Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN công ty CP eurowindow tại TP đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 104 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BGĐ

: Ban giám đốc

BTP

: Bán thành phẩm

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CCDC


: Công cụ dụng cụ

CN

: Chi nhánh

CNTT

: Công nhân trực tiếp

CP

: Cổ phần

CPNVL

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXDD : Chi phí sản xuất dở dang
CPSXPS

: Chi phí sản xuất phát sinh



: Giai đoạn

HCNS

: Hành chính nhân sự


KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

KT

: Kế toán

NL

: Nguyên liệu

NVL

: Nguyên vật liệu

NVKD

: Nhân viên kinh doanh

SXC

: Sản xuất chung

SPDD

: Sản phẩm dở dang

TP


: Thành phố

TSCĐ

: Tài sản cố định

VL

: Vật liệu

Z

: Giá thành

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ quy trình công nghệ
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí NVL trực tiếp

Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung

DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang
27
28
30
32
38
54
62


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo
Tên bảng

Bảng 2.1 : Phiếu xuất kho
Bảng 2.2 : Bảng kê ghi Có tài khoản 152 tháng 12/2013
Bảng 2.3 : Bảng tính giá xuất kho NVLTT tháng 12/2013
Bảng 2.4 : Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên liệu tháng 12/2013
Bảng 2.5 : Định mức tiêu hao nguyên vật liệu
Bảng 2.6 : Bảng tiêu hao nguyên vật liệu thực tế tháng 12/2013
Bảng 2.7 : Bảng tính tiền lương được duyệt tháng 12/2013 của CNSX
Bảng 2.8 : Bảng phân bổ tiền lương cho sản phẩm nhập kho tháng 12/2013

Bảng 2.9 : Bảng phân bổ CP tiền BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ tháng 12/2013
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp tài sản tháng 12/2013 (tính khấu hao)
Bảng 2.11: Bẳng tính tiền lương được duyệt tháng 12/2013 của khối gián tiếp
Bảng 2.12: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 12/2013
Bảng 2.13: Bảng tính giá thành tháng 12/2013

Trang
42
43
45
46
47
48
56
57
58
63
69
70
78

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT........1
1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất......................................................................................1
1.1.Chi phí sản xuất.................................................................................................1

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất...........................................................................1
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất.............................................................................1
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất.............................................................................1
1.1.3.1.Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí sản xuất................................1
1.1.3.2.Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế....................................2
1.1.3.3.Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí.................................2
1.1.3.4.Phân loại theo mối tương quan với khối lượng công việc, sản phẩm
hoàn thành...............................................................................................................3
2.Giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất......................................3
2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm.........................................................................3
2.2.Đặc điểm giá thành sản phẩm...........................................................................3
2.3.Phân loại giá thành sản phẩm...........................................................................4
2.3.1.Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành...............................4
2.3.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí....................................5
2.4.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các Doanh
nghiệp sản xuất........................................................................................................5
3.Nhiệm vụ và ý nghĩa của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất...........................................................6
3.1.Nhiệm vụ............................................................................................................6
3.2.Ý nghĩa................................................................................................................ 7
II.Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm......................................................................................................................... 7
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất....................................7
2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các Doanh nghiệp sản xuất................8

2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................8
2.1.1 Khái niệm........................................................................................................8
2.1.2.Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng...........................................................9
2.1.3. Phương pháp hạch toán CPNVLTT.............................................................9
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................................10
2.2.1 Khái niệm......................................................................................................10
2.2.2 Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng..........................................................11

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

2.2.3 Phương pháp hạch toán CPNCTT..............................................................12
2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................12
2.3.1. Khái niệm.....................................................................................................12
2.3.2. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng........................................................13
2.3.3. Phương pháp hạch toán CPSXC................................................................14
3. Kế toán phương pháp hạch toán tập hợp chi phí sản xuất.............................16
3.1. Tài sản sử dụng...............................................................................................16
3.2. Phương pháp hạch toán.................................................................................17
4. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang..............................................................18
4.1. Kiểm kê............................................................................................................ 18
4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang..........................................................................18
4.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........18
4.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương ................................................................................................................... 19
4.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến...........................20

