Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

LUẬN văn kế TOÁN k33 PHÂN TÍCH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY XĂNG dầu VĨNH LONG SVTH đặng thành tuyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 90 trang )

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Ngô Mỹ Trân

Sinh viên thực hiện:
Đặng Thành Tuyền
MSSV: 4073873
Lớp: Kế toán tổng hợp 3 –k33

Cần Thơ - 2010

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

1

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

LỜI CẢM TẠ



Sau hơn hai tháng thực tập tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long, em đã có cơ
hội tiếp cận với thực tế. Thêm vào đó, được sự hướng dẫn tận tình của các cô
chú, anh chị trong công ty giúp em học được nhiều điều bổ ích, bổ sung thêm
những kiến thức thực tế ngoài kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt cho em tại
trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã nhận em vào công ty thực tập,
cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị trong Công ty xăng dầu Vĩnh Long, đặc biệt là
các chú Bình luôn quan tâm, chỉ dạy những kinh nghiệm thực tế của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trường đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng
quý giá, làm nền tảng vững chắc cho nghiệp vụ chuyên môn sau này. Đặc biệt em
xin chân thành cảm ơn cô Ngô Mỹ Trân đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt
đề tài này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô, các anh,
chị, cô, chú trong Công ty và Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh góp ý để luận
văn hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô luôn được dồi dào sức khỏe để đóng góp
cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty xăng dầu Vĩnh Long lời chúc tốt đẹp nhất.
Cần Thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Đặng Thành Tuyền

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

2

SVTH: Đặng Thành Tuyền



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Đặng Thành Tuyền

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

3

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………..
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2010

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

4

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



Họ và tên người hướng dẫn: .....................................................................................



Học vị: .....................................................................................................................



Chuyên ngành: .........................................................................................................



Cơ quan công tác: .....................................................................................................



Tên sinh viên: ..........................................................................................................



Mã số sinh viên: .......................................................................................................



Chuyên ngành: .........................................................................................................



Tên đề tài: ................................................................................................................


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.......................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.......................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
6. Các nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

5

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa, …)
.......................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

6

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2010
Giáo viên phản biện

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

7

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................................3
1.3.1. Không gian .........................................................................................3
1.3.2. Thời gian.............................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................3

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN...................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
…………………… ...............................................................................................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................4
2.1.1. Khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích hoạt động
kinh doanh…… .....................................................................................................4
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính ..5
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ..................9
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh .......................12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU
VĨNH LONG… ...................................................................................................16
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................16
3.1.1. Lịch sử hình thành...............................................................................16
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.....................................................17
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .................................. 18
GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

8

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.................................................18
3.2.2. Chức năng bộ máy tổ chức ..................................................................19
3.3. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ KINH DOANH................................................20
3.3.1. Mặt hàng kinh doanh...........................................................................20

3.3.2. Phạm vi kinh doanh.............................................................................21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG...............................................................22
4.1. PHÂN TÍCH DOANH THU........................................................................... 22
4.1.1. Phân tích biến động doanh thu theo thành phần của công ty giai đoạn
(2007 – 2009) và 9 tháng đầu năm 2010 ................................................................22
4.1.2. Phân tích sản lượng tiêu thụ của công ty giai đoạn (2007 – 2009) và 9
tháng đầu năm 2010 ..............................................................................................25
4.1.3. Phân tích tình hình doanh thu theo mặt hàng của công ty giai đoạn
2007 đến 9 tháng đầu năm 2010 ............................................................................29
4.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu theo mặt hàng ..........................34
4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ………………............................................................. 38
4.2.1. Phân tích tình hình tổng chi phí........................................................... 38
4.2.2. Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán ...................................... 41
4.2.3. Phân tích sự biến động của chi phí ngoài sản xuất ............................... 46
4.3. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN CÔNG TY .......................................................... 48
4.3.1. Phân tích lợi nhuận công ty năm 2007, 2008, 2009 và 9 tháng đầu
năm 2010 .............................................................................................................. 48
4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ haotj động kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2007 đến 9 tháng đầu năm 2010....................... 52
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ....................................................... 64
4.4.1. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán...................................... 64
4.4.2. Phân tích các chỉ số về quản trị nợ....................................................... 65
4.4.3. Phân tích các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời .................................. 67
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH
LONG…………… ...............................................................................................69

