liên bang Nga (1991-2000) là:
A. xã hội tương đối ổn định.
B. xung đột giữa các tôn giáo.
C. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
D. tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.
Câu 38: Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh
tế 1946 - 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường.
B. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Sự hợp tác giữa các nước Chủ nghĩa xã hội.

Câu 39: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào và là thành viên thứ mấy
của tổ chức này?
A. Ngày 28/8/1995, thành viên thứ 6.
B. Ngày 27/8/1996, thành viên thứ 9.
C. Ngày 27/8/1995, thành viên thứ 8.
D. Ngày 28/7/1995, thành viên thứ 7.
Câu 40: Quốc gia nào dưới đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ hai?
A. Mĩ.
C. Nhật Bản.
B. Liên Xô.
D. Trung Quốc.

TRANG 7/7 – MÃ 201


Đáp án đề thi môn Lịch Sử
Mã đề 201
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

ĐÁP ÁN

B
C
A
B
A
C
A
A
A
B

CÂU
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

ĐÁP ÁN
C
A
B
C
A
D

C
B
B
D

CÂU
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

ĐÁP ÁN
B
D
B
C
C
B
D
C
B
A

CÂU

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

ĐÁP ÁN
C
A
C
A
A
B
C
A
D
A

TRANG 8/7 – MÃ 201


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT NĂM HỌC 2017 - 2018

MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 04 trang)
Mã đề: 401

Câu 1: Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn
Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài
chính trị.
B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.
D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều
nước châu Á.
Câu 2: Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) gồm đại diện của các tổ chức
cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
Câu 3: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
Câu 4: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.
B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.
C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.
D. triều đình phong kiến xuống chiếu Cần vương.
Câu 6: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là
A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Câu 7: Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. xã hội chủ nghĩa.
B. cộng hòa.
C. quân chủ chuyên chế.
D. quân chủ lập hiến.
Câu 8: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều
A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
D. bắt nguồn từ thực tiễn.
Câu 9: Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941).
B. Trận Cuốc-xcơ (8 - 1943).
C. Trận Xta-lin-grát (11 - 1942).
D. Trận En A-la-men (10 - 1942).
Câu 10: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 - 1989), hai siêu cường Xô - Mĩ đã
tuyên bố
Trang 1/5 - Mã đề thi 401



A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. thủ tiêu tên lửa tầm trung.
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
Câu 11: Nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 có đặc điểm gì?
A. Suy thoái và khủng hoảng.
B. Phát triển không ổn định.
C. Phục hồi và phát triển.
D. Phát triển chậm chạp.
Câu 12: Trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, ngành sản xuất nào của Đức giảm 47% so với
trước khủng hoảng?
A. Nông nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Dịch vụ
Câu 13: Cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất được mở đầu bằng
A. khởi nghĩa Nam Xương.
B. khởi nghĩa Vũ Xương.
C. phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
D. phong trào Ngũ tứ.
Câu 14: Tháng 5 - 1904, trong quá trình hoạt động cách mạng Phan Bội Châu đã thành lập
A. Hội Phục Việt.
B. Tâm tâm xã.
C. Hội Duy tân.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Bãi Sậy.

B. Hương Khê.
C. Ba Đình.
D. Yên Thế.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga năm 1996 là
A. tăng trưởng âm.
B. khủng hoảng và phát triển đan xen.
C. phục hồi.
D. bắt đầu có những tín hiệu phục hồi.
Câu 17: Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp
A. vô sản.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. tư sản.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc
biệt phát triển từ
A. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. những năm 50 của thế kỉ XX.
C. cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
D. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có xu hướng liên
kết khu vực là
A. sự hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính.
B. sự mở rộng và đa dạng của quan hệ quốc tế.
C. sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất.
D. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cường quốc về kinh tế.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học. B. kẻ thù còn mạnh đủ sức đàn áp.
C. diễn ra lẻ tẻ, thiếu tính thống nhất.
D. chưa có những hình thức đấu tranh phù hợp.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với lợi ích của cách mạng thế giới.
B. Nhằm đúng hai kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc và phong kiến.
C. Đề ra khẩu hiệu “độc lập dân tộc”, “người cày có ruộng” kết hợp đòi cải thiện đời sống.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và có tính thống nhất cao trong cả nước.
Câu 22: Ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới sau Chiến tranh
lạnh còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây?
A. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao.
B. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển.
C. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao.
D. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn.
Câu 23: Đâu là nguyên nhân quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế các nước tư bản
chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Phát huy tối đa vai trò của con người.
B. Vai trò quản lí của Nhà nước.
C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển. D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 24: Nội dung nào không phải là đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
trong những năm 30 thế kỉ XX?
Trang 2/5 - Mã đề thi 401


A. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
C. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài.
D. Thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và lực lượng phát xít.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về hình thức truyền bá chủ
nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Kết hợp các tác phẩm yêu nước với các tác phẩm lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin .
B. Qua các tác phẩm yêu nước mà Người sáng tác.
C. Qua các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin .
D. Qua các sách báo của Pháp và của Liên Xô.

Câu 26: Quyết định của Hội nghị Ianta (2 -1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
B. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
C. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
Câu 27: Hội nghị nào dưới đây của Đảng ta ngay từ đầu đã giải quyết đúng vấn đề dân tộc?
A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930).
Câu 28: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là
A. sự nhượng bộ của các cường quốc đối với chủ nghĩa phát xít.
B. thái độ hung hãn và tham vọng của nước Đức.
C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
D. sự phát triển không đồng đều của các nước đế quốc.
Câu 29: Hoạt động của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 hướng đến mục đích nào dưới đây?
A. Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của đế quốc, tay sai.
C. Đưa phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 30: Sự khác biệt cơ bản của cao trào 1905 - 1908 ở Ấn Độ so với các phong trào đấu tranh giai đoạn
trước là
A. tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
B. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
C. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
D. có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
Câu 31: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công cho thấy một cuộc khởi nghĩa
thành công cần phải có
A. sự chuẩn bị chu đáo và quyết tâm giành chính quyền.

B. sự chuẩn bị chu đáo và điều kiện khách quan thuận lợi.
C. thời cơ và quyết tâm chớp thời cơ.
D. điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi.
Câu 32: Nhân tố hàng đầu quyết định thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) là
A. Thiên hoàng có vị trí tối cao nắm quyền hành.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
C. giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
D. sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
Câu 33: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?
A. Diễn ra chủ yếu ở Bắc kì và Trung kì.
B. Trải qua 2 giai đoạn phát triển.
C. Chống thực dân Pháp giành độc lập.
D. Có nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 34: Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế
giới?
Trang 3/5 - Mã đề thi 401


A. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
B. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
Câu 35: Những biến đổi trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 - 1914) có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu những tư tưởng cách mạng từ bên ngoài.
B. Làm xuất hiện các hệ tư tưởng cứu nước mới tiến bộ hơn trước.
C. Lực lượng cách mạng hội tụ đầy đủ các giai cấp của một xã hội hiện đại.
D. Làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp bắt đầu nảy sinh.
Câu 36: Để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay, các nước ASEAN cần
A. sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.

B. tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.
C. sự đồng thuận và có vai trò trung tâm.
D. phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế.
C. Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
D. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiến trình và cục diện thế giới.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa phát xít (1939 - 1945)?
A. Hỗ trợ liên quân Anh - Mĩ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
C. Là lực lượng tiên phong, giữ vai trò quan trọng.
D. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 39: Các Hội Cứu quốc của mặt trận Việt Minh được bắt đầu xây dựng từ
A. trung du, miền núi.
B. đồng bằng, trung du.
C. miền núi.
D. miền xuôi.
Câu 40: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước (1911) chủ yếu xuất phát từ
A. yêu cầu cần tìm con đường cứu nước mới.
B. hạn chế của các con đường cứu nước trước đó.
C. mâu thuẫn dân tộc bắt đầu phát triển gay gắt.
D. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/5 - Mã đề thi 401



×