4.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch
................................................................................................................... 20
5. Đối tượng và phương pháp tính giá thành......................................................20
5.1. Đối tượng tính giá thành................................................................................20
5.2. Kỳ tính giá thành............................................................................................21
5.3. Các phương pháp tính giá thành...................................................................21
5.3.1. Tính giá thành theo phương pháp giản đơn (trực tiếp)............................21
5.3.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất...............................21
5.3.3. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế...........................................22
5.3.4. Tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng.............................................23
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP EUROWINDOW
TẠI TP ĐÀ NẴNG.................................................................................................25
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CN CÔNG TY CP EUROWINDOW TẠI TP
ĐÀ NẴNG..............................................................................................................25

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

1. Quá trình hình thành và phát triển của CN Công ty CP Eurowindow tại TP
Đà Nẵng.................................................................................................................. 25
1.1. Quá trình hình thành.....................................................................................25
1.2. Quá trình phát triển.......................................................................................25
2. Chức năng và nhiệm vụ của CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng.....
......................................................................................................................... 26
2.1. Chức năng.......................................................................................................26

2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................26
3. Một số đặc điểm cơ bản của CN Công ty CP Eurowindow tại Tp Đà Nẵng. 26
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty...............................................26
3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty CP Eurowindow...............................28
3.2.1. Sơ đồ tổ chức................................................................................................28
3.2.2. Chức năng của các bộ phận........................................................................28
3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.............................................................29
3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................................29
3.3.2. Chức năng của các phần hành kế toán.......................................................30
3.3.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng.....................................................................31
3.3.3.1. Sơ đồ hạch toán khi áp dụng phần mềm kế toán...................................32
3.3.4. Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty..........................................33
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ XẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP EUROWINDOW TẠI TP
ĐÀ NẴNG..............................................................................................................33
1. Đặc điểm sản phẩm tại Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng................33
2. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng......36
3. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..........36
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty....................................................37
4. Kế toán chi phí sản xuất ở Chi Nhánh Công ty CP Eurowindow tại TP Đà
Nẵng........................................................................................................................ 37
4.1. Kế toán và phân bổ chi phí NVL trực tiếp ở Chi Nhánh Công ty CP
Eurowindow tại TP Đà Nẵng................................................................................37

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo


4.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................37
4.1.2. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán....................37
4.1.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng :....................................................................37
4.1.2.2. Tài khoản sử dụng : ................................................................................37
4.1.2.3. Trình tự hạch toán :.................................................................................37
4.2.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:..........................................................53

4.2.1. Chứng từ, sổ sách.........................................................................................53
4.2.2. TK sử dụng: ................................................................................................54
4.2.3. Trình tự hạch toán.......................................................................................54
4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................61
4.3.1. Chứng từ, sổ sách.........................................................................................62
4.3.2. Tài khoản sử dụng:......................................................................................62
4.3.3. Trình tự hạch toán.......................................................................................62
4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................74
4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh
Công ty ....................................................................................................................76
4.5.1. Đánh giá sản phẩm dỡ dang tại Chi nhánh Công ty CP Eurowindow tại
TP .............................................................................................................................7
6
4.5.2. Tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty CP Eurowindow tại TP
Đà Nẵng.................................................................................................................. 77
4.5.2.1. Đối tượng tính giá thành.........................................................................77
4.5.2.2. Kỳ tính giá thành.....................................................................................77
4.5.2.3. Phương pháp tính giá thành...................................................................77
PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH


SẢN

PHẨM TẠI

CHI

NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN

EUROWINDOW TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG...............................................80
I. Nhận xét về việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng...............................................80
1. Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng............................................80

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

2. Một số mặt hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại CN Công ty Eurowindow tại TP Đà Nẵng.....................................81
II. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng.....................................83
1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................83
2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp..................................................................84
3. Đối với chi phí sản xuất chung..........................................................................84
4. Đối với việc đánh giá sản phẩm dỡ dang.........................................................84

