Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 81 trang )
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
Truờng đại học thái nguyên
Khoa công nghệ thông tin
Báo cáo
thực tập tốt nghiệp
Đề tài :
Xây dựng Web Site H-ớng dẫn sử dụng
phần mềm đồ hoạ 3D
Giáo viên h-ớng dẫn : Thầy Lê Hồng Linh
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Hải Phòng, ngày 04 tháng 08 năm 2008
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
1
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
Mục lục
1
2
3
phần văn bản
phần văn bản </pre>
3)
4)  
5) <blockquote> phần văn bản </blockquote>
6) <address> phần văn bản </address>
Cách sử dụng các thẻ ở trên.
1) Khi văn bản hiển thị sẽ liền một mạch với nhau.
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
14
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
2) Khi văn bản hiển thị sẽ giữ nguyên định dạng khi nhập.
3) Dùng ngắt dòng
4) Non breaking space: tạo ra khoảng cách giữa các từ
5) Toàn bộ phần văn bản thụt vào ở đầu dòng
6) Tạo đoạn văn bản làm nổi bật địa chỉ.
1.2.3.3.Thẻ định dạng vật lý cho văn bản
<B> vùng văn bản </B> chữ đậm
<I> vùng văn bản </I> chữ nghiêng
<U> vùng văn bản </U> chữ gạch chân
<TI> vùng văn bản </TI> chữ bình th-ờng
<SMALL> vùng văn bản </SMALL> giảm cỡ chữ đi 50%
<BIG> vùng văn bản </BIG> tăng cỡ chữ nên gấp đôi
<STRONG> vùng văn bản </STRONG>
<BLINK> vùng văn bản </BLINK> tạo chữ nhấp nháy (duyệt với trình
duyệt Nestcape Navigator, không dùng đ-ợc với trình duyệt Internet
Explorer).
<CITE> vùng văn bản </CITE> báo cho trình duyệt biết đây là đoạn trích
dẫn, th-ờng đ-ợc in nghiêng
<EM> vùng văn bản </EM> báo cho trình duyệt biết đây là đoạn cần
nhấn mạnh, th-ờng đ-ợc in nghiêng
<NOBR> vùng văn bản </NOBR> (no break line) phần văn bản đ-ợc
trình bày không xuống dòng
<DEL> vùng văn bản </DEL> vùng văn bản bị gạch ngang
<VAR> vùng văn bản <VAR> thông báo tên của biến đ-ợc dùng trong
ch-ơng trình máy, đ-ợc in nghiêng
<SUB> vùng văn bản </SUB> dùng để đánh chỉ số d-ới
<SUP> vùng văn bản </SUP> dùng để đánh chỉ số trên
<HR các thuộc tính> Tạo đ-ờng kẻ ngang
Các thuộc tính nh- sau:
Size=number: đặt giá trị bề dày cho đ-ờng thẳng
Width=?%: độ rộng của đường thẳng so với cửa sổ
Align=?: căn chỉnh đ-ờng thẳng. Thuộc tính này nhận giá trị left (trái),
right (phải), center (giữa).
Color=#RRGGBB: đặt mầu đường. Mầu ở đây được pha trộn giữa ba
mầu là RED (đỏ), GREEN (xanh lá cây), BLUE (xanh da trời). Ba giá trị mầu
này đ-ợc định theo hệ cơ số 16 [0...F]
Noshade: bỏ chế độ bóng.
1.2.3.4.Phông nền và màu sắc trên trang HTML
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
15
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
+ Ta sử dụng thẻ FONT với các thuộc tính của nó để định dạng với cấu trúc
nh- sau:
<FONT các thuộc tính > vùng văn bản </FONT>
Các thuộc tính:
color=#RRGGBB: đặt màu cho chữ
face=kiểu font: sử dụng font nào để hiển thị
size=kích cỡ: định kích cỡ của font
+ Thẻ <CENTER> vùng văn bản </CENTER> dùng để căn đoạn văn bản
vào chính giữa màn hình.