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân


9

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
5.1. NHỮNG MẶT MẠNH, NHỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU VĨNH LONG ...................................................................................69
5.1.1. Những mặt mạnh ................................................................................69
5.1.2. Những mặt hạn chế .............................................................................69
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY…. .......................................................................70
5.2.1. Biện pháp tăng sản lượng tiêu thụ .......................................................70
5.2.2. Điều chỉnh giá bán phù hợp.................................................................71
5.2.3. Kiểm soát và quản lý tốt các chi phí ....................................................71
5.2.4. Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất cho một số cửa hàng ..........................72
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………...................................73
6.1. KẾT LUẬN…………….................................................................................73
6.2. KIẾN NGHỊ………………. ...........................................................................74
6.2.1. Đối với Tổng công ty ..........................................................................74
6.2.2. Đối với công ty ...................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................77

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

10

SVTH: Đặng Thành Tuyền



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Doanh thu theo thành phần của công ty giai đoạn 2007 - 2009 .......................... 23
Bảng 2: Doanh thu theo thành phần của công ty giai đoạn 9 tháng đầu năm 2010........... 24
Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng qua 3 năm 2007 – 2009 ................................. 26
Bảng 4: Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng 9 tháng đầu năm 2010 ................................... 27
Bảng 5: Doanh thu theo mặt hàng của công ty qua 3 năm 2007 - 2009 .......................... 30
Bảng 6: Doanh thu theo mặt hàng của công ty 9 tháng đầu năm 2010 ............................. 31
Bảng 7: Tình hình tổng chi phí của công ty giai đoạn 2007 - 2009 .................................. 40
Bảng 8: Tình hình tổng chi phí của công ty 9 tháng đầu năm 2010 .................................. 41
Bảng 9: Giá vốn hàng bán theo mặt hàng của công ty gai đoạn 2007 – 2009 ................... 43
Bảng 10: Giá vốn hàng bán theo mặt hàng của công ty 9 tháng đầu năm 2010 ................ 44
Bảng 11: Lợi nhuận của công ty giai đoạn từ 2007 - 2009 ............................................... 48
Bảng 12: Lợi nhuận của công ty giai đoạn 9 tháng đầu năm 2010 .................................. 49
Bảng 13: Doanh thu – giá vốn hàng bán của công ty giai đoạn 2007 – 2008.................... 54
Bảng 14: Doanh thu – giá vốn hàng bán của công ty giai đoạn 2008 - 2009 .................... 57
Bảng 15: Doanh thu – giá vốn hàng bán 9 tháng đầu năm 2010 – 9 tháng đầu năm
2010............... ................................................................................................................. 62
Bảng 15: Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2007 –
2009............... ................................................................................................................. 64
Bảng 16: Các chỉ số về quản trị nợ của công ty giai đoạn 2007 - 2009............................. 65
Bảng 17: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2007 - 2009 ...... 67

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

11

SVTH: Đặng Thành Tuyền



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu giai đoạn 2007 – 2009.................. 25
Hình 2: Biểu đồ biểu diễn doanh thu mặt hàng xăng giai đoạn 2007 - 2009.. 32
Hình 3: Biểu đồ biểu diễn doanh thu mặt hàng dầu hỏa giai đoạn 2007 2009 ............................................................................................................. 33
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn doanh thu mặt hàng Diesel 2007 - 2009............... 33
Hình 5: Giá vốn hàng bán của xăng giai đoạn 2007 - 2009 ........................... 44
Hình 6: Giá vốn hàng bán của dầu hỏa giai đoạn 2007 - 2009 ...................... 45
Hình 7: Giá vốn hàng bán của diesel giai đoạn 2007 - 2009 ......................... 46