5. Các giải pháp khác............................................................................................85
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế thị trường với những đặc thù vốn có của nó luôn đòi hỏi các
doanh nghiệp phải hết sức năng động, sáng tạo để có thể tồn tại và phát triển. Sự
thành công của mọi doanh nghiệp là ở chỗ tự khẳng định được mình và có những
ưu thế vững mạnh, để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, thể hiện ở chỉ
tiêu giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, kết tinh mọi nổ lực, cố
gắng, đồng thời nó thể hiện trình độ quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Cùng với chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp, thông qua giá thành sản phẩm có thể đánh giá chất lượng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong một doanh nghiệp, giá thành hạ là cơ sở để xác định giá bán hợp lý,
đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm, thực hiện tốt quá tình sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng. Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc hạ thấp giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất sẽ đem lại tiết kiệm cho xã hội, tăng tích lũy cho
nền kinh tế tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Vậy vấn đề tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành không chỉ là vấn đề của doanh nghiệp mà còn là của xã hội.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà

Nẵng đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, tồn tại trên thị trường.
Đặc biệt công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói
riêng ngày càng được coi trọng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, xuất phát từ những lý do trên, em đã đi
sâu nghiên cứu và chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng”.
2. Mục đích nghiên cứu :
Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

phẩm để đưa ra nhận xét ưu, nhược điểm từ đó đưa ra biện pháp và kiến nghị giải
quyết dựa trên những đánh giá khách quan và ý kiến chủ quan.
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài :
Phương pháp thu thập thông tin, phỏng vấn, từ phòng kế toán của CN Công
ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài :
Phạm vi nội dung : Tổng quan về tình hình công ty, thực trạng công tác kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Phạm vi không gian : CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng
Phạm vi thời gian : Nghiên cứu tình hình tổng quan của Công ty trong năm 2013, cụ
thể nghiên cứu thực trạng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng
12 năm 2013.
5. Kết cấu của đề tài : Khóa luận gồm 3 phần:

Phần 1 : Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Phần 2 : Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng
Phần 3 : Những biện pháp nhằm hoàn thiện Công tác kế toán Chi phí sản
xuất và tính giá thành tại CN Công ty CP Eurowindow tại TP Đà Nẵng

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất
1.1.

Chi phí sản xuất

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất mà doanh nghiệp
phải chi ra trong một kỳ kinh doanh (tháng, quý, năm).
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có đặc điểm mang tính chất vận động, thay đổi không ngừng
và mang tính khách quan, chi phí sản xuất mang tính đa dạng, phong phú và phức tạp
gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.

Trong quá trình tái sản xuất, hoạt động sản xuất được coi là khâu cơ bản quan
trọng nhất, nó tạo ra những sản phẩm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội, thực
hiện mục đích của nền sản xuất xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế hoạt động theo cơ
chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước, các doanh nghiệp tiến hành hoạt
động sản xuất phải tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao
của xã hội đồng thời phải tự trang trải chi phí đã chi ra trong hoạt động sản xuất và
nâng cao hiệu quả đảm bảo thực hiện tái sản xuất mở rộng. Chính vì vậy chi phí sản
xuất là cơ sở hình thành nên giá thành sản xuất của sản phẩm.
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.3.1. Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
Các loại chi phí phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp chung
vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì.
Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu : bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế dung cho sản xuất

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

Kinh doanh của doanh nghiệp
 Chi phí nhân công : bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả cho nhân viên,
tiền trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
của nhân viên.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định : bao gồm toàn bộ số trích khấu hao của

những tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Chi phí dịch vụ mua ngoài : bao gồm toàn bộ số tiền phải trả cho các dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền
điện, nước…
 Chi phí bằng tiền khác : là toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh ngoài bốn yếu tố chi phí nói trên.
Phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại
chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bảng thuyết minh báo cáo tài
chính, phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí cho kỳ sau.
1.1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất của doanh nghiệp được phân
thành 3 loại sau
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật
liệu chính,nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu ...tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế
tạo hay thực hiện lao vụ dịch vụ .
 Chi phí nhân công trực tiếp : Gồm tiền lương và phụ cấp, các khoản trích cho
các quỹ BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh
 Chi phí sản xuất chung : là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (Trừ chi phí vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp).
1.1.3.3. Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo


 Chi phí cơ bản : Là chi phí có tác dụng đến quy trình công nghệ sản xuất
(bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp), chi phí này
biến đổi theo mô hình sản xuất, theo phương pháp sản xuất và định mức tiêu hao
 Chi phí sản xuất chung : Là chi phí có liên quan đến phục vụ và quản lí sản
xuất, sử dụng cho quá trình ở phân xưởng.
1.1.3.4. Phân loại theo mối tương quan với khối lượng công việc, sản phẩm
hoàn thành
Để thuận tiện cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ
để đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí SXKD được phân theo quan hệ
với khối lượng công việc hoàn thành. Theo cách này, chi phí được chia thành biến
phí và định phí.


