Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện cư jút, tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.07 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ GIANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN CƯ JÚT, TỈNH ĐĂKNÔNG

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Thị Giang


MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................5
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................7
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.........................................................7
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP...........................................................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN................................................................................7
1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp......................................................................10
1.2. QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP..........................................................................................21
1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế TNDN................................................................................................ 21
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN.......................................................................................... 22
1.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN................................................................................22
1.2.4. Nội dung quản lý thuế TNDN...................................................................................................... 24
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế TNDN.......................................................................28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN......................................................29
1.3.1. Các nhân tố bên trong................................................................................................................ 29
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài................................................................................................................ 30

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................32
CHƯƠNG 2....................................................................................................33
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CƯ JÚT....................................33
2.1. BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CƯ JÚT, TỈNH ĐẮK
NÔNG............................................................................................................................................................33
2.1.2. Bối cảnh bên trong..................................................................................................................... 33
2.1.2. Bối cảnh bên ngoài..................................................................................................................... 39
2.1.3. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút........................................40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CƯ JÚT..............................42
2.2.1. Thực trạng công tác lập dự toán thu thuế................................................................................... 42
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thuế TNDN..........................................................................45
2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN..................................................................................... 51

2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN THÔNG QUA CÁC TIÊU CHÍ TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN CƯ JUT..............................................................................................................................................54
2.3.1. Tốc độ tăng thu.......................................................................................................................... 54


2.3.2. Mức độ hoàn thành kế hoạch thu thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.................................55
2.3.3. Tỷ lệ nợ trên tổng số thuế phải nộp............................................................................................ 56
2.3.4. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................57
2.3.5. Số sai phạm phát hiện qua kiểm tra............................................................................................ 57
2.3.6. Chất lượng dịch vụ công............................................................................................................. 58
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG..................................................................................................................................59
2.4.1. Kết quả đạt được....................................................................................................................... 59
2.4.2. Những tồn tại ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút.........60
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................................... 61

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................64
CHƯƠNG 3....................................................................................................65
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CƯ JÚT....................65
3.1. NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CƯ JÚT................................................................................................................................65
3.1.1. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế.................................................................................65
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút......................................66
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CƯ JÚT.............67
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán thu thuế..................................................................................67
3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế...........................................................68
3.2.3. Quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế và tình hình đăng ký, kê khai, nộp thuế............................70
3.2.4. Quản lý thông tin người nộp thuế, ứng dụng thông tin vào quản lý thuế....................................71
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNDN......74
3.2.6. Dự đoán khả năng thanh toán nợ thuế để lập kế hoạch quản lý áp dụng biện pháp thu nợ phù

hợp, kịp thời........................................................................................................................................ 76
3.2.7. Giải pháp khác............................................................................................................................ 78
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM TẠO ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ RA............................................80
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính........................................................................................................... 80
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục thuế........................................................................................................ 80
3.3.3. Đối với các cơ quan chức năng đóng trên địa bàn Chi cục thuế huyện Cư Jut.............................80

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................82
KẾT LUẬN....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................84


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BTC
CCT
CQT
CT
DN
DNĐTNN
DNNNĐP
DNNNTW
DNNQD
ĐTNT
ĐVT
KTT
MST
NNT
NSNN
QLT

SX-KD
TCT
TNDN

Nghĩa tiếng Việt
Bộ tài chính
Chi cục thuế
Cơ quan thuế
Cục thuế
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp nhà nước địa phương
Doanh nghiệp nhà nước trung ương
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đối tượng nộp thuế
Đơn vị tính
Kiểm tra thuế
Mã số thuế
Người nộp thuế
Ngân sách Nhà nước
Quản lý thuế
Sản xuất – kinh doanh
Tổng cục thuế
Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng


Trang

Tình hình tổ chức cán bộ viên chức tại Chi cục Thuế huyện

Error:

Cư Jút năm 2014

Refere

bảng

nce

2.1

source
not
Số lượng doanh nghiệp Chi cục thuế huyện Cư Jút quản lý

found
Error:

thuế giai đoạn 2012 đến 2014

Refere
nce

2.2


source
not
Dự toán thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút từ

found
Error:

năm 2012-2014

Refere
nce

2.3

source
not

2.4

Tình hình cấp mã số thuế tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút từ

found
Error:

năm 2012-2014

Refere
nce
source

not
found


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Tình hình nộp tờ khai thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện

Error:

Cư Jút

Refere
nce

2.5

source
not
Tình hình nợ thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút từ

found
Error:


năm 2012 – 2014

Refere
nce

2.6

source
not
Công tác cưỡng chế nợ thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện

found
Error:

Cư Jút giai đoạn 2012 - 2014

Refere
nce

2.7

source
not
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

found
Error:

của huyện Cư Jút trong giai đoạn 2012 – 2014


Refere
nce

2.8

source
not

2.9

Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT của Chi cục Thuế huyện

found
Error:

Cư Jút trong giai đoạn 2012 – 2014

Refere


Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang
nce
source
not


Tốc độ tăng thu thuế TNDN so với năm trước tại Chi cục

found
Error:

Thuế huyện Cư Jút giai đoạn từ 2012 đến 2014

Refere
nce

2.10

source
not
Kết quả thực hiện dự toán thu thuế từ năm 2012-2014 tại

found
Error:

Chi cục Thuế huyện Cư Jút

Refere
nce

2.11

source
not
Tỷ lệ nợ trên tổng số thuế phải nộp tại Chi cục huyện Cư


found
Error:

Jút giai đoạn 2012 đến 2014

Refere
nce

2.12

source
not

2.13

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra tại Chi cục Thuế huyện

found
Error:

Cư Jút giai đoạn 2012 đến 2014

Refere
nce
source


Số hiệu
bảng


Tên bảng

Trang
not

Số sai phạm phát hiện qua kiểm tra tại Chi cục Thuế huyện

found
Error:

Cư Jút giai đoạn 2012 đến 2014

Refere
nce

2.14

source
not
Công tác tuyên truyền, hỗ trợ giai đoạn năm 2012- 2014

found
Error:
Refere

2.15

nce
source
not

found


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công
cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội,
kích thích SXKD phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm
đến thuế và hoàn thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Từ năm 1990 đến
nay, hệ thống chính sách thuế ở nước ta đã từng bước được cải cách; bộ máy
ngành thuế cũng được tổ chức lại thống nhất theo hệ thống dọc từ trung ương
đến quận, huyện, thị xã; công tác quản lý thuế thường xuyên được hoàn thiện,
đổi mới, từng bước hiện đại hoá nhằm quản lý, khai thác kịp thời, hiệu quả
các nguồn thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các khu vực kinh tế.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập
doanh nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ
trên góc độ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về
ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho NSNN hàng năm.
Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả
nước, quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút đã có những bước
chuyển biến căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức
quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên số
thu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong giai đoạn 2012 – 2014 chiếm
tỷ trọng thấp so với tổng thu ngân sách.
Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới
nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng



2

lớn. Hơn nữa công tác quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng còn
chưa theo kịp với tình hình thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu.
Nền kinh tế của tỉnh Đắk Nông nói chung và Chi cục Thuế huyện Cư Jút
nói riêng chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản, phân
bón, tuy nhiên việc Chính phủ qui định không phải kê khai nộp thuế Giá trị
gia tăng đối với kinh doanh nông sản kể từ ngày 01/01/2014, và mặt hàng
phân bón không chịu thuế từ năm 2015 nhằm khuyến khích sản xuất kinh
doanh dẫn đến giảm nguồn thu chính của huyện Cư Jút cũng như giảm nguồn
thu chính của tỉnh ĐăkNông. Vì vậy, việc nâng cao hiểu biết về công tác quản
lý thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng là một đòi hỏi cấp
thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế Việt Nam hiện nay. Việc đi
sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ góp phần làm
lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực, tính
hiệu quả chính sách thuế. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản
lý thu thuế TNDN và trong thời gian làm việc tại Chi cục Thuế Cư Jút và kết
hợp những kiến thức đã học ở trường xuất phát từ thực tế trên, tác giả quyết
định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông” có ý nghĩa thiết thực cả về lý
luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút,
nhằm đến các mục đích sau:
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý thuế TNDN.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế
huyện Cư Jút
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại