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

12

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCDV

Cung cấp dịch vụ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


WTO

Tổ chức thương mại thế giới

TSCĐ

Tài sản cố định



Giám đốc

KD

Kinh doanh

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

13

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
Chương 1


GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là khi chúng ta chính thức trở
thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới WTO thì hoạt động của các
công ty ở Việt Nam sẽ đứng trước những cơ hội và thách thức rất lớn. Để tận
dụng được những cơ hội và hạn chế được những thách thức trên bước đường hội
nhập thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh và hoạt
động có lãi. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ thu hút được nhiều vốn đầu
tư, tạo lòng tin cho các đối tác, giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh được với các
công ty khác. Vì vậy, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh
doanh để thấy được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu là phải
hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả mới có thể
đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng
hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn
nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh,
những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường
kinh doanh và tìm mọi biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Việc tiến hành phân tích một cách toàn diện mọi mặt hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là hết sức cần thiết và có vị trí hết sức quan trọng.
Hiện nay, công ty đã tìm hiểu và nghiên cứu ở các khía cạnh về các chỉ tiêu
tài chính, tốc độ tăng giảm doanh thu và lợi nhuận qua các năm, tình hình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trên các thị trường. Tuy nhiên, quá trình phân tích của
công ty chỉ dừng lại ở việc tính toán các chỉ tiêu tài chính, tốc độ tăng giảm
doanh thu, lợi nhuận qua các năm mà chưa đề cập đến nguyên nhân làm tăng
giảm và chưa làm rõ được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố giá vốn, chi phí
hoạt động và thuế đến lợi nhuận của công ty. Vì vậy phân tích hoạt động kinh

doanh là rất cần thiết và quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói
GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

14

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
chung và công ty xăng dầu Vĩnh Long nói riêng. Thông qua việc phân tích này,
ban lãnh đạo sẽ thấy được tình hình lợi nhuận, doanh thu mà công ty đã đạt được,
đồng thời xác định được những nhân tố ảnh hưởng để từ đó có thể đề ra mục tiêu,
phương hướng và kế hoạch phát triển trong những năm tiếp theo. Nhận thấy tầm
quan trọng của vấn đề nên em chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Vĩnh Long qua 3 năm
2007 và 9 tháng đầu năm 2010 từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
o Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Vĩnh
Long trong giai đoạn 2007 đến 9 tháng đầu năm 2010.
o Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính
của công ty giai đoạn từ năm 2007 đến 9 tháng đầu năm 2010.
o Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
o Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty xăng dầu Vĩnh Long.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty xăng dầu Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian
Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2007 đến 9 tháng đầu năm
2010.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian nên đề tài của em chỉ tập trung nghiên cứu phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Vĩnh Long đối với 3 sản
phẩm xăng, dầu diesel và dầu hỏa vì đây là các mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty.

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

15

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Trước khi tiến hành phân tích đề tài, đã có nhiều đề tài nghiên cứu có liên
quan đến sản xuất kinh doanh mặt hàng xăng dầu của một số tác giả về phân tích
hoạt động kinh doanh. Các đề tài nghiên cứu này đã phân tích khá rõ và cụ thể về
tình hình sản xuất của công ty.
- Võ Ngọc Huỳnh (2006), luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hiệu quả hoạt
kinh doanh tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ”.

Tác giả đề ra mục tiêu chung của nghiên cứu là Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ để thấy được những
mặt mạnh, những mặt còn hạn chế của công ty, đồng thời phân tích các nhân tố

ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Tác giả sử dụng phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối để phân tích
tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty. Đồng thời sử dụng một số chỉ
tiêu tài chính: khả năng thu hồi nợ, tỷ số khả năng sinh lợi để đánh giá hiệu quả
kinh doanh của công ty.