Biến phí : Là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi

của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành, chẳng hạn chi phí về nguyên liệu,
nhân công trực tiếp….Cần lưu ý rằng, các chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị
sản phẩm thì lại có tính cố định.


Định phí : Là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo khối lượng

công việc, sản phẩm hoàn thành, chẳng hạn các chi phí khấu hao về TSCĐ, chi phi
thuê mặt bằng, phương tiện kinh doanh, ...Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị
sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lượng sản phẩm thay đổi.
2. Giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
2.1.

Khái niệm giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về


lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm
đã hoàn thành.
2.2.

Đặc điểm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ

quan, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu, một biện pháp, một thước đo để quản lý chi
phí.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

Chính vì chi phí sản xuất là cơ sở hình thành nên giá thành sản phẩm nên việc
vận động thay đổi không ngừng của chi phí sản xuất cũng dẫn đến sự thay đổi của giá
thành sản phẩm qua các thời kỳ. Chính vì sự thay đổi đó nên hiệu quả sản xuất kinh
doanh qua các thời kỳ cũng không ngừng khác nhau.
Có thể trong quá trình sản xuất, chi phí đã bỏ ra nhưng chưa hình thành nên giá
thành sản phẩm, do nó còn dở dang trên các dây chuyền sản xuất nên cần phải tiếp tục
bỏ thêm chi phí để hoàn thành sản phẩm.
Tóm lại chi phí và giá thành sản phẩm quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, do đó tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là mục đích
mà các doanh nghiệp luôn hướng tới.

2.3.

Phân loại giá thành sản phẩm

2.3.1. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
-

Giá thành kế hoạch : là giá thành được xác định trước khi bước vào sản

xuất, kinh doanh, được xác định trên cơ sở giá thành thực tế của kỳ trước, các định
mức chi phí và các dự toán chi phí được dự kiến trong kỳ kế hoạch. Giá thành kế
hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành
nhằm thực hiện hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp
-

Giá thành định mức : là giá thành được xác định trước khi bước vào sản

xuất sản phẩm. Tuy nhiên khác với giá thành kế hoạch, được xây dựng trên cơ sở
các định mức bình quân tiên tiến không biến đổi trong suốt kỳ kế hoạch, giá thành
định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời
điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu của mỗi tháng). Do đó, giá
thành định mức luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi
phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành. Giá thành định mức được
xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật
chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất.
-

Giá thành thực tế : được xác định sau khi kết thúc quá trính sản xuất sản

phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá


SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

thành thực tế là căn cứ kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá
thành và xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

2.3.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
-

Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, tính cho sản phẩm, công
việc hoàn thành .
Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho

hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp ở các
doanh nghiệp sản xuất .
-

Giá thành toàn bộ : bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi

phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành là căn cứ để tính toán
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các Doanh
nghiệp sản xuất
Chi phí sản xuất là tổng cộng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm (một kỳ nhất định), còn giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí kết tinh trong
một khối lượng sản phẩm, một công việc, lao vụ hoàn thành nhất định.
Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét, thì quá trình sản xuất là
quá trình hoạt động liên tục, còn việc tính giá thành sản phẩm là một điểm cắt có
tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với đại lượng kết quả, nên tại thời điểm tính giá
thành có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng
chi phí cho nó, gọi là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Chi phí sản xuất biểu hiện về mặt hao phí còn giá thành biểu hiện về mặt kết
quả. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình, cho nên chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) và chi phí sản xuất trong từng kỳ kế toán thường có liên quan đến
hai bộ phận khác nhau: sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang lúc
cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan phụ thuộc vào những phương pháp
tính toán phân bổ như việc ghi nhận trước vào giá thành sản phẩm những khoản
được coi là chi phí nhưng thực tế chưa phát sinh hoặc những chi phí thực tế đã chi
ra nhưng được phân bổ cho nhiều kỳ, nhằm đảm bảo một sự ổn định tương đối cho
giá thành sản phẩm qua các kỳ kế toán.
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và chỉ tiêu
này gồm hai bộ phận: chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và một phần chi
phí phát sinh trong kỳ này (sau khi đã trừ đi sản phẩm dở dang cuối kỳ).
Z sản phẩm =Chi phí Sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí Sản xuất phát sinh
trong kì – Chi phí Sản xuất dở dang cuối kì
3. Nhiệm vụ và ý nghĩa của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
3.1.

