Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG của ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.58 KB, 4 trang )

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU:
1.Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
2.Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1
vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ. Giải bài tập 2.1
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học
Ghi bảng
sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Bài 3: Ứng dụng
Nêu hiện tượng ở phần mở đầu bài
định luật truyền
học.
thẳng của ánh sáng
HĐ2: Tổ chức cho học sinh làm thí
.
nghiệm, quan sát và hình thành khái
I.Bóng tối – bóng
niệm bóng tối.
nửa tối.
Bóng tối nằm ở
phía sau vật cản,
C1: Phần màu đen không nhận được
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng hoàn toàn không nhận ánh sáng từ nguồn


sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các được ánh sáng từ sáng truyền tới.
vùng đó lại tối hoặc sáng ?
nguồn sáng tới vì ánh Bóng nửa tối nằm
sáng truyền theo phía sau vật cản,
đường thẳng, bị vật nhận được ánh
HĐ3: Quan sát và hình thành khái chắn cản lại gọi là sáng từ một phần
niệm bóng nửa tối.
bóng tối.
của nguồn sáng
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng C2: Trên màn chắn ở truyền tới.
nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sau vật cản : vùng 1
sáng đầy đủ ? Nhận xét độ sáng của là bóng tối, vùng 2
vùng còn lại so với hai vùng trên và chỉ nhận được ánh
giải thích vì sao có sự khác nhau đó ? sáng từ một phần của
nguồn
sáng
nên
không sáng bằn vùng
3 là vùng được chiếu
sáng đầy đủ.


HĐ4: Hình thành khái niệm nhật
thực.
Cho học sinh đọc thông báo ở mục
II.
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có
nhật thực toàn phần lại không nhìn
thấy mặt trời và trời tối lại ?
HĐ5: Hình thành khái niệm nguyệt

thực.
C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt
Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở
điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng,
thấy có nguyệt thực ?
HĐ6: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập và vận dụng C5, C6.
C5: Làm lại thí nghiệm ở hình 3.2.
Di chuyển miếng bìa từ từ lại màn
chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa
tối trên màn, xem chúng thay đổi
như thế nào ?

C6: Ban đêm, dùng một quyển vở
che kín bóng đèn dây tóc đang sáng,
trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc
sách được. Nhưng nếu dùng quyển
vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách
được. Giải thích vì sao lại có sự khác
nhau đó ?

Đọc mục II và nghiên
cứu câu C3 và chỉ ra
trên hình 3.3, vùng
nào trên mặt đất có
nhật thực toàn phần
và vùng nào có nhật
thực một phần.
C3: Nơi có nhật thực
toàn phần nằm trong

vùng bóng tối của
Mặt Trăng, bị Mặt
Trăng che khuất
không cho ánh sáng
Mặt Trời chiếu đến,
vì thế đứng ở đó, ta
không nhìn thấy Mặt
Trời và trời tối lại.
C4:
Vị trí 1: có nguyệt
thực.
Vị trí 2 và 3 : trăng
sáng.
C5: Khi miếng bìa lại
gần màn chắn hơn thì
bóng tối và bóng nửa
tối đều thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa
gần sát màn chắn thì
hầu như không còn
bóng nửa tối nữa, chỉ
còn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển
vở che kín bóng đèn
dây tóc đang sáng,
bàn nằm trong vùng
bóng tối sau quyển
vở, không nhận được
ánh sáng từ đèn
truyền tới nên ta

không thể đọc được

II.Nhật thực –
Nguyệt thực.
Nhật thực toàn
phần (hay một
phần) quan sát
được ở chỗ có
bóng tối ( hay bóng
nửa tối ) của Mặt
Trăng trên Trái
Đất.
Nguyệt thực xảy ra
khi Mặt Trăng bị
Trái Đất che khuất
không được Mặt
Trời chiếu sáng.


sách.
Khi dùng quyển vở
che kín bóng đèn ống,
bàn nằm trong vùng
bóng nửa tối sau
quyển vở, nhận được
một phần ánh sáng
của đèn truyền tới nên
vẫn đọc sách được.

3


Mặt Trăng
2

Mặt Trời

1

Trái Đất

4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà : 3.1, 3.2,
3.3 trang 5 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 4 chuẩn bị cho tiết
học sau.




×