Thiêt kế môn học công trình bảo vệ bờ và chắn sóng
Chương 2:
XÁC ĐỊNH MỰC NƯỚC LAN TRUYỀN SÓNG
2.1. Lý thuyết áp dụng
Khi xác định thông số sóng và tính tải trọng sóng cũng như cao trình đỉnh
công trình ta cần xác định mực nước lan truyền sóng. Để có mực nước này ta cần
xác định mực nước tính toán và nước dâng do gió.
Mực nước tính toán được lấy không lớn hơn :
1% (1 lần trong 100 năm) đối với công trình cấp I.
5% (1 lần trong 20 năm) đối với công trình cấp II, III.
10% (1 lần trong 10 năm) đối với công trình cấp IV.
Chiều cao nước dâng do gió (∆h
sét
) được xác định qua quan trắc thực tế. Nếu
không có số liệu quan trắc thực tế thì có thể xác định ∆h
sét
theo phương pháp đúng
dần (coi độ sâu đáy biển là hằng số).
bw
set
ww
wset
h
hdg
Lv
Kh
∆+
∆+
=∆
α
cos
).5,0.(
.
.
2
(2-1)
Trong đó: nước dâng do bão ∆h
b
được xác định:
n
b
P
h
γ
∆
=∆
(2-2)
Cao trình mực nước lan truyền sóng được xác định theo công thức:
∇ lan truyền sóng = ∇MNTT + ∆h
sét
(2-3)
2.2. Tính toán
2.2.1. Chiều cao nước dâng do gió
bw
set
ww
wset
h
hdg
Lv
Kh
∆+
∆+
=∆
α
cos
).5,0.(
.
.
2
Trong đó:
∆h
b
: Nước dâng do bão (chênh lệch áp suất).Do không xét đến ảnh hưởng của
bão nên ∆h
b
= 0.
γ
n
= 1,025T/m
3
: trọng lượng riêng của nước biển.
∆h
sét
: nước dâng do nước dồn và bão.
L
w
= 310,8 Km : đà gió
v
w
= 16,1 m/s : vận tốc gió tính toán.
d : độ sâu trung bình trên đà gió được xác định theo công thức:
d = ∇MNCTK - ∇Đáy
∇MNCTK = 0,5m
∇Đáy = -20m (xác định từ cao độ đường đồng mức thấp nhất)
→ d = 0,5 - (-20) = 20,5m
Sv:Hoàng Quốc Bình- CTT46 ĐH2
2- 1
Thiêt kế môn học công trình bảo vệ bờ và chắn sóng
K
w
: hệ số lấy theo bảng 2-5 với v
w
= 16,1m/s.
Tra bảng ta được:
K
w
= 2,1.10
-6
α
w
: Góc hợp của hướng gió với pháp tuyến đường bờ.
Từ bình đồ 1với gió hướng A ta xác định được α
w
= 20
0
0
2
6
20cos.
).5,05,20.(81,9
8,310.1,16
.10.1,2
set
set
h
h
∆+
=∆→
−
=∆→
set
h
0,77 m
2.2.2. Mực nước lan truyền sóng
∇ lan truyền sóng = ∇MNCTK + ∆h
sét
= 0,5 + 0,77 = 1,27 m
Sv:Hoàng Quốc Bình- CTT46 ĐH2
2- 2