Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG tín DỤNG tại CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TAM BÌNH TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.39 KB, 111 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN TAM BÌNH TỈNH VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Hiếu

Sinh viên thực hiện:
Lê Trọng Nghĩa
MSSV: 4093699
Lớp: Kinh Tế Học K35

CẦN THƠ -2012


LỜI CẢM TẠ

Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, đƣợc sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng
nhƣ sự giúp đỡ của thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô
Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian hai tháng thực tập tại Chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Tam Bình, tôi đã
học đƣợc những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân
để nay tôi có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín


dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long”.
Tôi xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy, cô Khoa Kinh
tế – Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt tôi xin gởi lời biết
ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Hiếu đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời
gian làm đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo tại Chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Tam Bình, các cô chú, các anh chị của
Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân
hàng để tôi hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khó tránh đƣợc những sai sót, khuyết điểm. Tôi rất mong sự góp ý kiến của các
thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị kinh
doanh, Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Huyện Tam Bình, cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khoẻ và
luôn thành công trong công việc. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện

Lê Trọng Nghĩa


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài hay các bài nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về
lời cam đoan của mình.


Ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện

Lê Trọng Nghĩa


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2012
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Họ tên ngƣời hƣớng dẫn: Nguyễn Thị Hiếu
Học vị:
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ.
Tên học viên: Lê Trọng Nghĩa
Mã số sinh viên: 4093699
Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
................................................................................................................................
2. Về hình thức
................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiển và tính cấp thiết của đề tài
................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
................................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa…) ...............................................................................................
Ngày … tháng … năm 2012
Ngƣời nhận xét



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2012
Giáo viên phản biện
(ký tên)


MỤC LỤC

Trang


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi về nội dung ................................................................................... 3
1.3.4 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 3
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..... 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 4
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 4
2.1.1 Khái quát về tín dụng ................................................................................. 4
2.1.2 Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng ................................................ 7
2.1.3 Một số khái niệm có liên quan đến phân tích hoạt động tín dụng ............. 11
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ..................................... 13
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 14
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN TAM BÌNH ........................................................................................... 16
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ............................................................................... 16
3.1.1 Đặc điểm tình hình địa bàn huyện Tam Bình .......................................... 16
3.1.2 Giới thiệu về Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Tam Bình ...................... 16
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH .......................................................... 17
3.2.1 Sơ đồ, cơ cấu tổ chức .............................................................................. 17
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận ........................................................... 18



3.3. QUY TRÌNH CHO VAY CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN
TAM BÌNH ........................................................................................................... 19
3.3.1. Bộ hồ sơ vay ........................................................................................... 19
3.3.2.Quy trình cho vay ..................................................................................... 20
3.4. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2012 ...................................... 21
3.5. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN
TAM BÌNH GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ............. 22
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT HUYỆN TAM BÌNH .................................................................. 28
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH
NHNo&PTNT HUYỆN TAM BÌNH GIAI ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2012 ................................................................................................... 28
4.1.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ..................................................................... 28
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn ............................................................ 31
4.2. PHÂN TÍCH DOANH SỐ CHO VAY ........................................................... 36
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn ................................................ 36
4.2.2 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ................................ 40
4.2.3 Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế ........................................ 43
4.3. PHÂN TÍCH DOANH SỐ THU NỢ .............................................................. 48
4.3.1 Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn .................................................. 48
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế .................................. 52
4.3.3 Phân tích doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .......................................... 55
4.4. PHÂN TÍCH DƢ NỢ ..................................................................................... 60
4.4.1 Phân tích dƣ nợ theo thời hạn .................................................................. 60
4.4.2 Phân tích dƣ nợ theo thành phần kinh tế .................................................. 63
4.4.3 Phân tích dƣ nợ theo ngành kinh tế .......................................................... 66
4.5. PHÂN TÍCH NỢ XẤU ................................................................................... 70
4.5.1 Phân tích nợ xấu theo thời hạn ................................................................. 70
4.5.2 Phân tích nợ xấu theo thành phần kinh tế.................................................. 73

