Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG tín DỤNG tại QUỸ tín DỤNG NHÂN dân tân hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.2 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TÂN HỘI

Giảng viên hướng dẫn :

Sinh viên thực hiện:

TS. Quan Minh Nhựt

Nguyễn Kim Cương
MSSV: 4093658
MSL: KT0988A1
Ngành: Kinh tế học – K35

Cần Thơ – 2013


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên, em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô, đặc biệt
là Quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ
đã nhiệt tình giảng dạy, tận tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức suốt thời gian
học tập ở trường.


Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị
công tác tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn
em hoàn thành tốt đề tài trong thời gian thực tập.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Quan Minh Nhựt đã tận tình
hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, nên bài luận văn của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của Quý
Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Quỹ Tín Dụng giúp em khắc phục được những thiếu
sót và khuyết điểm.
Cuối lời, em xin kính gửi đến Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể
Quý Cô Chú, Anh Chị đang công tác tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội lời
chúc sức khỏe và luôn thành đạt .
Trân trọng kính chào!
Ngày……tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Kim C ương

Trang i


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày……tháng 05 năm 2013
Sinh viên


Nguyễn Kim Cương

Trang ii


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
………………………………….
Ngày……tháng 05 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

Trang iii


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên người hướng dẫn: .........................................................................................
Học vị: ..........................................................................................................................
Chuyên ngành: ..............................................................................................................
Cơ quan công tác: .........................................................................................................
Tên học viên: ................................................................................................................
Mã số sinh viên:............................................................................................................
Chuyên ngành: ..............................................................................................................
Tên đề tài: .....................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2.Về hình thức
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5.Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6.Các nhận xét khác
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Trang iv


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

7.Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày……tháng 05 năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

Quan Minh Nhựt

Trang v


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Ngày……tháng 05 năm 2013
Giáo viên phản biện

Trang vi


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung...............................................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...............................................................................................................1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................................................2


CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về tín dụng....................................................................................................4
2.1.2 Vai trò của tín dụng........................................................................................................6
2.1.3 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng.........................................................................7
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng....................................................9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................................10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................................11

CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 12
GIỚI THIỆU VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HỘI ................................... 12
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HỘI ............................12
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội..........................12
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của quỹ tín dụng ....................................................................12
3.1.3 Quy mô hoạt động của quỹ tín dụng ............................................................................12
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận ...........................................................13
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận ...........................................................13
3.2.1 Về tổng doanh thu ........................................................................................................15
3.2.2 Về tổng chi phí .............................................................................................................16
3.2.3 Về lợi nhuận .................................................................................................................16

CHƯƠNG 4 ................................................................................................................... 18
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN
HỘI................................................................................................................................. 18
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY Đ ỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TÂN HỘI TỪ NĂM 2010 – 2012......................................................................18
4.1.1. Phân tích tình hình huy đ ộng vốn tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội từ năm 2010

đến năm 2012 ........................................................................................................................18
4.2.1 Doanh số cho vay .........................................................................................................23
4.2.2 Doanh số thu nợ ...........................................................................................................25
4.2.3 Dư nợ............................................................................................................................28
4.2.4 Nợ quá hạn ...................................................................................................................29
4.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TÂN HỘI QUA 3 NĂM (2010 – 2012) ...................................................................................32

CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 36
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HỘI ............................................................................ 36
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ..........................................................................36
5.1.1 Thuận lợi ......................................................................................................................36
5.1.2 Khó khăn ......................................................................................................................36
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN TÂN HỘI ...............................................................................................36

Trang vii


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội
5.2.1 Về huy động vốn ..........................................................................................................36
5.2.2 Về cho vay....................................................................................................................37
5.2.3 Về công tác thu nợ........................................................................................................37
5.2.4 Các biện pháp khác ......................................................................................................37

CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 38
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................................38
6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................................................38


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 40

Trang viii


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của QTDND Tân Hội năm 2010 -2012 ................... 17
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn tại QTDND Tân Hội giai đoạn 2010 -2012 ... 21
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại QTDND Tân Hội ..................................
giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................... 26
Bảng 4.2a: Doanh số cho vay theo đối tượng tại QTDND Tân Hội .........................
từ năm 2010 -2012................................................................................................... 27
Bảng 4.2b: Thu nợ theo đối tượng tại QTDND Tân Hội từ năm 2010-2012......... 30
Bảng 4.2c: Dư nợ theo đối tượng tại QTDND Tân Hội từ năm 2010-2012 .......... 32
Bảng 4.2d: Nợ quá hạn theo đối t ượng tại QTDND Tân Hội từ năm 2010-2012.. 34
Bảng 4.3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của QTDND .............
Tân Hội trong 3 năm (2010 -2012).......................................................................... 36