- Đề tài “phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xuất
nhập khẩu thủy sản An Giang” được sinh viên Võ Văn Thành lớp quản trị tổng
hợp K28, của trường Đại học Cần Thơ thực hiện. Tác giả đưa ra mục tiêu chung
là qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho thấy được những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh,
đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh. Từ đó có những giải pháp thích hợp để
giúp doanh nghiệp phát triển trong những năm tiếp theo. Bài viết sử dụng
phương pháp so sánh, thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

16

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích hoạt động

kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh
bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương
pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và
những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện được những
qui luật trong các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử,
làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định chính sách.
2.1.1.2 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
- Hoạt động kinh tế: là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong quá trình
kinh doanh…được phản ánh thông qua các chỉ tiêu kinh tế và báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
- Những nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh bao gồm những nhân
tố chủ quan và khách quan.
=> Vậy đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả và quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh có kế hoạch của đơn vị kinh tế, những nhân
tố phát sinh bên trong hoặc bên ngoài đơn vị ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
- Đánh gía một cách toàn diện tình hình thực hiện các kế hoạch hoặc so với
kế hoạch kì trước.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu
phân tích đến chỉ tiêu phân tích.
- Khai thác và động viên mọi khả năng tìm tàng, để phát huy ưu điểm, khắc
phục nhược điểm và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ đắc lực để quản lí và điều
hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân


17

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để các nhà quản trị
doanh nghiệp đề ra các quyết định kinh doanh hợp lí.
- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà đầu tư, cho vay có
những quyết định đúng đắn.
- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về những điểm mạnh và hạn chế trong doanh ngiệp từ đó xác định được
chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
2.1.1.5 Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động kinh doanh
o Nhà quản trị: phân tích để có quyết định quản trị.
o Nhà cho vay: phân tích để có quyết định tài trợ vốn.
o Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư, liên doanh.
o Các cổ đông: phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp nơi họ có phần góp vốn của mình, đặc biệt là tại các công ty công cộng.
o Sở giao dịch chứng khoán hay ủy ban chứng khoán nhà nước: phân
tích hoạt động kinh doanh trước khi cho phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
o Các cơ quan khác như: thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên và các
công ty phân tích chuyên nghiệp.
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp trên thị trường. Trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu thuần: Doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ trừ các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại), các khoản thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp), chỉ tiêu này phản
ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu phát sinh từ hoạt động liên
doanh, liên kết mang lại, thu từ tiền gửi ngân hàng, lãi về tiền cho vay các đơn vị
và các tổ chức khác, thu từ việc đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

18

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
2.1.2.2 Khái niệm chi phí
- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
- Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
2.1.2.3 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã

khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

19

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động

tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về mức chênh lệch của lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay
ngân hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên
ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra...
2.1.2.4 Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân


20

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp nhất.
a) Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn
bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã
được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối
tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết
sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối
tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
b) Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của công ty.
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình
lưu chuyển tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Báo cáo này cho
biết tình hình dòng tiền tăng lên (đi vào) và giảm xuống (đi ra) liên quan đến các
hoạt động khác nhau cũng như nhân tố tác động đến sự tăng giảm của dòng lưu
chuyển.
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng có thể đánh giá đựơc

khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng
thanh toán, khả năng đầu tư, khả năng tạo ra tiền cũng như việc giải quyết các
mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp và dự đoán được luồng tiền trong kỳ
tiếp theo.
d) Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình
hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong
GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

21

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết
được.
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và
mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều,
có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:
- Theo nội dung kinh tế của nhân tố:
+ Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh: Số lượng lao động, số
lượng vật tư, tiền vốn,…thường ảnh hưởng đến qui mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: thường ảnh hưởng có tính
chất dây chuyền, từ khâu cung ứng đến khâu sản xuất rồi khâu tiêu thụ và từ đó

ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Theo tính tất yếu của nhân tố:
+ Nhân tố chủ quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do
sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn như giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản xuất, tăng thời gian lao động…là tùy thuộc vào sự chủ quan của
công ty.
+ Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như
là một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn
như: giả cả thị trường, thuế suất…
- Theo tính chất của nhân tố:
+ Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh: số
lượng lao động, doanh thu bán hàng…
+ Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh: giá thành đơn vị sản
phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn.
- Theo xu hướng tác động của nhân tố:
+ Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