4.5.3 Phân tích nợ xấu theo ngành kinh tế ......................................................... 86


4.6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN TAM BÌNH GIAI ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .................................................................................... 80
4.6.1 Tổng dƣ nợ/Tổng vốn huy động .............................................................. 81
4.6.2 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 81
4.6.3 Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 81
4.6.4 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ ......................................................................... 82
4.6.5 Dƣ nợ ngắn hạn, trung và dài hạn/tổng dƣ nợ .......................................... 82
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN TAM BÌNH .................................. 84
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .................................................................... 84
5.1.1 Bên ngoài Ngân hàng .............................................................................. 84
5.1.2 Bên trong Ngân hàng .............................................................................. 86
5.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO
CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN TAM BÌNH .............................................. 87
5.2.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay ................ 87
5.2.2 Giải pháp nâng cao công tác thu hồi nợ ................................................... 91
5.2.3 Một số giải pháp hạn chế nợ xấu ............................................................. 92
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 94
6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 95
6.2.1 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................................. 95
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng .............................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 97


DANH MỤC HÌNH


Trang

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Tam Bình ... 17
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ......................................... 23


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ........................................ 23
Bảng 4.1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN
TAM BÌNH GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2012………………………………………………………………………………… 29
Bảng 4.2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 20092011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ..................................................................... 32
Bảng 4.3: DSCV THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 20092011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ..................................................................... 37
Bảng 4.4: DSCV THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH GIAI
ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................................ 41
Bảng 4.5: DSCV THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ............................................................ 44
Bảng 4.6: DSTN THEO THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ............................................................ 49
Bảng 4.7: DSTN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH GIAI
ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................................ 53
Bảng 4.8: DSTN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ............................................................ 56
Bảng 4.9: DN THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2009-2011
VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .............................................................................. 61
Bảng 4.10: DN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH GIAI

ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................................ 64
Bảng 4.11: DN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ............................................................ 67
Bảng 4.12: NỢ XẤU THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ............................................................ 71


Bảng 4.13: NỢ XẤU THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH
GIAI ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ....................................... 74
Bảng 4.14: NỢ XẤU THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH GIAI
ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................................ 77
Bảng 4.15: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2009-2011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................ 80


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


1. NH: Ngân hàng.
2. NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc.
3. NHTM: Ngân hàng thƣơng mại.
4. NHNo&PTNT, NHNo: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
5. TCTD: Tổ chức tín dụng.
6. CBTD: Cán bộ tín dụng.
7. CBNV: Cán bộ nhân viên.
8. CB-CNV: Cán bộ công nhân viên.
9. TD: Tín dụng.
10. TMDV: Thƣơng mại dịch vụ.
11. CN&TTCN: Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
12. CT TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

13. DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
14. DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân.
15. ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long.
16. DSCV: Doanh số cho vay.
17. DSTN: Doanh số thu nợ.
18. DN: Dƣ nợ.
19. VNĐ: Việt nam đồng.


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các Ngân hàng thƣơng mại nói
chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nói riêng, đây là hoạt
động sinh lời chủ yếu, đồng thời cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất của
các Ngân hàng. Vì vậy, việc nghiên cứu về tín dụng, kỹ thuật cho vay và đánh
giá rủi ro trong quá trình cho vay thông qua việc phân tích tín dụng nhằm tìm
kiếm cơ hội đầu tƣ, hạn chế rủi ro trong việc cấp tín dụng là vấn đề mà các Ngân
hàng quan tâm thƣờng xuyên và có ý nghĩa to lớn trong việc quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của mình.
Việt Nam xuất phát từ đặc điểm là một nƣớc với hơn 80% dân số sống dựa
vào nông nghiệp, nên bên cạnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch
vụ, thƣơng mại, xuất nhập khẩu thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp phát
triển vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự phát triển của
một nền kinh tế phát triển ổn định. Khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống
của ngƣời dân đƣợc nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nƣớc từng bƣớc theo kịp
với sự phát triển của toàn cầu.
Để cho ngành sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện thì ngoài các yếu tố
cần thiết nhƣ các chủ trƣơng chính sách đúng đắn của Đảng, và Nhà Nƣớc thì vai

trò của các Ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn (NHNo&PTNT) là hết sức quan trọng và cần thiết vì đây là Ngân hàng gắn
liền với lợi ích của nông dân, là ngƣời bạn đồng hành của nhà nông trong công
cuộc cải thiện đời sống, từng bƣớc thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
Tại huyện Tam Bình thì hiện nay, ngƣời dân còn đang thiếu vốn để sản xuất
kinh doanh, nên đời sống của họ gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế nên nhu cầu
vốn trong dân ngày càng cấp thiết. Vì vậy với sự hỗ trợ của Chi nhánh
NHNo&PTNT Huyện Tam Bình đã góp phần giải quyết và đáp ứng phần nào
nhu cầu vốn cho ngƣời dân phát triển sản xuất. Tạo điều kiện cho ngƣời dân ổn
định đời sống, hạn chế tình trạng thất nghiệp trong dân cƣ và thúc đẩy nền kinh tế
phát triển bởi tín dụng đã tháo vỡ những vƣớng mắc về nhu cầu sử dụng vốn đối
với hệ sản xuất. Nó luôn là trung gian trong việc phân phối vốn và thu hút nguồn