Trang ix


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ quy trình xét duyệt cho vay .............................................................8

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội ..................13
Hình 3: Biểu đồ kết quả hoạt động của QTDND Tân Hội từ năm 2010 đến 2012
..............................................................................................................................15
Hình 4: Biểu đồ tình hình huy động vốn tại Q TDND Tân Hội năm 2010...........19
Hình 5: Biểu đồ tình hình huy động vốn tại QTDND Tân Hội năm 2011 ...........20
Hình 6: Biểu đồ tình hình huy động vốn tại QTDND Tân Hội năm 2012 ...........20
Hình 7: Biểu đồ doanh số cho vay theo đối tượng tại QTDND Tân Hội (2010 2012) .....................................................................................................................24
Hình 8: Biểu đồ thu nợ theo đối tượng tại QTDND Tân Hội năm 2010 -2012 ....27
Hình 9: Biểu đồ dư nợ theo đối tượng tại QTDND Tân Hội năm 2010 -2012 .....29
Hình 10: Biểu đồ nợ quá hạn theo đối tượng tại QTDND Tân Hội năm 2010 2012 ......................................................................................................................31

Trang x


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QTDND: Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
QTD: Quỹ Tín Dụng
QTD TW: Quỹ Tín Dụng Trung Ương
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp
TMDV: Thương mại dịch vụ
HĐQT: Hội đồng quản trị

Trang xi


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế hiện nay, để hòa nhập vào sự phát triển của nền kinh tế
thế giới các quốc gia không ngừng phấn đấu để đưa đất nước mình phát triển, tuy
nhiên mỗi quốc gia đều có điểm xuất phát không giống nhau và Việt Nam là một
nước với hơn 80% dân số sống dựa vào nông nghiệp, bên cạnh đẩy mạnh phát
triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu… thì việc đẩy mạnh một
nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự phát
triển của một nền kinh tế phát triển ổn định. Nước ta đang phát triển đất nước và
định hướng năm 2020 Việt Nam trở thành nước công nghiệp, nhưng hiện nay
ngành nông nghiệp vẫn đóng góp rất lớn vào GDP chung của cả nước.
Kiên Giang nói chung và huyện Tân Hiệp nói riêng hàng năm đều đạt
được sản lượng nông nghiệp lương thực thực phẩm lớn. Kinh tế của người dân
chủ yếu dựa vào nông nghiệp, việc vay vốn tín dụng là rất cần thiết cho sản xuất.
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội là nơi được nhiều khách hàng tin cậy lựa chọn
để vay vốn nhằm phục vụ cho việc sản xuất. Do đó, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Tân Hội đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế ở địa
phương. Từ những lý do trên em chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “ Phân tích
hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động Tín Dụng tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội từ đó
rút ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ở đây.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân
Hội qua 3 năm từ năm 2010 – 2012
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Quỹ Tín Dụng
Nhân Dân Tân Hội qua 3 năm từ năm 2010 – 2012

Trang 1



Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

- Mục tiêu 3: Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Tín Dụng
tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội
- Thời gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại Quỹ Tín Dụng
Nhân Dân Tân Hội từ ngày 28.01.2013 đến ngày 15.04.2013 và số liệu trong đề
tài là số liệu được thu thập từ hoạt động của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội
trong các năm 2010, 2011, 2012.
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu ở luận văn này là hoạt động Tín Dụng tại Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân Tân Hội trong năm 2010, 2011, 2012.
Vì kiến thức có hạn, thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn tại
Quỹ Tín Dụng chưa nhiều nên trong quá trình viết luận văn chủ yếu tập trung đề
cập một số vấn đề:
- Hệ thống hóa lý luận làm cơ sở cho luận văn.
- Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn trong hoạt động
tín dụng của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội qua các năm 2010, 2011, 2012.
- Đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ Tín
Dụng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Thị Ngà (2010), Đại học Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp “ Phân
tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn thành
phố Cần Thơ”.
Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu và đánh giá hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
qua ba năm 2007, 2008, 2009 để thấy rõ thực trạng tín dụng thông qua một số chỉ

số tài chính. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp so
sánh tuyệt đối, so sánh tương đối kết hợp với phân tích tỷ lệ và biểu đồ biểu bảng
để biểu diễn sự biến động tăng giảm trong hoạt động tín dụng.
Kết quả nghiên cứu: Trong ba năm 2007, 2008, 2009 tuy Ngân hàng gặp
không ít khó khăn do một số nguyên nhân khách quan nhưng nhờ sự nhiệt tình
Trang 2