22

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
+ Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả
kinh doanh.
2.1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Có 2 nhân tố tác động trực tiếp đến doanh thu bán hàng: khối lượng hàng

hoá tiêu thụ và giá cả hàng hoá tiêu thụ.
Gọi M là doanh thu bán hàng
Ta có M = ∑ p.q ; M0 = ∑ p0.q0; M1 = ∑ p1.q1
Trong đó : p0 , p1 : Giá bán kỳ gốc, kỳ phân tích
q0 , q1 : Khối lượng hàng bán kỳ gốc, kỳ phân tích
Mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố:
Đối tượng phân tích: M = M1 - M0
- Nhân tố số lượng hàng hoá tiêu thụ:
Mq = ∑ p0. q1 - ∑ p0.q0
- Nhân tố giá cả hàng hoá tiêu thụ:
Mp = ∑ p1.q1 - ∑ p0. q1
- Tổng hợp các nhân tố:
Mq + Mp = M : Đối tượng phân tích
Dựa vào mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, doanh nghiệp cần luôn theo
sát sự biến động của thị trường, về giá, khả năng cung cầu, sức cạnh tranh của
sản phẩm nhằm có những giải pháp ứng xử thích hợp kịp thời có lợi cho doanh
nghiệp.
2.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Ta có Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán –
Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Do đó, lợi nhuận kinh doanh chịu ảnh hưởng của các nhân tố: doanh thu
hàng bán, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công thức tính:
L = ∑ q (p – z –cBH – cQL)
Trong đó:
L: lợi nhuận kinh doanh
q: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
p: Giá bán đơn vị sản phẩm
GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân


23

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
z: giá vốn đơn vị sản phẩm
cBH: chi phí bán hàng
cQL: chi phí quản lý doanh nghiệp
Qui ước: Kỳ gốc: 0; Kỳ phân tích: 1
Ta có:
L0= ∑ q0(p0 – z0 –c0BH – c0QL)
L1= ∑ q1 (p1 – z1 –c1BH – c1QL)
Đối tượng phân tích: L = L1 - L0
Các nhân tố ảnh hưởng:
a. Nhân tố khối lượng hàng hoá
q = (T – 1) L0
Ta có, T là tỷ lệ hoàn thành tiêu thụ sản phẩm tiêu thụ ở năm gốc

q z

1 0

T

x100 %

q z

0 0


b. Nhân tố kết cấu sản phẩm
k = (T – 1) x (∑Q0* P0 - ∑Q0* Z0)
Trong đó, T là % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
∑Q1* P0
T=

x 100%
∑Q0* P0

c. Nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm
p = ∑ q1(p1 – p0)
d. Nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm
z = ∑ q1(z1 – z0)
e. Nhân tố chi phí bán hàng
 cBH = ∑ q1(c1BH – c0BH)
f. Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
 cQL = ∑ q1(c1QL – c0QL)
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
q + k + p + z +  cBH +  cQL = L : đối tượng phân tích

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

24

SVTH: Đặng Thành Tuyền


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long
Trên cơ sở xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố

đến chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận để từ đó doanh nghiệp có sự điều chỉnh hợp lý
trong kinh doanh nhằm mục đích doanh nghiệp mình hoạt động có hiệu quả hơn.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.4.1 Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán
o Tỷ số thanh toán hiện hành (tỷ số lưu động)
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số hiện hành =
Nợ ngắn hạn

(Lần)

Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp là cao hay thấp (trong vòng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh). Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ = 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp khả quan.
o Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán

Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
=

(Lần)

nhanh

Nợ ngắn hạn

- Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng
thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán
của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức

thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán.
- Hệ số này lớn hơn 0,5 chứng tỏ tình hình thanh toán của doanh nghiệp
khả quan. Nhưng nếu cao quá phản ảnh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm
hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ số này bằng 1 là tốt nhất.
2.1.4.2 Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản
o Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng
tồn kho

=

Giá vốn hàng bán

(Lần)

Hàng tồn kho bình quân

Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hoá và tiêu
thụ nhằm đạt được mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở đáp
ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc

GVHD: ThS. Ngô Mỹ Trân

25

SVTH: Đặng Thành Tuyền


×