vốn từ các tổ chức cá nhân có nguồn vốn tạm thời chƣa sử dụng. Qua đó, ta có
thể thấy hoạt động tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội ở huyện Tam Bình.
Vì thế nên tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Tam Bình tỉnh
Vĩnh Long” để phân tích nhằm thấy đƣợc tình hình phát triển hoạt động tín dụng
và từ đó đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại đây.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2009 – 2011 và 6 tháng đầu năm 2012. Từ những phân tích đó đề
ra những giải pháp cho hoạt động tín dụng đạt hiệu quả, phù hợp với xu thế phát
triển của thời đại mới - thời kỳ kinh tế hội nhập.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu của Ngân

hàng giai đoạn 2009 – 2011 và 6 tháng đầu năm 2012 nhằm thấy đƣợc thực
trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
- Phân tích một số chỉ tiêu gồm dƣ nợ trên tổng nguồn vốn, hệ số thu nợ,
vòng quay tín dụng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ, dƣ nợ/tổng dƣ nợ để đánh giá
tình hình hoạt động tín dụng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam Bình giai
đoạn 2009 – 2011 và 6 tháng đầu năm 2012.

1.3.2. Phạm vi về thời gian


- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và phân tích các dữ liệu từ báo cáo tài
chính trong giai đoạn 2009 – 2011 và 6 tháng đầu năm 2012 để đánh giá tình
hình hoạt động của Ngân hàng.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 27/08/2012 đến ngày 01/11/2012.
1.3.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Tam Bình giai đoạn 2009 – 2011 và 6 tháng đầu năm
2012.
1.3.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu xoay quanh những vấn đề có liên quan đến
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, phân tích những nguyên nhân dẫn đến rủi ro
cho Ngân hàng.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Duy Tiến (2011). “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quận Ô Môn, Thành

phố Cần Thơ” .Tác giả đã triển khai các mục tiêu cụ thể: Phân tích chung về tình
hình kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2011.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2011.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Bằng
các phương pháp thống kê mô tả , so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số
tƣơng đối, Phƣơng pháp tự luận tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao
tình hình hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT quận Ô Môn.


CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng
2.1.1.1. Tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay, có 3 định nghĩa về tín dụng nhƣ sau:
+ Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
+ Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
+ Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái - ngƣời cho vay).
Mặc dù “tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng nội dung
thống nhất của những định nghĩa này là: phản ánh một bên là ngƣời cho vay, còn
bên kia là ngƣời đi vay; quan hệ giữa hai bên đƣợc ràng buộc bởi cơ chế tín dụng

và pháp luật hiện tại.
2.1.1.2. Các loại tín dụng Ngân hàng
a) Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn: có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng.
b) Căn cứ vào đảm bảo tín dụng:
Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp
hay có bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Tín dụng có bảo đảm : là tín dụng có tài sản cầm cố , thế chấp hay có bảo
lãnh của ngƣời thứ ba.
c) Căn cứ mục đích tín dụng:


Tín dụng bất động sản: đây là các khoản tín dụng đƣợc bảo đảm bằng bất
động sản, bao gồm:
+ Tín dụng ngắn hạn: cho xây dựng và mở rộng đất đai.
+ Tín dụng dài hạn: để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại
và bất động sản ở nƣớc ngoài.
+ Tín dụng công thƣơng nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp để trang trải các chi phí nhƣ mua nguyên vật liệu, trả thuế, và chi trả
lƣơng.
+ Tín dụng nông nghiệp: các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nhằm trợ
giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc.
+ Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm
hàng hoá đắt tiền nhƣ xe hơi, nhà, di động, trang thiết bị trong nhà.
+ Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
Ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
+ Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và
cho thuê lại chúng.

+ Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng khác chƣa đƣợc phân loại ở
trên (ví dụ: tín dụng kinh doanh chứng khoán)
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng
a). Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế:
Thừa thiếu vốn tạm thời thƣờng xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân
phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn lại cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, nó là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát
triển. Trong nền sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lƣu động và vốn cố định cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng động viên
hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng
dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong quá trình sản xuất.
Riêng trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất
cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn, thông qua đầu tƣ


tín dụng góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp
lý. Mặt khác thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và
nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế, đồng thời giải quyết
các vấn đề xã hội.
b). Thúc đẩy nền kinh tế phát triển:
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi, mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp, các
cơ quan Nhà nƣớc và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
c). Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn:
Trong điều kiện nƣớc ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần

thiết cho xã hội đang trong quá trình công nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh
hƣởng nhiều nhất, trong giai đoạn trƣớc mắt Nhà nƣớc phải tập trung đầu tƣ phát
triển để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để
phát triển các ngành kinh tế khác.
Bên cạnh đó Nhà nƣớc còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh tế
mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh tế
khác phát triển nhƣ sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
d). Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp:
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có
hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay Ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức là phải hoàn trả nợ vay đúng hạn và tôn trọng các điều khoản khác đã
ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động nhƣ vậy đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất,
tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
e). Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
ngoài:


Trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền
với thị trƣờng thế giới, kinh tế “đóng” đã nhƣờng bƣớc cho kinh tế “mở”, tín
dụng Ngân hàng đã trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền nền kinh tế
các nƣớc với nhau.
Đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và nƣớc ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời
nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
2.1.2. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Phạm vi áp dụng

Bên cho vay: Các tổ chức tín dụng đƣợc thành lập, đƣợc cấp giấy phép
hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp lệnh Ngân hàng,
hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính đều đƣợc phép huy động vốn và cho vay
ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh doanh trong các tổ chức kinh tế bao gồm:
- Ngân hàng quốc doanh
- Ngân hàng cổ phần
- Công ty tài chính
- Hợp tác xã tín dụng
- Ngân hàng liên doanh
- Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài
Bên đi vay: Bên đi vay là những pháp nhân, thể nhân hoạt động sản xuất kinh
doanh theo đúng pháp luật Việt Nam, gồm: Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà
nƣớc, hợp tác xã, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài, và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật dân
sự.
- Cá nhân
- Hộ gia đình
- Tổ hợp tác
- Doanh nghiệp tƣ nhân
- Công ty liên doanh với nƣớc ngoài
2.1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện tín dụng
a). Nguyên tắc tín dụng:


Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn
đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả kinh tế.
b). Điều kiện tín dụng:
Tổ chức tín dụng xem xét và cho vay khi khách hàng có đủ năm điều kiện
sau:

+ Có đầy đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự, chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của Pháp luật. Đối với pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân
sự; Đối với cá nhân, doanh nghiệp tƣ nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, thành viên
công ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự. Nếu khách hàng
vay vốn là cá nhân, pháp nhân nƣớc ngoài thì khách hàng đó phải có năng lực
pháp luật và hành vi dân sự theo pháp luật nƣớc đó và đƣợc phía Việt Nam quy
định.
+ Khách hàng vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian
cam kết.
+ Khách hàng vay vốn có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ hoặc dự án phục vụ đời
sống khả thi có hiệu quả.
+ Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.2.3. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc về lãi suất cho vay tại thời điểm ký
kết hợp đồng tín dụng. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai các
mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết.
Lãi suất cho vay đƣợc áp dụng đối với các khách hàng đƣợc ƣu đãi về lãi
suất theo quy định của chính phủ và ngƣời hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức TD ấn
định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng TD nhƣng không vƣợt quá
150% lãi suất cho vay áp dụng trong hạn cho vay đã đƣợc ký kết hoặc điều
chỉnh trong hợp đồng tín dụng.


2.1.2.4. Đối tƣợng và nhu cầu vốn không đƣợc vay
 Đối tượng không được cho vay:
+ Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó giám

đốc, cán bộ nhân viên của NHNo & PTNT thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quy
định cho vay.
+ Bố mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, kiểm soát, Tổng
giám đốc, Phó giám đốc của NHNo & PTNT Việt Nam.
+ Giám đốc, Phó giám đốc sở giao dịch, chi nhánh các cấp
+ Bố mẹ, vợ, chồng, con của Giám đốc, Phó giám đốc sở giao dịch, chi nhánh
các cấp.

 Nhu cầu vốn không được cho vay:
+ Để mua sắm tài sản cố định và chi phí hình thành nên tài sản pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi.
+ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch pháp luật cấm.
+ Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
2.1.2.5. Biệp pháp bảo đảm tiền vay

 Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay:
Trong quan hệ tín dụng cầm cố, thế chấp là ngƣời đi vay đem tài sản bất động
sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho Ngân hàng cho vay nắm giữ đi
vay một số tiền nhất định và dùng số tài sản đó để đảm bảo cho số nợ vay. Nếu
đến hạn, ngƣời vay không trả đƣợc cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ phát mãi
hoặc tiếp nhận tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ.

