Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC 2018 CÓ GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.26 KB, 5 trang )

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là:
3

1
0,8.   = 0,1
2
Câu 2: Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì dịch mã xảy ra ở tế bào chất
Câu 3: Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của
gen, có thể liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.
Đột biến điểm mới là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit .
Câu 4: Đáp án D
Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế,
làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng
vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → quá trình phiên mã diễn ra.
Câu 5: Đáp án C
2n = 24 → n = 12
Cây tứ bội có dạng 4n = 48 NST
Câu 6: Đáp án C
Tần số alen a = 0,36 +

0, 48
= 0,6
2

Câu 7: Đáp án A
Số kiểu giao tử = 2 n với n là số cặp gen dị hợp
→ Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối


đa 2 2 = 4 kiểu giao tử
Câu 8: Đáp án C
Quần thể đang cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc: 100%BB, 100%bb

y
Với quần thể có cấu trúc: xBB : yBb : zbb = 1 cân bằng di truyền khi x.z =  
2

2

Trong các quần thể của đề bài, chỉ có quần thể C đảm bảo các điều kiện trên → Quần thể C
cân bằng
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án A


P: AABB x aabb → F 1: 100%AaBb
F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → (3 cao : 1 thấp)(1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F 2 có các kiểu gen: AABB và AaBB
B đúng. F2 có: 3.3 = 9 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình
C đúng. Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb = 1/4 . ½= 1/8 = 12,5%
D đúng. Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: A-bb = 3/4 . 1/4 = 3/16 = 18,75%
Câu 11: Đáp án C
XAXa Giảm phân I bình thường, giảm phân 2 có sự không phân li có thể tạo các giao tử
XAXA, XaXa, O, XA, Xa
Giảm phân ở bố diễn ra bình thường cho giao tử XA, Y
→ Kiểu gen không thể tạo ra ở đời con là: XAXAXa
Câu 12: Đáp án B
Trong các phát biểu trên, B sai vì tần số hoán vị tỉ lệ thuận với khoảng cách của các gen →

Tần số hoán vị gen càng lớn thì các gen càng ở xa nhau → sự liên kết giữa các gen càng yếu
Câu 13: Đáp án D
Số kiểu gen tối đa về gen A là:
Số kiểu gen tối đa về gen B là:

3.  3  1
 6 kiểu gen
2
4.  4  1
2

 10 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa về 2 gen trên là: 6.10 = 60 kiểu gen
Câu 14: Đáp án C
cây thân thấp, lá tròn chiếm 9% (aabb) = 30%ab . 30%ab
ab = 30% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 40%
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu A, B, D đúng
C sai vì Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 (AB/AB) = Tổng số cây thân thấp, lá
tròn = 9% → Đáp án C
Câu 15: Đáp án C
Thể một nhiễm là cơ thể có 1 cặp NST chỉ có 1 chiếc, các cặp NST còn lại đều có 2 chiếc như
bình thường.
Trong các kí hiệu trên, các trường hợp II, VI là dạng thể một
I, III, V là dạng thể ba
IV là dạng thể lưỡng bội bình thường


Câu 16: Đáp án A

AB DE AB DE  AB AB  DE DE 






ab de ab de  ab ab  de de 

+

AB AB
→ F2 thu được 10 loại kiểu gen

ab ab

+

DE DE
→ F2 thu được 10 loại kiểu gen

de de



AB DE AB DE
→ F2 thu được 10.10 = 100 kiểu gen

ab de ab de


Câu 17: Đáp án D
(P): AaBBDd x aaBbDd = (Aa x aa)(BB x Bb)(Dd x Dd)
Aa x aa → Đời con thu được 2 kiểu gen
BB x Bb → Đời con thu được 2 kiểu gen
Dd x Dd → Đời con thu được 3 kiểu gen
→ Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:2.2.3
= 12 kiểu gen
Câu 18: Đáp án A
Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của alen IA, IB, IO.
Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân → 145
người có nhóm máu O → số người nhóm máu O chiếm 1% nên tần số tương đối của alen IO
là: r = 0,1.
Số người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ: 3480 : 14500 = 0,24
→ p^2 + 2.p.r = 0,24 → p = 0,4
Vì p + q + r = 1 → q = 1 - 0,4 - 0,1 = 0,5
Vậy đáp án A đúng.
Câu 19: Đáp án A
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit
cấu tạo gồm 3 thành phần :
+ 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
+ 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4)
+ 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)
Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên
của bazo nito.
Uraxin là đơn phân của ARN chứ không phải ADN


Câu 20: Đáp án C
Để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng = 2 tổ hợp
= 2.1 → Ruồi giấm mẹ P cho 1 loại giao tử, ruồi giấm đực cho 2 loại giao tử

Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ → Ruồi giấm mẹ có kiểu gen XaXa
Câu 21: Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 2/3AA : 1/3Aa
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Quả vàng (aa) = 1/3 .

1  1/ 2 
2



1
12

Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là: 1 

1 11

12 12

Câu 22: Đáp án D
Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ
thể AB/ab
Trong các phát biểu trên, D sai vì Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng
nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I
Câu 23: Đáp án D
Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu sắc hoa
di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. P: AaBb x AaBb
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng

+ Tính trạng hình dạng thân: Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân di
truyền theo quy luật Menđen.
Quy ước: D: thân cao, d: thân thấp
Ở F 1 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền liên kết
hoàn toàn với cặp tính trạng quy định hình dạng thân.
Giả sử cặp A, a liên kết với D, d
Cây hoa trắng, thân thấp sinh ra có kiểu gen ad/ad bb = adb . adb
→ Mỗi bên P cho giao tử adb → P có kiểu gen: AD/ad Bb x AD/ad Bb
P: AD/ad Bb x AD/ad Bb = (AD/ad x AD/ad)(Bb x Bb) = (3AD/ad : 1ad/ad)(3B- : 1bb)
Kiểu hình hoa hồng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) ở F 1 có các kiểu gen: ad/ad BB và ad/ad
Bb
Câu 24: Đáp án A
Trong các ví dụ trên, các ví dụ 1, 2, 4 là những ví dụ về thường biến


Ví dụ 3 là ví dụ về đột biến số lượng NST
Câu 25: Đáp án D
Gen có 1500 cặp Nu → tổng số Nu của gen là: 1500.2 = 3000 Nu
Số Nu mỗi loại của gen ban đầu là: A = T = 30%.3000 = 900 Nu
G = X = 20%.3000 = 600 Nu
Xét mạch 1: T1 = 300 → A1 = 900 - T1 = 600 Nu
X1 = 30%.1500 = 450; G1 = 600 - 450 = 150 Nu
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A2 = T1 = 300; T2 = A1 = 600; G2 = X1 = 450; X2 = G1 =
150
Xét các phát biểu của đề bài:
+ I Đúng. Tỉ lệ A1/G1 = 600/150 = 4
+ II Đúng. Mạch 1 của gen có (T1+X1)/(A1+G1) = (300 + 450)/(600 + 150) = 1
+ III Đúng. Mạch 2 của gen có A2/X2 = 300/150 = 2
+ IV Sai. Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = (300 + 150)/(600 + 450) khác 1
Câu 26: Đáp án B

Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án D
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án D
Câu 33: Đáp án D
Câu 34: Đáp án B
Câu 35: Đáp án B
Câu 36: Đáp án A
Câu 37: Đáp án C
Câu 38: Đáp án B
Câu 39: Đáp án B
Câu 40: Đáp án D



×