Chi cục Thuế huyện Cư Jút trong giai đoạn hiện nay.


3

3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
- Nội dung của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Có
thể sử dụng những tiêu chí nào để đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp?.
- Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện
Cư Jút, tỉnh Đăk Nông được thực hiện như thế nào? Đã đạt được những kết
quả gì? Còn tồn tại những vấn đề gì?
- Giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp.
+ Về không gian và thời gian: Vấn đề nghiên cứu của đề tại là nghiên cứu
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút,
tỉnh Đăk Nông trong thời gian 03 năm từ năm 2012 đến 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu nói trên luận văn sử dụng các phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích thực tiễn để phân tích thực trạng công tác
quản lý thuế TNDN đối với các DN do Chi cục Thuế huyện Cư Jút trực tiếp
quản lý. Luận văn dựa trên cơ sở nền tảng lý luận cơ bản về quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp, và tiến hành thu thập thông tin, tham khảo các công

trình, luận văn khoa học có nội dung tương tự đã được công nhận để tiến hành
nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Luận văn


4

cũng tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số công trình
liên quan đã được công bố.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế huyện Cư Jút.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
[1] Lê Bá Tiến, Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Luận văn
thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống một cách đầy
đủ các vấn đề cơ bản như tổng quan về quản lý thuế, về doanh nghiệp có vốn
FDI và đặc điểm quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI; nội dung
quản lý thuế đối với DN có vốn FDI; những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
thuế đối với DN có vốn FDI; kinh nghiệm QLT doanh nghiệp của một số
nước và một số địa phương. Trên cơ sở lý luận đó, tác giả đã đi sâu vào phân
tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI trên
địa bàn Tp. Đà Nẵng. Và tác giả đã nêu ra được những mặt tích cực, những
tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp có vốn FDI trên địa bàn. Tuy nhiên, luận văn này tác giả đi sâu phân

tích quản lý thuế chung đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Qua luận văn, tác giả đã tham khảo cơ
sở lý luận về quản lý thuế và một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế.


5

[2] Trần Quốc Hương, Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
thuế tỉnh Gia Lai, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. Trong
luân văn này tác giả trình bày cơ sở lý luận về quản lý thu thuế TNDN, đánh
giá những mặt tích cực và hạn chế. Từ đó đưa ra những giải pháp tăng cường
quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Gia Lai, từ đó đưa ra những giải
pháp tăng cường quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Gia Lai. Qua luận
văn, tác giả tham khảo cơ sở lý luận về quản lý thu thuế TNDN và một số giải
pháp tăng cường quản lý thu thuế TNDN.
[3] Trần Viết Trà (2013), Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố PleiKu tỉnh Gia Lai,
Luận văn thạc sĩ Kinh tế phát triển, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Tác giả
cũng trình bày những vấn đề lý luận cơ bản nhất về thuế, doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, nội dung quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với DN
ngoài quốc doanh. Tác giả cũng đã chỉ ra được những mặt tích cực, những tồn
tại, nguyên nhân của những tồn tại ở địa phương. Qua việc phân tích thực
trạng thì tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành
phố PleiKu tỉnh Gia Lai. Các giải pháp này có tính thực tiễn và có khả năng
áp dụng vào thực tế phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh trong thời gian
tới.
[4] Đỗ Cao Thị Ngạn Triều (2013), Quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Luận

văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Tác giả đã
hệ thống hóa được các vấn đề lý thuyết cơ bản về công tác quản lý thuế
TNDN, nêu ra được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN.
Đề tài đã đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN, Công