+ Đặt màu nền hoặc hình ảnh nền cho trang tàI liệu HTML thông qua các
thuộc tính sau trong trẻ BODY
bgcolor=#RRGGBB: đặt màu nền
background=file ảnh: đặt ảnh nền
1.2.3.5.Chèn hình ảnh vào trang HTML
<IMG SRC=URL>
Các thuộc tính của thẻ <IMG>
+ Align: Xác định vị trí ảnh đặt lên trang để văn bản bao quanh nó. Các giá
trị Align có thể nhận 1 trong 9 giá trị:top, left, right, bootom, textop,
absbootom, middle, absmiddle, base line.
+ Top: chỉnh đáy dòng văn bản ngang với đỉnh của ảnh
+ Middle: chỉnh đáy dòng văn bản nằm khoảng giữa ảnh
+ Bottom: chỉnh đáy dòng văn bản bằng đáy ảnh
+ Right: chỉnh văn bản sang phải
+ Left: chỉnh văn bản sang trái
+ Height=#px: chiều cao của ảnh tính theo pixel
+ Width=#px: chiều rộng của ảnh tính theo pixel
+ Vspace=#, hspace=#: định vùng trên và d-ới một ảnh.
+ Alt=text: dùng đoạn văn bản thay thế ảnh khi dùng trình duyệt(browser)
không hỗ trợ đồ hoạ.
+ Border: nhận giá trị số cho đ-ờng viền bao quanh ảnh. Border=0: bỏ đ-ờng
viền.
1.2.3.6.Thẻ Marquee
<MARQUEE các thuộc tính >...........</MARQUEE>
Thẻ Marquee có khả năng xử ký động một cách linh động các đối t-ợng
đặt trong thẻ. Trong khung thẻ là các đối t-ợng đ-ợc đ-a vào để xử lý, đó có
thể là đoạn văn bản, một hình ảnh... đ-ợc trình diễn trên màn hình.
Các thuộc tính :
+ Behavior: nhận một trong các giá trị biểu thị kiểu trình bày sau:
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
16
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
Scroll {kiểu trình diễn}
Alternate {va đập hai bên}
Slide {chạy vào từ một phía do ta quy định sau đó dừng}
+ ScroollDelay=tốc độ: đây là giá trị số biểu thị tốc độ di chuyển của đối
t-ợng trong khung thẻ.
+ Align=middle: căn chỉnh
+ Drection=h-ớng dịch chuyển: left, right, up, down.
+ Width=độ rộng: là độ rộng vùng trình diễn của đối t-ợng.
+ Style=position:absolute\relative;visibility:visible\hidden;top:number;
left:number;width:number;height:number;backgroundcolor:#RRGGBB;color:#RRGGBB;font-family:font;fontsize:number;font-weight:format style.
1.2.3.7.Tạo Link trên trang HTML
Các liên kết(link) giúp ta có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác trên
một trang hoặc các trang tài liêu HTML có trên World Wide Web mà chỉ
bằng thao tác di chuyển và kích chuột vào các liên kết. Vận dụng liên kết vào
trong dự án ta sẽ có đ-ợc một hiệu quả linh động nhờ kết dính giữa các trang
tin thành một thể thống nhất. Thẻ dùng cho mục đích liên kết nh- sau:
<A HREF=URL> ........... </A>
Trong phạm vi thẻ ta có thể đặt vào đó bất kỳ đối t-ợng nào để thực hiện
kích chuột tạo liên kết. Nó có thể là dòng chữ, hình ảnh hay vùng nào đó đ-ợc
hiển thị trên màn hình ...
Tạo liên kết với tập tin âm thanh (các tập tin có đuôI WAV, MP3...)
<A HREF=URL>kích chuột vào đây để nghe nhạc</A>
khi tạo liên kết với tập tin âm thanh dùng thẻ neo <A HREF => ..</A>trình
duyệt sẽ liên kết với một trình xử lý đa ph-ơng tiện(multimedia) để mở tập tin
đó. Ví dụ khi dùng Internet Explorer để duyệt trang tàI liệu có liên kết đến tập
tin âm thanh thì trình duyệt này sẽ gọi Windows Media Player để chạy tập tin.