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

giúp đỡ của các cấp Ủy Đảng và cơ quan ban ngành ở địa phương. Thêm vào đó
là sự đoàn kết, gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau của toàn thể cán bộ viên chức cùng với
sự quan tâm sát sao của ban lãnh đạo . Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn thành phố Cần Thơ đã hoàn thành tốt nhiệm vụ. Ngoài ra tác giả đã đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng và
phục vụ khách hàng tốt hơn.
-Lê Nguyễn Nhựt Tân (2009), Đại học Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp: “
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Cao Lãnh” .
Nội dung chính của đề tài là phân tích tình hình huy động vốn, cho vay và
hoạt động tín dụng của Quỹ Tín Dụng nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động của QTD.
Đề tài giúp em nắm rõ cơ sở lý luận về huy động vốn, tín dụng và phân tích
hoạt động tín dụng ngắn hạn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu
quả tín dụng của Quỹ Tín Dụng.

Trang 3


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
a. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế đ ược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay một giá trị lớn hơn giá trị
người đó nhận được khi đi vay đúng theo thời hạn đã thõa thuận. Phần giá trị lớn
hơn này được gọi là lãi suất tín dụng. Quan hệ tín dụng ở bất cứ nơi nào cũng thể
hiện ở ba mặt cơ bản sau:
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác
- Sự chuyển giao này chỉ có tính chất tạm thời
- Đến thời hạn do hai bên thõa thuận ( người cho vay và người đi vay),
người sử dụng hoàn trả lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn, phần tăng thêm
này gọi là phần lời hay lãi suất.
b. Sự ra đời của tín dụng
Sự phân công lao động xã hội và sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu
sản xuất là cơ sở ra đời của hoạt động tín dụng. Xét về mặt xã hội, sự xuất hiện
chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất là cơ sở hình thành sự phân hóa xã hội, của cải,
tiền tệ có xu hướng tập trung vào một nhóm người, trong khi đó lại có một nhóm
người khác không có hoặc có thu nhập nhưng quá thấp không đáp ứng nhu cầu
tối thiểu để sinh hoạt cho cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là khi gặp những biến cố
rủi ro bất thường xảy ra. Trong điều kiện như vậy đòi hỏi sự ra đời của tín dụng
để giải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc điều hòa nhu cầu tạm
thời của cuộc sống. Tín dụng được hình thành trên cơ sở đó.
c. Các hình thức tín dụng
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của
các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

Trang 4


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tín dụng
dài hạn được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây
dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ
tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn giữa hai kỳ hạn
trên, loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế như cho dự trữ hàng hóa đối với các doanh
nghiệp thương nghiệp; cho vay để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với
các hộ sản xuất nông nghiệp. Tín dụng lưu động thường được sử dụng để cho
vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thường được
chia ra làm các loại sau: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay để thanh toán các
khoản nợ dưới hình thức chiết khấu thương phiếu.
+ Tín dụng vốn cố định : Là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản
cố định. Loại tín dụng này thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới,
thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng dành
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lưu thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng: mua sắm nhà cửa, xe cộ… Tín dụng tiêu dùng được thể
hiện bằng hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền
thường do các ngân hàng, quỹ tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín
dụng khác cung cấp. Bên cạnh hình thức tín dụng bằng tiền còn có hình thức tín
dụng được biểu hiện dưới hình thức bán hàng trả góp do các công ty, cửa hàng
thực hiện.
- Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
Trang 5


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

+ Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh
nghiệp, được thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ
chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nước: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng trong đó
nhà nước biểu hiện là người đi vay.
2.1.2 Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế:
+ Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
+ Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực
kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển. Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định cho doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng động viên
hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học kỹ thuật tiến bộ vào trong
quá trình sản xuất.

- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển: Hoạt động của các trung gian tài chính
là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, mà vốn này nằm phân tán khắp mọi
nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước và cá nhân, trên cơ sở
đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn:
+ Trong điều kiện nước ta nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu
cần thiết cho xã hội đang trong quá trình công nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh
hưởng nhiều nhất trong điều kiện nước ta hiện nay, trong giai đoạn trước mắt
Nhà nước phải tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu
cầu tối thiểu của xã hội, đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế
khác.

Trang 6


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

+ Bên cạnh đó Nhà nước còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành
kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành
kinh tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp:
+ Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có
hiệu quả.
+ Khi sử dụng vốn vay ngân hàng doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng
tín dụng, tức là phải hoàn trả nợ vay đúng hạn, và tôn trọng những điều kiện khác
đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất,

tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
nước ngoài: Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín
dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng
thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh
tế.
2.1.3 Một số vấn đề trong hoạt động tín d ụng
a. Điều kiện cấp tín dụng
Ngân hàng xem xét và quyết định cho khách hàng vay khi đủ các điều kiện
sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự
+ Cá nhân, chủ doanh nghiệp t ư nhân, đại diện của hộ gia đình, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài: Phải có năng lực
pháp luật và hành vi dân sự theo quy định của Nhà n ước Việt Nam.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết
Trang 7


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ,
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
b.Lãi suất cho vay

- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đ ược trong kỳ so với số
vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm,
quý, tháng.
- Mức lãi suất cho vay do ngân hàng và khách hàng thõa thuận phù hợp với
Ngân Hàng Nhà Nước tại thời điểm ký hợp động tín dụng. Ngân hàng có trách nhiệm
công bố công khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết.
- Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với khách hàng đ ược ưu đãi về lãi
suất theo quy định của Chính Phủ, hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước.
- Trường hợp khoản vay bị chuyển nợ quá hạn, áp dụng lãi suất nợ quá hạn
theo mức quy định của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà N ước không vượt quá 150% lãi
suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đ ược ký kết hoặc điều chỉnh trong
hợp đồng tín dụng.
c. Quy trình xét duyệt cho vay
Khách hàng

(6)

(1)

Thủ quỹ
(5)
Bộ phận kiểm soát
(4)

Bộ phận tín dụng
(2)
(3)
Ban lãnh đạo

Bộ phận kế toán


Hình 1: Sơ đồ quy trình xét duyệt cho vay
Bước 1: Khách hàng đem bằng khoán và hồ s ơ đến vay, cán bộ tín dụng tiếp
nhận và hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ.
Bước2: Cán bộ tín dụng xem xét nếu khách hàng có hộ khẩu trong phạm vi cho
vay của mình thì cử cán bộ đi thẩm định nhằm xem mục đích của món vay và khả năng
tài chính (hoàn trả món vay) của khách hàng. Sau đó báo lại cho ban lãnh đạo (Giám
Đốc).
Trang 8


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

Bước 3: Ban lãnh đạo xem xét dữ liệu đã thẩm định xem có nên cho vay hay
không. Nếu chấp nhận cho vay thì ký quyết định cho vay gửi đến bộ phận kế toán.
Bước 4: Bộ phận kế toán lập phiếu chi gửi đến bộ phận kiểm soát
Bước 5: Bộ phận kiểm soát kiểm tra lại tất cả các quy trình, giấy tờ, nếu thấy
đầy đủ thì chuyển sang cho thủ quỹ.
Bước 6: Thủ quỹ nhận phiếu chi sau đó chi tiền cho khách hàng.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng
vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu hồi về đ ược
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
c. Dư nợ
- Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và ch ưa thu được vào
một thời điểm nhất định.
- Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa 2 chỉ tiêu doanh số cho

vay và doanh số thu nợ.
d. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng và không có lí do chín h đáng khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ
tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn.
e. Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%)
Là chỉ tiêu cho thấy dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu (%) trong tổng
nguồn vốn sử dụng
Tổng dư nợ
x 100

Dư nợ trên tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn

f. Dư nợ/Tổng vốn huy động (%)
Là chỉ tiêu cho thấy hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động
Trang 9