6

tác tổ chức thực hiện các nội dung quản lý thu thuế TNDN. Và những kết quả
đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý thuế TNDN ở
Quảng Ngãi từ năm 2010 đến năm 2012 và chỉ ra năm nguyên nhân cơ bản là:
hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách thuế thường xuyên thay đổi trong thời
gian ngắn, đối tượng quản lý ngày càng nhiều và phức tạp; nguồn nhân lực
hiện tại của ngành còn thiếu so với yêu cầu, trình độ chuyên môn đại bộ phận
cán bộ còn thấp; lực lượng cán bộ làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ còn thiếu;
việc qui định trình tự các bước cưỡng chế nợ theo Luật quản lý thuế thiếu linh
hoạt, kém khả thi nhưng chậm được tháo gỡ; lực lượng làm công tác kiểm tra,
thanh tra thuế còn thiếu cả về số lượng và chất lượng so với yêu cầu, nhiệm
vụ. Đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
thu thuế trên địa bàn; Tuy nhiên, luận văn này tác giả chỉ đi sâu phân tích
quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi. Đây là đề tài có nội dung khá sát với các vấn đề mà học viên sẽ
nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp. Do đó, một số nội dung về cơ sở lý luận
về thuế thu nhập doanh nghiệp và công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp là rất hữu ích để học viên tham khảo nhằm xây dựng nên cơ sở lý luận
phù hợp với thực trạng của địa bàn được nghiên cứu.
Vấn đề quản lý thuế nói chung và quản lý thuế nhập doanh nghiệp nói
riêng được nhiều nhà khoa học và các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Tuy
nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống và trực tiếp về
quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Cư Jút.



7

CHƯƠNG 1

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm về thuế TNDN
Theo nghĩa thông thường, thuế TNDN được hiểu là một loại thuế trực
thu, thu vào phần thu nhập của các tổ chức kinh doanh nhằm đảm bảo sự đóng
góp công bằng, hợp lí giữa các tổ chức sản xuất kinh doanh, hàng hóa, dịch
vụ có thu nhập, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Tuy nhiên,
trên phương diện luật pháp, loại thuế này cũng có thể được sử dụng để mở
rộng diện điều chỉnh đối với thu nhập của những cá nhân hoặc nhóm cá nhân
kinh doanh, hợp tác xã, các hình thức hợp danh, liên kết... tuỳ thuộc vào yêu
cầu quản lý của Nhà nước.
Trên thế giới, loại thuế này có những tên gọi khác nhau, tuỳ theo quan
niệm hoặc quy định pháp luật của mỗi nước, nhiều khi trong các tài liệu khác
nhau cũng có tên gọi không giống nhau do việc sử dụng các thuật ngữ qua
dịch thuật.
Về kỹ thuật lập pháp, các nước trên thế giới cũng có những cách thức
không giống nhau trong việc ban hành các đạo luật thuế đánh vào thu nhập
của pháp nhân. Có nước ban hành luật thuế TNDN (Việt Nam là một thí dụ),
cũng có nước ban hành đạo luật thuế thu nhập chung, trong đó có các chương,
mục quy định về thuế TNDN.
Ở Việt Nam, phạm trù “thu nhập doanh nghiệp” được biết đến kể từ khi
triển khai công tác nghiên cứu và ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 1997, thi hành từ 1999 để thay thế cho Luật thuế lợi tức trước đây. Thuế