<BGSOUND src=URL>
Khi dùng thẻ Bgsound trình duyệt sẽ dùng đối t-ợng trong thuộc tính scr
để làm nhạc nền cho trang tài liệu.
Nhúng các tập tin multimedia :
Để nhúng các tập tin đa ph-ơng tiện vào trang tài liệu ta dùng thẻ EMBED.
Dùng thẻ này trên trang tài liệu khi duyệt sẽ xuất hiện một khung chứa phần
trình diễn của multimedia:
<EMBED src=URL>........</EMBED>
Các thuộc tính:
+ height=number: xác định chiều cao của khung dành cho hiển thị trình
duyệt multimedia
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
17
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
+ width=number: xác định chiều rộng của khung dành cho hiển thị trình
duyệt multimedia.
1.2.3.8.Tạo danh sách
Các thẻ trong HTML giúp ta có thể tạo đ-ợc các danh sách một cách đa
dạng linh động với các kiểu danh sách có thứ tự, không có thứ tự, danh sách tự
định nghĩa, và các ký hiệu, con số đ-ợc chèn vào danh sách (Bullets and
Numbering).
Sử dụng danh sách trong HTML ta có các thẻ sau :
<LIST TYPE>
<LI> phần văn bản
<LI> phần văn bản
<LI> phần văn bản
</LIST TYPE>
Thẻ mở <LIST TYPE> cho ta bắt đầu một danh sách, và kết thúc bằng thẻ
đóng </LIST TYPE>. Sau thẻ <LI> là phần văn bản cho mỗi list. Nếu để mặc
định (không đặt thuộc tính) thì ký hiệu chèn đầu dòng cho mỗi list là hình tròn
(circle).
1.2.3.9.Tạo bảng trong trang HTML
Bảng là phần cơ bản, nền tảng để tạo các trang tài liệu, đ-ợc ứng dụng
rộng rãi.Vận dụng linh động thẻ tạo bảng và các thuộc tính của nó ta có thể
tạo ra các bảng nh- ý muốn từ đó ta lập nên khung s-ờn của trang và đ-a dữ
liệu nên đó.
Bảng đ-ợc bắt đầu bằng thẻ <TABLE> và kết thúc bằng thẻ đóng
</TABLE> trong đó dòng đ-ợc định bằng thẻ <TR>....</TR> cột đ-ợc định
bằng thẻ <TD>...</TD>.
Một số thuộc tính của bảng
+ border: xác định độ rộng đ-ờng viền của bảng
+ bordercolor: màu đ-ờng viền
+ bgcolor: màu nền của bảng
+ bakground: ảnh nền của bảng
+ width: xác định độ rộng của bảng tính theo %
+ height: xác định chiều cao của bảng tính theo %
+ cellpadding: xác định vị trí đặt dữ liệu cách vách của ô là bao nhiêu (tính
bằng pixcel)
+ cellspacing: xác định vị trí đặt dữ liệu giữa các vách của bảng và vào giữa
các ô là bao nhiêu (tính bằng pixcel)
Để tạo cảm giác không gian ta sử dụng các thuộc tính sau:
+ bordercolordark: màu khung tối
+ bordercolorlight: màu khung sáng
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
18
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
1.2.3.10.Frame và hiệu chỉnh Frame
Để tạo Frame trên trang tin ta dùng thẻ mở <FRAMESET> bắt đầu cho
thiết lập khung và thẻ đóng <FRAMESET> kết thúc tạo một khung. Thuộc
tính Rows dùng chia một khung làm hai khung ngang. Thuộc tính Cols dùng
chia một khung thành hai khung dọc. Để định l-ợng độ lớn khung dọc và
khung ngang ta gán giá trị cho thuộc tính, giá trị của nó có thể nhận là số hoặc
phần trăm. Cấu trúc thuộc tính ví dụ nh- sau:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Ví dụ về Frame </TITLE>
</HEAD>
<FRAMESET ROWS="50%,50%">
<FRAME SRC="" NAME="">
<FRAME SRC="" NAME="">
</FRAMESET>
</HTML>
L-u ý rằng Frameset tạo ra một khung trên trang tin do đó không lồng
trong thẻ <BODY>. Nội dung trong khung là nội dung đ-ợc tạo ra trên trang
khác đ-ợc đặt trong khung thông qua thuộc tính SRC của thẻ Frame. Tóm lại
Frameset là một trong các cách giúp ta tạo ra bộ khung s-ờn cho trang tin để
đặt nội dung.