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

Dư nợ
x 100

Dư nợ trên tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động
g. Hệ số thu nợ (%)
Là chỉ tiêu xác định hiệu quả tín dụng trong viêc thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ


x 100

=
Doanh số cho vay

h. Nợ quá hạn/D ư nợ (%)
Là chỉ tiêu đo l ường chất lượng nghiệp vụ tín dụng, chỉ số này càng
thấp thì chất lượng tín dụng càng cao.
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn trên dư nợ

x 100

=
Dư nợ

i. Vòng quay vốn tín dụng (Vòng)
Chỉ số này đo l ường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản
ánh số vốn đầu t ư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng
càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu
quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng

=
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ

Dư nợ bình quân

=
2

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo và tài liệu của Quỹ Tín Dụng Nhân
Dân Tân Hội

Trang 10


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1, 2: Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối để
phân tích tình hình hoạt động, tình hình huy động vốn và cho vay tại Q uỹ Tín Dụng
Nhân Dân Tân Hội qua 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012.
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Công thức: ∆y = y1 – y0
Trong đó :
y0 : chỉ tiêu nă m trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính toán với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ
tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số

của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Công thức:

y1 – y0
∆y =

x 100%
y0

Trong đó :
y0 : chỉ tiêu năm tr ước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng tr ưởng của chỉ tiêu giữa các năm và
so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.
- Mục tiêu 3: Từ những phân tích trên sử dụng phương pháp tự luận để đưa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Tín Dụng tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Tân Hội.

Trang 11


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HỘI
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN HỘI
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của quỹ tín dụng nhân

dân Tân Hội
a. Vị trí địa lý
- Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội
- Địa chỉ: Ấp Tân Tiến – Xã Tân Thành - Huyện Tân Hiệp - Tỉnh Kiên
Giang
b. Lịch sử hình thành và phát triển
- Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội được thành lập vào ngày 11/09/1995
- Giấy phép hoạt động: Số 23/NH – GP do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Kiên Giang cấp ngày 29/07/1998.
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của quỹ tín dụng
a. Chức năng
Chức năng của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội là thực hiện việc huy
động vốn và đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng.
b. Nhiệm vụ
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội cùng với ngân hàng nhà nước huy động
tiền nhàn rỗi trong người dân, hỗ trợ vốn cho người thiếu vốn trong sản xuất kinh
doanh.
3.1.3 Quy mô hoạt động của quỹ tín dụng
- Khi bắt đầu hoạt động, phạm vi hoạt động của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Tân Hội là hai xã Tân Hội và xã Tân Thành.
- Do nhu cầu của khách hàng ngày càng cao và để nâng cao chất lượng
cũng như quy mô hoạt động Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội đã mở rộng cho
vay sang xã Mỹ Hiệp Sơn.

Trang 12


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Tân Hội

3.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận

Hội Đồng Quản Trị

Ban Điều Hành

Bộ Phận Tín Dụng

Bộ Phận Kế Toán

Ban Kiểm Soát

Bộ Phận Ngân Quỹ

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân Hội
Chức năng của từng bộ phận:
Hội đồng quản trị:
 Hội đồng quản trị (HĐQT) tổ chức họp Đại Hội thường niên, đề ra
phương hướng hoạt động cho tháng tiếp theo và giao cho ban điều hành thực
hiện.
 Hội đồng quản trị hàng tháng xem xét mức lãi suất đầu vào và đầu ra
cho phù hợp với tình hình biến động, nhằm bảo đảm cho việc huy động vốn và
cho vay không ảnh hưởng đến hoạt động của QTD.
 Hội đồng quản trị thường xuyên kiểm tra công tác huy động vốn, vận
động và tạo niềm tin đối với khách hàng. Đảm bảo khả năng chi trả khi khách
hàng rút tiền, và đủ tiền khi khách hàng cần vay.
Ban điều hành:
Điều hành và quản lý mọi hoạt động của QTD quyết định cuối cùng
trong viêc xét duyệt cho vay. Đại diện cho QTD trong việc quan hệ với cấp trên.
Chỉ đạo thực hiện các chính sách, chế độ nghiệp vụ và các kế hoạch kinh doanh
dựa trên các quyết định trong phạm vi, quyền hạn của QTD.
Chịu trách nhiệm cao nhất về tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh của

QTD, đại diện cho QTD trong quan hệ trực thuộc và báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh cho QTD cấp trên.
Bộ phận tín dụng:
Hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ, tiếp nhận và đi thẩm định lại mục đích
món vay cũng như khả năng chi trả món vay của khách hàng.
Trang 13


×