TNDN là loại thuế trực thu, trực tiếp điều chỉnh vào thu nhập của các tổ chức,


8

thời gian đầu (1999 đến 2008) Luật thuế TNDN còn áp dụng đối với cả thu
nhập của cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi
chung là cơ sở kinh doanh).
b. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN có một số đặc điểm sau:
Đặc điểm của thuế trực thu là tính chất lũy tiến do việc đánh thuế có tính
đến khả năng của người nộp, tuy nhiên thuế TNDN thường không sử dụng
thuế suất lũy tiến mà sử dụng thuế suất đồng nhất. Mức thuế suất khác nhau
có thể được áp dụng đối với các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu nhập
khác nhau vì mục tiêu chính sách.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của mỗi tổ chức, pháp nhân
kinh doanh nên mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất
lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.Trên giác độ kinh tế, thuế
TNDN được xem như một loại thuế “thu trước” hoặc “thu gộp” của thuế thu
nhập cá nhân. Thông qua việc thu thuế TNDN, các chính phủ có thể giảm bớt
được chi phí quản lý thu và hạn chế được nhiều rủi ro so với thu thuế thu nhập
cá nhân.
Các chính sách khuyến khích, ưu đãi thuế vì các mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội hoặc tham gia giải quyết các vấn đề xã hội thường được lồng ghép,
thiết kế trong quy định pháp luật về thuế TNDN. Đặc biệt, các ưu đãi thuế
TNDN để thu hút đầu tư vào các vùng khó khăn, khuyến khích phát triển các
lĩnh vực theo định hướng, cạnh tranh thu hút đầu tư nước ngoài thường được
thể hiện trong chính sách thuế TNDN của nhiều nước.
Những đặc điểm nêu trên đặt ra yêu cầu phải xem xét mối quan hệ giữa
thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân, giữa chính sách thuế với chính sách

phát triển kinh tế cũng như các cam kết quốc tế về tự do hoá thương mại và
bảo hộ đầu tư.


9

c. Vai trò của thuế TNDN
Thuế TNDN có một số vai trò chủ yếu sau:
Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh
thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế,
quản lý thuế.
Thuế góp phần điều tiết, thúc đẩy SXKD phát triển: Thuế trong cơ chế thị
trường không chỉ đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của NSNN mà còn là một
công cụ để điều tiết, thúc đẩy SXKD phát triển. Theo quan điểm công bằng, bất
kỳ một tổ chức, cá nhân khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình với
đất nước, họ được quyền thụ hưởng và cung ứng những lợi ích công cộng nhất
định và được tạo thuận lợi nhất cho hoạt động SXKD của mình. Bên cạnh đó, tuỳ
thuộc vào chủ trương phát triển kinh tế của đất nước, nhà nước có thể dùng thuế
để tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh ở một số ngành, vùng để
khuyến khích SXKD phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý hơn.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm
nguồn thu cho NSNN đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Tại các
nước đang phát triển, thuế TNDN thường là một trong những nguồn thu lớn,
ổn định của ngân sách quốc gia.
Thuế TNDN thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi những
chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp tác
động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế cần
dựa vào các chuẩn mực kế toán, gắn với các quy chế quản lý tài chính của
mỗi doanh nghiệp,... Vì vậy, thuế TNDN có ý nghĩa như một công cụ giúp

doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác định chiến
lược kinh doanh trong từng thời kỳ.


10

1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp
a. Người nộp thuế TNDN
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa dịch vụ có thu nhập chịu thuế bao gồm.
Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tư,
Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật
dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức:
Công ty cổ phần; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân;
Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư; Văn phòng công chức tư; Các
bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh
doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên
doanh dầu khí, Công ty điều hành chung;
Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh
hàng hóa dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định cảu pháp luật nước ngoài có
cơ sở thường trú tại Việt Nam;
Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên cố hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế theo quy định của luật
thuế TNDN.
b.Thu nhập chịu thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác bao gồm: thu nhập

từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả


11

thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu
nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa
nay đòi được; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ
phải trả không xác định được chủ; khoản thu từ kinh doanh năm trước bị bỏ
sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở ngoài Việt Nam.
Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoạt động được kê
tại điều khoản thu nhập khác và có thu nhập thì thu nhập này được xác định là
thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, việc phân biệt giữa thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
và thu nhập khác được xác định căn cứ vào ngành nghề kinh doanh đăng ký
của doanh nghiệp. Khoản thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế của các hoạt
động sản xuất kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp thì
tính vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. Khoản thu nhập phát sinh
trong kỳ tính thuế không thuộc các ngành nghề kinh doanh có trong đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp thì tính vào thu nhập khác.
c. Thu nhập được miễn thuế
Có 11 khoản thu nhập miễn thuế cho các đối tượng, lĩnh vực hoạt động
như sau: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
muối của hợp tác xã..; Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp... ;Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ...

d. Kỳ tính thuế TNDN
- Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài
chính (trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm


12

dương lịch), trừ các trường hợp quy định các trường hợp tính thuế theo từng
lần phát sinh thu nhập.
Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế
cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển
đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù
hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với:
doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với
thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên
quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; doanh nghiệp nước ngoài không có
cơ sở thường trú ở Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại
Việt Nam.
e. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
e1. Căn cứ tính thuế: Là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất.
e2. Xác định thu nhập tính thuế
- Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định như sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế


-

Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

- Cách xác định thu nhập chịu thuế:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ

+

Các khoản thu
nhập khác


f. Xác định doanh thu tính thuế TNDN
(1) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa,
tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ
trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu được tiền.


13

Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách
hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả
tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi
thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền
trước.
(2) Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế chính
là thời điểm xuất hóa đơn, được xác định như sau:
- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm
dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc

cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
(3) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác
định như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là
tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp,
tiền lãi trả chậm.


14

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; tiêu dùng nội bộ (không
bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu
dùng nội bộ.
- Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công
bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
- Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký
gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định
như sau:
+ Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa
cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa.
+ Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của
doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng
đại lý, ký gửi hàng hóa.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo
hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh
thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc
được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng
từ thực tế và việc xác định chi phí, có thể lựa chọn một trong hai phương pháp
xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:
+ Là số tiền cho thuê tài sản của từng năm được xác định bằng (=) số
tiền trả trước chia (:) số năm trả tiền trước.
+ Là toàn bộ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước.


15

Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì
việc xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp từng ưu đãi thuế căn cứ vào tổng
số thuế thu nhập doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia (:) số năm bên
thuê trả tiền trước.
- Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé
chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
+ Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, doanh thu kinh
doanh sân gôn làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp
là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong
kỳ tính thuế.
+ Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều
năm, doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp
của từng năm là số tiền bán thẻ và các khoản thu khác thực thu được chia cho
số năm sử dụng thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
- Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê
tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu
theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh

ngân hàng nước ngoài.
- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành
khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện,
nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên
hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch.


16

- Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa,
dịch vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải
thu về thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm; thu phí quản lý đơn bảo hiểm; thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm
giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn,
xử lý hàng bồi thường 100% (không kể giám định hộ giữa các doanh nghiệp
thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán
độc lập) sau khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo
hiểm; giảm phí bảo hiểm; hoàn phí nhận tái bảo hiểm; giảm phí nhận tái bảo
hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm.
Trường hợp các doanh nghiệp bảo hiểm tham gia đồng bảo hiểm, doanh
thu để tính thu nhập chịu thuế của từng bên là tiền thu phí bảo hiểm gốc được
phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm cho mỗi bên chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng.

Đối với hợp đồng bảo hiểm thỏa thuận trả tiền theo từng kỳ thì doanh thu
để tính thu nhập chịu thuế là số tiền phải thu phát sinh trong từng kỳ.
Trường hợp có thực hiện các nghiệp vụ thu hộ giữa các doanh nghiệp
trực thuộc hoặc giữa doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc với trụ sở chính của
doanh nghiệp bảo hiểm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế không bao
gồm phần doanh thu thu hộ.


×