Ví dụ trên đ-a ra một Frameset có hai khung ngang, độ lớn mỗi khung là
50%. Ta có thể thay thế giá trị thứ hai bằng dấu * biểu thị l-ợng còn lại.
Để tạo đ-ợc khung theo ý muốn ta sẽ đặt các Frameset lồng nhau một
cách linh động, xét ví dụ sau:
<HTML>
<FRAMESET cols="30%,*">
<FRAME SRC="" NAME="">
<FRAMESET ROWS="30%,70%">
<FRAME SRC="" NAME="">
<FRAME SRC="" NAME="">
</FRAMESET>
</FRAMESET>
</HTML>
Thẻ <FRAME>: thẻ này không có dạng thẻ đóng, đ-ợc đặt trong thẻ
<FRAMESET> có vai trò xác định đối t-ợng hiển thị trong khung.
<FRAME SRC="" NAME="">
Thuộc tính src="URL" xác định địa chỉ của đối t-ợng xuất hiện trong
khung. Đó có thể là một hình ảnh, một trang tin khác...
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
19
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
Thuộc tính name="" dùng định danh tên của đối t-ợng Frame. Điều này
rất hay, nó giúp ta định danh đối t-ợng Frame này và nh- vậy ta có thể đ-a
các thông tin khác lên nó bằng cách chỉ ra tên đối t-ợng.
Một số thuộc tính:
+ Border=number: độ rộng đ-ờng viền.
+ Bordercolor="#RRGGBB": mầu cho đ-ờng viền.
+ Scrolling="no" hoặc "yes":cho phép xuất hiện thanh cuộn hay không.
+ Width=number Height=number: xác định độ rộng, chiều cao của đối t-ợng
xuất hiện trong SRC="URL".
+ Marginwidth=number Marginheight=number: tạo đ-ờng viền với độ rộng
bằng "number" giữa nội dung của đối t-ợng xuất hiện trong SRC="URL" với
các cạnh của Frame.
Để đặt trang web vào Frame ta dùng thuộc tính SRC=URL để chỉ đến
trang có nội dung muốn hiển thị.
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> New Document </TITLE>
</HEAD>
<FRAMESET cols="20%,*" >
<FRAME SRC="menu.htm" NAME="">
<FRAMESET ROWS="50%,*">
<FRAME SRC="object1.htm" NAME="">
<FRAME SRC="object2.htm" NAME="">
</FRAMESET>
</FRAMESET>
</HTML>
Muốn chọn khung nào để hiển thị thì nội dung thông qua SRC=URL
trong thẻ Frame phải đ-ợc đặt sau khung đ-ợc tạo ra t-ơng ứng trong
Frameset.
Trên trang dùng Frame muốn xuất một nội dung đến một khung cụ thể ta
dùng thuộc tính Target=name trong thẻ <A> như sau:
<A href=URL target=name>link </A>
Điều đó có nghĩa là trên trang đang hiển thị có một liên kết đến URL thông
qua URL sẽ được xuất vào Frame có tên name gán cho thuộc tính target.
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
20
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
Với thẻ <IFRAME> ta có thể tạo đ-ợc một khung trên trang tin và xuất dữ
liệu hoặc trang tin khác vào khung đó. Thẻ này khác với Frame ở chỗ nó đ-ợc
đặt trong thân trang tài liệu, tức là trong thẻ <BODY>.
Các thuộc tính:
+ Src=URL: địa chỉ nguồn dữ liệu được xuất vào Iframe
+ Width=number: độ rộng khung chiếm.
+ Height=number: độ cao khung chiếm.
+ Scrolling=no or yes: xác định xuất hiện thanh cuộn hay không.