Nhiệm vụ
Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu

trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng cường được
lợi nhuận. Để phục vụ tốt các công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm, kế toán
cần thực hiên tốt các nhiệm vụ sau:
+ Xác định đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất cũng như
đối tượng và phương pháp tính giá thành thích hợp .
+ Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình sản xuất sản phẩm, kiểm tra tình hình thực hiện các định mức tiêu hao lao
động, vật tư, các dự toán chi phí phục vụ và quản lý nhằm thúc đẩy sản xuất tiết

kiệm, hợp lý. Vạch ra được mức độ, nguyên nhân lãng phí và thiệt hại ở từng khâu
sản xuất .
+ Tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang. Tính toán chính xác, kịp
thời giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

+ Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất các biện pháp để tiết kiệm chi phí
sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

3.2. Ý nghĩa
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu mà bất kì một doanh nghiệp nào khi bước
vào sản xuất kinh doanh đều phải quan tâm đến nó. Muốn lợi nhuận mang lại cho

doanh nghiệp càng cao với chi phí bỏ ra thấp nhất thì nhà quản lý phải quan tâm
đến việc tăng năng xuất lao động và hạ thấp giá thành sản phẩm, vì nó có ý nghĩa to
lớn tới việc tăng tích lũy và cải thiện đời sống của người lao động .
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với việc sử dụng tài sản lao động vật tư trong
sản xuất, quản lý chi phí sản xuất thực chất là quản lý việc sử dụng hợp lý, tiết
kiệm, có hiệu quả các loại tài sản, vật tư lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất.
Mặc khác chi phí sản xuất là cơ cấu tạo nên giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí
sản xuất là cơ sở hạ thấp giá thành sản phẩm tăng thu nhập cho doanh nghiệp, vì
vậy yêu cầu công tác quản lý chi phí sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác nhanh chóng và kịp
thời phản ánh từng loại chi phí theo đúng nơi phát sinh và đối tượng chịu chi phí.
II. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản
xuất được tổ chức tập hợp theo đó như: sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng,
giai đoạn công nghệ, phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc đơn vị sản xuất…có thể
nói rằng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí.
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc
điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là:
+ Tính chất, đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ.
+ Trình độ và nhu cầu quản lý.
+ Trình độ và khả năng của bộ máy kế toán.
+ Yêu cầu thông tin cho việc tính giá thành.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các Doanh nghiệp sản xuất
2.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2.1.1

Khái niệm
Kế toán phải tổ chức theo dõi cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất

và hạch toán trực tiếp vào đối tựợng chịu chi phí. Tuy nhiên có một số trường hợp
do vật liệu xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán chi phí thì kế toán
phải dựa vào chứng từ ban đầu để tổng hợp chi phí phát sinh và lựa chọn những
phương pháp phân bổ thích ứng để hạch toán vào đối tượng chịu chi phí .
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp là những chi phí về
nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử
dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ.
Nguyên vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng
không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng sản phẩm (hoặc đối
tượng chịu chi phí). Do đó kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức cho phù
hợp. Các tiêu thức có thể sử dụng để phân bổ như: định mức tiêu hao cho từng loại
sản phẩm, hệ số phân bổ được quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản
xuất



Cách tính phân bổ: Mức phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính dùng cho

từng loại sản phẩm được xác định theo công thức tổng quát sau:
Tổng giá trị NVL chính
Mức phân bổ
chi phí NVL
chính cho từng
đối tượng

thực tế xuất dùng
=

Khối lượng của từng

đối tượng được xác
Tổng số khối lượng của *
định theo một tiêu
các đối tượng được xác
thức nhất định
định theo một tiêu thức
nhất định

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo


2.1.2. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn trong tháng
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ cái TK 621
Để hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ của
các ngành công, nông, lâm, ngư…Kết cấu TK621 như sau:
TK621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Bên Nợ :

Bên Có:

-Trị giá thực tế NL, VL sử dụng

-

không hết nhập lại kho

trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ

Trị giá NL, VL sử dụng

-


Kết chuyển hoặc phân bổ

giá trị, NL, VL vào các TK liên

trong kỳ

quan để tính giá thành
-

Kết chuyển chi phí NVL

trực tiếp vượt lên mức bình
thường vào TK 632
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
2.1.3. Phương pháp hạch toán CPNVLTT


Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm trong kỳ:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp




GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

Mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động
sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (giá mua chưa có
thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 141, 111, 112…



Nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản
phẩm, cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp



Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử
dụng cho nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – GVHB (Phần CPNVLTT vượt trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

2.2.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.2.1


Khái niệm.
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí phải trả, thanh toán cho nhân công trực

tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ, chi phí nhân công bao
gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên
nếu tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tuợng chi phí và không
xác định được một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo
những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền luơng của
các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn…
mức phân bổ được xác định như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo
Tổng số tiền lương

Mức PB chi phí tiền
lương

của


công

nhân trực tiếp cho

công nhân trực tiếp
=

từng đối tượng

khối lượng PB của
của các đối tượng
*
tổng khối lượng PB
từng đối tượng
theo tiêu thức sử

dụng
2.2.2 Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng
-

Bảng chấm công

-

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

-

Phiếu tạm ứng


-

Phiếu thanh toán lương

-

Bảng phân bổ lương và BHXH

-

Sổ chi tiết TK 622

-

Sổ cái TK 622
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622- Chi phí

nhân công trực tiếp, kết cấu TK này như sau:
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ:

Bên Có:

-

- Kết chuyển chi phí NCTT để

Chi phí NCTT tham gia hoạt

động sản xuất gồm tiền lương và


tính giá thành

các khoản trích theo lương

- Kết chuyển NCTT vượt trên
mức bình thường vào TK 632

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ

2.2.3 Phương pháp hạch toán CPNCTT

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các
khoản phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 – Phải trả người lao động

 Tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
(phần tính vào chi phí DN phải chịu) trên số tiền lương phải trả theo chế độ
quy định, ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
 Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
 Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển CPNCTT vào TK 154 theo đối
tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – GVHB (Phần CPNCTT vượt trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
2.3.

Kế toán chi phí sản xuất chung

2.3.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất và những chi phí
ngoài hai khoản mục chi phí trên.
Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật
liệu công cụ , dụng cụ dùng ở phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phi
dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi
phí, một doanh nghiệp có nhiều phân xưởng thì phải mở chi tiết để tập hợp chi phí
sản xuất chung theo từng phân xưởng sản xuất, từng tổ, từng đội sản xuất .

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: CH Phạm Thị Hiền Hảo

Cuối kỳ chi phí sản xuất chung đã được tập hợp kết chuyển để tính giá thành
sản phẩm. Chi phí sản xuất chung của phân xưởng hay đội sản xuất nào thì phải kết
chuyển vào giá thành của phân xưởng hay đội sản xuất đó.
Trường hợp một phân xưởng hoặc một đội sản xuất trong kỳ có nhiều loại
sản phẩm ,nhiều công việc thì phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho
các sản phẩm, công việc hoàn thành theo tiêu chuẩn nhất định.
Để tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu thức: tỷ lệ tiền lương công
nhân sản xuất, tỷ lệ với chi phí nghuyên vật liệu trục tiếp, tỷ lệ với chi phí trực tiếp
(gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp), tỷ lệ với số
giờ máy chạy, tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao…
Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản
phẩm) sử dụng công thức:

Tổng chi phí sản xuất
Mức PB chi phí
sản xuất chung cho =
từng đối tượng

chung thực tế phát sinh

Số đơn vị của từng

đối tượng tính theo
trong tháng
*
Tổng số đơn vị của các
tiêu thức được lựa

đối tượng được PB tính
chọn
theo tiêu thức được lựa
chọn

2.3.2. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng
-

Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

-

Bảng khấu hao tài sản cố định…

-

Bảng tính lương của nhân viên phân xưởng

-

Phiếu chi…

-

Sổ chi tiết TK 627

-

Sổ cái TK 627
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản


xuất chung, kết cấu TK này như sau:
TK 627- Chi phí sản xuất chung

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

Trang 15


×