 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba:
Bên bảo lãnh đem tài sản của mình thế chấp hoặc cầm cố cho Ngân hàng (bên
nhận bảo lãnh) để đảm bảo một khoản nợ cho ngƣời đƣợc bảo lãnh. Nếu đến hạn
mà ngƣời đi vay không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng thì ngƣời bảo lãnh đứng ra trả
nợ thay nếu không thì Ngân hàng sẽ phát mãi tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ.

 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
Bên cho vay (Ngân hàng) và bên đi vay (khách hàng) có thể thỏa thuận dùng

tài sản hình thành bằng vốn vay để đảm bảo nợ vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay
không thực hiện việc trả nợ thì Ngân hàng cho vay sẽ xử lý tài sản hình thành
bằng vốn vay để thu nợ.


2.1.2.6. Phƣơng thức cho vay

 Cho vay từng lần:
Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục vay vốn cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

 Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Tổ chức tín dụng và khác hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng
duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.

 Cho vay theo dự án đầu tư:
Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ và
phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục vụ đời sống.

 Cho vay hợp vốn:
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

 Cho vay trả góp:
Khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận số lãi tiền vay phải
trả, cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi trả đủ nợ
gốc và lãi.


 Cho vay theo hạn mức dự phòng:
Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong
phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận
thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng.

 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín
dụng.


2.1.3. Một số khái niệm có liên quan đến phân tích hoạt động tín dụng
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
a) Khái niệm: Huy động vốn là nghiệp vụ của NHTM, nhằm thu hút nguồn
vốn nhàn rỗi trong dân, trong các tổ chức kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu thanh
toán, cho vay của Ngân hàng.
- Các hình thức huy động vốn:

 Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn:
Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền có thể gửi
vào, rút ra bất cứ lúc nào.
Đặc điểm của tiền gửi không kỳ hạn là khách hàng gửi tiền nhằm đảm bảo an
toàn về tài sản với mục đích chờ thanh toán chứ không phải mục đích hƣởng lãi.
Thông thƣờng tiền gửi thanh toán không kỳ hạn không đƣợc hƣởng lãi suất
nhƣng do áp lực cạnh tranh giữa các NHTM nên khách hàng gửi tiền đƣợc hƣởng
lãi với mức lãi suất thấp.

 Tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà ngƣời gửi chỉ đƣợc rút ra sau một kỳ hạn

nhất định. Trên thực tế do áp lực cạnh tranh, các NHTM có thể cho phép khách
hàng rút ra trƣớc thời hạn với điều kiện ngƣời gửi không đƣợc hƣởng lãi suất
hoặc một phần lãi suất tùy theo các Ngân hàng quy định.
Thông thƣờng lãi suất trả cho loại hình tiền gửi này cao hơn lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn. Mặt khác để khuyến khích khách hàng gửi tiền có kỳ hạn dài,
Ngân hàng áp dụng lãi suất càng cao đối với kỳ hạn càng dài.

 Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi khách hàng gửi vào, Ngân hàng sẽ cấp cho một
sổ tiết kiệm, khách hàng phải quản lý và mang theo khi giao dịch với Ngân hàng.
Ở nƣớc ta, tiền gửi tiết kiệm của các NHTM hết sức đa dạng và phong phú đƣợc
chia làm nhiều loại: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm có mục đích, tiền gửi tiết kiệm có thông tri.

 Phát hành giấy tờ có giá:
Đây là nghiệp vụ huy động vốn không thƣờng xuyên của NHTM, bao gồm:
- Các giấy tờ có giá ngắn hạn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các giấy tờ có
giá ngắn hạn khác.


- Các giấy tờ có giá trị dài hạn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các giấy tờ có
giá dài hạn khác.
Tại Việt Nam, để huy động vốn không thƣờng xuyên, các NHTM đã phát
hành các giấy tờ có giá trị nhƣ kỳ phiếu, trái phiếu.
2.1.3.2. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng đã phát ra cho
vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về
hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
2.1.3.3. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về đƣợc khi

đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.3.4. Dƣ nợ
Dư nợ cuối kỳ = dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay - doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần phải thu về.
2.1.3.5. Nợ xấu
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Theo
quyết định 493/2005/QĐ- NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Là các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá khả năng
thu hồi đầy đủ các khoản gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu)
+ Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.


×