+ Name: đặt tên cho Iframe có tác dụng xác định đối t-ợng đó để có thể xuất
dữ liệu vào khung nh- thẻ <Frame>. Để xuất dữ liệu vào khung ta dùng thuộc
tính target=name trong thẻ <A href=URL target=name> </A>.
1.2.4.Ưu, nh-ợc điểm của ngôn ngữ HTML
Ưu điểm :
+ Dễ đọc, đễ viết, dễ sử dụng
+ Không phụ thuộc vào hệ điều hành
+ Giảm thông l-ợng đ-ờng truyền
+ Liên kết nhiều dạng thông tin và các dịch vụ thông tin khác trên mạng
Nh-ợc điểm :
+ Không hỗ trợ đa ngôn ngữ
+ Không đảm bảo an toàn bảo mật thông tin
1.3.Công nghệ web động của Microsoft - ASP
(Active Server Page)
1.3.1.Khái niệm
ASP là một ngôn ngữ kịch bản dùng để xây dựng các ứng dụng trên môi
tr-ờng Internet. Nh- tên gọi của nó, ASP giúp ng-ời xây dựng ứng dụng web
tạo ra các trang web có nội dung linh hoạt. Với các ng-ời dùng khác nhau khi
truy cập vào những trang web này có thể sẽ nhận đ-ợc các kết quả khác nhau.
Nhờ những đối t-ợng có sẵn (Built_in Object) và khả năng hỗ trợ các ngôn
ngữ script nh- VBScript và Jscript, ASP giúp ng-ời xây dựng ứng dụng dễ
dàng và nhanh chóng tạo ra các trang web chất l-ợng. Những tính năng trên
giúp ng-ời phát triển ứng dụng nhanh chóng tiếp cận ngôn ngữ mới, điều này
là một -u điểm không nhỏ của ASP.
1.3.2.Cấu trúc 1 trang ASP
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
21
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
Trang ASP đơn giản là một trang văn bản với phần mở rộng là.asp, gồm có
3 phần:
+ Văn bản (Text)
+ HTML tag (HTML : Hypertext Markup Language)
+ Các đoạn script asp
Khi thêm 1 đoạn script vào HTML, ASP dùng dấu phân cách (delimiters)
để phân biệt giữa đoạn HTML và đoạn ASP. <% bắt đầu đoạn script và %> để
kết thúc đoạn script. Có thể xem trang ASP nh- một trang HTML có bổ sung
các ASP Script Command.
1.3.3.Mô hình ứng dụng Web qua công nghệ ASP
Thao tác giữa Client và Server có thể thể hiện khái nh- mô hình sau:
Trình duyệt
WEB
HTTP
ASP
A
D
O
O
LE
D
B
O
D
B
C
DBMS
SQL
Server
Client
Web Server
DB Server
1.3.4.Hoạt động của một trang ASP
Khi một trang ASP đ-ợc yêu cầu bởi web browser, web server sẽ duyệt
tuần tự trang ASP này và chỉ dịch các script ASP. Tùy theo ng-ời xây dựng
trang web này quy định mà kết quả do web server dịch sẽ trả về lần l-ợt cho
trình duyệt của ng-ời dùng hay là chỉ trả về khi dịch xong tất cả các script.
Kết quả trả về này mặc định là một trang theo cấu trúc của ngôn ngữ HTML.
1.3.5.Ưu nh-ợc điểm của ASP
Ưu điểm :
+ ASP bổ sung cho các công nghệ đã có từ tr-ớc nh- CGI (Common Gateway
Interface), Giúp ng-ời dùng xây dụng các ứng dụng web với những tính năng
sinh động. Tuy nhiên, khác với CGI, các trang ASP không cần phải hợp dịch.
+ Dễ dàng t-ơng thích với các công nghệ của MicroSoft. ASP sử dụng
ActiveX Data Object (ADO) để thao tác với cơ sở dữ liệu hết sức tiện lợi.
+ Với những gì ASP cung cấp, các nhà phát triển ứng dụng web dễ dàng tiếp
cận công nghệ này và nhanh chóng tạo ra các sản phẩm có giá trị. Điều này
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
22
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
hết sức có ý nghĩa trong điều kiện phát triển nh- vũ bảo của tin học ngày nay.
Nó góp phần tạo nên một đội ngũ lập trình web lớn mạnh.ASP có tính năng
mở. Nó cho phép các nhà lập trình xây dựng các component và đăng ký sử
dụng dễ dàng. Hay nói cách khác ASP có tính năng COM (Component Object
Model).
Nh-ợc điểm:
+ ASP chỉ chạy vàt-ơng thích trên môi tr-ờng Window điều này làm ASP bị
hạn chế rất nhiều.
+ Dùng ASP chúng ta sẽ gặp không ít khó khăn trong việc can thiệp sâu vào
hệ thống nh- các ứng dụng CGI.
+ ASP không đ-ợc sự hổ trợ nhiều từ các hãng thứ ba.
+ Các ứng dụng ASP chạy chậm hơn công nghệ Java Servlet.
+ Tính bảo mật thấp. Không giống nh- CGI hay Java servlet, các mã ASP đều
có thể đọc đ-ợc nếu ng-ời dùng có quyền truy cập vào web server.
1.4.CSS
1.4.1.CSS là gì ?
+ CSS thay thế cho một cụm từ tiếng Anh là " Cascading Style Sheet"
+ Styles định nghĩa cách các thành phần HTML hiển thị nh- thế nào.
+ Các Styles thông th-ờng đ-ợc l-u trữ trong một Style Sheets
+ Các Style đã đ-ợc đã đ-ợc thêm vào từ công bố HTML bản 4.0
+ Có ba cách chèn Style: 1.External Style Sheets 2.Internal Style Sheets và 3.
Inline Style những giải thích về các loại này ở d-ới.
+ External Style Sheets có thể tiết kiệm đ-ợc nhiều thời gian cho công việc
của bạn.
+ External Style Sheets đ-ợc l-u trong những tệp có phần mở rộng là CSS.
Nhiều định nghĩa Style trong một tệp thì đ-ợc gọi là Cascade(xếp lớp) Style
Sheet.
1.4.2.Style giải quyết những vấn đề chung
Thẻ HTML khởi đầu đ-ợc thiết kế để định nghĩa nội dung của một văn
bản. Chúng đ-ợc hỗ trợ để mô tả cho trình duyệt hiểu và thể hiện ý nghĩa nh" Đây là một Dòng đầu trang", " Đây là một đoạn", "Đây là một bảng",... bằng
cách sử dụng những thẻ nh-,
,<table> v.v..Việc phác thảo văn bản
đ-ợc hỗ trợ bởi trình duyệt mà không có bất cứ một thẻ định dạng nào.
Với hai trình duyệt chính là Netscape và Internet Explorer tiếp đ-a thêm
những thẻ HTML mới và những thuộc tính (giống nh- thẻ <font> và các thuộc
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
23
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
tính giống nh- màu sắc) cho chỉ định HTML ban đầu thì việc tạo ra các
Website càng khó khăn hơn, nơi mà nội dung của văn bản HTML ngày càng
phân chia đối với thể hiện của giao diện trang.
Để giải quyết vấn đề này, W3C đã tạo ra STYLES thêm vào HTML 4.0
Cả hai trình duyệt Netscape và IE đều hỗ trợ các CSS.
Các Style trong HTML 4.0 định nghĩa các thành phần HTML hiển thị nhthế nào, giống nh- thuộc tính của thẻ font và color trong HTML 3.2. Các Style
thông th-ờng đ-ợc l-u trong những file bên ngoài của văn bản HTML.
"External style sheets" hay Style Sheet Ngoài cho phép bạn thay đổi dáng vẻ
bên ngoài của các trang Web chỉ với việc soạn thảo một tệp CSS đơn lẻ. Nếu
nh- bạn thử thay đổi phông chữ và màu sắc cho các dòng tiêu đề cho một văn
bản dài trong trang Web của bạn, bạn sẽ hiểu CSS có thể tiết kiệm công sức
của bạn nh- thế nào.
CSS là một sợi chỉ xuyên suốt trong thiết kế Web bởi vì nó cho phép ng-ời
phát triển kiểm soát kiểu cách và sự sắp đặt của nhiều trang một lần. Để tạo ra
sự thay đổi mang tính tổng thể, đơn giản là bạn chỉ cần thay đổi Style và tất cả
các thành phần khác (mà nhận Style này) sẽ tự động cập nhật theo.
1.4.3.Xếp lớp Style
Style Sheet cho phép thông tin đ-ợc xác định theo rất nhiều cách. Các
Style có thể đ-ợc xác định bên trong một thành phần HTML đơn, bên trong
thành phần <head> của một trang HTML, hoặc trong một file CSS bên ngoài.
Thậm chí nhiều Style Sheet bên ngoài có thể đ-ợc tham chiếu trong một tài
liệu HTML đơn.
Style nào sẽ đ-ợc sử dụng khi có hơn một style đ-ợc chỉ định cho một
thành phần HTML?
Thông th-ờng nói rằng chúng ta có thể phát biểu là tất cả các style sẽ "xếp
chồng" vào trong một Style Sheet "ảo" mới bẳng những luật sau, nơi mà Style
ở vị trí thứ t- có quyền -u tiên cao nhất:
1. Theo mặc định của trình duyệt.
2. Style Sheet bên ngoài.
3. Style Sheet bên trong. (bên trong cặp thẻ <head>)
4. Style nội tuyến. (bên trong các thành phần HTML)
Vì thế, một Style nội tuyến có quyền -u tiên là cao nhất, điều đó có nghĩa
là nó sẽ trùm lên tất cả các style đ-ợc khai báo bên trong thẻ <head>, trong
một Style Sheet bên ngoài và giá trị mặc định của Browser.
1.4.4.Cú pháp của CSS
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
24
Sinh viên : Nguyễn L-ơng Tâm
Khoa CNTT Tr-ờng ĐH Thái Nguyên
Cú pháp của một CSS đ-ợc tạo nền từ ba phần: một "bộ chọn - selector",
một "thuộc tính - property" và một "giá trị - value":
Bộ trọn {thuộc tính: giá trị}
"bộ chọn" thông th-ờng là các phần tử /thẻ HTML mà bạn muốn chỉ định,
thuộc tính là các tính chất mà bạn muốn thay đổi, và mỗi thuộc tính có thể
mang đ-ợc một giá trị. Thuộc tính và giá trị đ-ợc phân cách bởi một dấu ":"
và đ-ợc bao bởi một dấu móc nhọn.
body{color:black} thì:
+ body: là " Bộ chọn".
+ color: là "thuộc tính".
+ black: là "value"
Nếu giá trị có một chuỗi các từ liên tiếp để chỉ ra một tên nào đó, ta phải
đặt chúng trong dấu nháy kép nh- thế này "...": p {font-family: "sans serif " }
vì phông chữ có tên là "sans serif" về bản chất là có khoảng trống giữa từ
"sans" và "serif" vì thế phải đ-ợc đặt trong nháy kép.
Nếu bạn muốn chỉ định nhiều hơn một thuộc tính, bạn phải phân cách mỗi
một thuộc tính bằng một dấu chấm phẩy. Ví dụ d-ới đây chỉ ra cách làm thế
nào để định nghĩa một phân đoạn đ-ợc căn giữa với dòng chữ có màu đỏ
p {text-align:center;color:red}
Để tạo ra những định nghĩa về style dễ đọc hơn, bạn có thể mô tả mỗi
thuộc tính trên một dòng giống nh- sau:
p {
text-align: center;
color: black;
font-family: arial
}
Bạn có thể nhóm các bộ chọn. Phân cách mỗi bộ chọn bằng một dấu chấm
phẩy. Trong ví dụ d-ới đây chúng ta nhóm tất cả các thành phần " Header".
Mỗi một thành phần header sẽ có màu xanh lá cây:
h1,h2,h3,h4,h5,h6
{
color: green
}
Xây dựng web site h-ớng dẫn sử dụng phần mềm 3D
25