Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

QUY ĐỒNG mẫu NHIỀU PHÂN số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.78 KB, 8 trang )

QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến
hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
– Có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là các số có
không quá 3 chữ số)
2. Kỹ năng
– Gy cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và
làm theo HD của SGK tr.18).
– Rèn luyện cách quy đồng mẫu nhiều phân số
3. Thái độ
Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án.
* Học sinh: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5 phút) Nêu tính chất cơ bản của phân số?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của àGV và HS

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách quy đồng 1. Quy đồng mẫu hai phân số
mẫu hai phân số (15 phút)
Ví dụ: Quy đồng 2 phân số sau:
3 5
;
4 7


GV: Cho 2 phân số
Quy đồng mẫu hai phân số này
HS: 2 hs lên bảng quy đồng
3 3.7 21
=
=
4 7.4 28

5 5.4 20
=
=
7 7.4 28

GV: Quy đồng mẫu số các phân số là gì?
GV: Mẫu chung của các phân số quan hệ thế
nào với mẫu các phân số ban đầu.
HS phát biểu:
GV: Tương tự em hay quy đồng mẫu hai

3 3.7 21
=
=
4 7.4 28
5 5.4 20
=
=
7 7.4 28


−3 −5

&
5
8

phân số:
HS: phát biểu:

− 3 − 3.8 − 24 − 5 − 5.5 − 25
=
=
;
=
=
5
5.8
40 8
8.5
40

GV: Trong bài trên ta lấy mẫu chung của hai
phân số là 40;là bội chung nhỏ nhất của 5 và
8Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của
5 và 8 như:80;120; … có được không? Vì
sao?
GV: y/c học sinh làm ?1
HS: làm ?1
GV: -Vậy khi quy đồng mẫu các phân số,
mẫu chung phải là bội chung của các mẫu
số. Để cho đơn giản người ta thường lấy
mẫu chung là BCNN của các mẫu.

HS: 2 hs lên bảng làm
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân
số (20 phút)
GV: Yêu cầu làm ?2
Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
HS: Mẫu chung nên lấy là BCNN(2; 5; 3; 8)
BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) = 23 . 3.5 =120
GV: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng
cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng
mẫu.
GV: hướng dẫn HS trình bày:
GV: Hãy nêu các bước làm để quy đồng
mẫu nhiều phân số có mẫu tương đương?
HS: Nêu như SGK
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Trình bày ?3 trên bảng

?1 Hướng dẫn
1)

− 3 − 3.16. − 48
=
=
;
5
5.16
80

2)-


− 5 − 5.10 − 50
=
=
8
8.10
80
− 3 − 3.24 − 72
=
=
5
5.24
120

− 5 − 5.15 − 75
=
=
8
8.15
120

2. Quy đồng mẫu nhiều phân số
?2 Hướng dẫn
BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) =120
Do đó :

60 −72 80 −75
;
;
;
120 120 120 120


Quy đồng mẫu các phân số:

1 −3 2 −5
; ; ;
2 5 3 8

* Quy tắc: (SGK)
?3 Hướng dẫn
SGK

4. Tổng kết (3 phút)
– GV nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 28 trang 19 SGK.


5. Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
Rót kinh nghiÖm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................

Tuần 25

Ngày soạn: 6 /2/2015
Ngày dạy: ..../2/2015
Tiết 77: §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (tt)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm vững 3 bước của qui tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
2. Kỹ năng
– Vận dụng thành thạo và linh hoạt quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số vào
việc giải bài tập
– Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó có cách tìm
mẫu chung phù hợp.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án.
* Học sinh: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (1 phút) Nêu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số?
3. Bài luyện tập
Hoạt động cảu GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Dạng 1: Chữa bài tập về nhà
(1 phút)
a. Bài: 28/19 (SGK)
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
HS: 1 HS lên bảng chữa bài
GV: Yêu cầu HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS: Trả lời câu hỏi :
+ P/s chưa tối giản là

− 21
56

1. Bài 28 (SGK tr.19)

a) - Tìm BCNN(16,24,56)
16 = 24
24 = 23.3
56 = 23.7
BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336
- Tìm thừa số phụ :
336 : 16 = 21
336 : 24 = 14


+ Để QĐMS các ps trên, ta QĐMS các phân 336 : 56 = 6
−3 5
−3
- Nhân cả tử và mẫu mỗi phân số với thừa
16 24
8
số phụ tương ứng:
số tối giản bằng nó :
;
;
. Khi đó − 3 − 3.21 − 63
=
=
MSC là 48.
16 16.21 336
- HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
5
5.14
70
GV: nhấn mạnh : Khi QĐMS nhiều phân

=
=
24 24.14 336
số, ta cần phải quan sát kĩ các phân số đ
cho, nếu cĩ phn số no chưa tối giản, trước
− 21 − 21.6 − 126
=
=
hết ta rút gọn các phân số đó. Sau đó tiến
56
56.6
336
hành QĐMS các phân số dạng tối giản.
b. Bài: 29/19 (SGK)
2. Bài 29 (SGK tr.19)
GV: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng chữa bài
tập 29 b,c (mỗi HS 1 câu). Và rút ra nhận xét b) MSC = 9.25 = 225
Ta có :
HS: 1 HS lên bảng trình bày câu b
− 2 − 2.25 − 50
GV: Mục đích để HS thấy được cách tìm
225
9
9.25
MSC : khi mẫu của hai phn số l hai số
=
=
nguyên tố cùng nhau, hay MSC của một
4
4.9

36
phân số và một số nguyên.
25 25.9 225
GV: Có thể đặt câu hỏi : Em có nhận xét gì
=
=
về MC của các phân số ở câu b, c ?
c) MSC = 15
HS: trả lời câu hỏi của GV
Ta có 2 PS sau khi QĐMS là :
GV: nhấn mạnh :
1
− 6 − 6.15 − 90
=
=
- Nếu hai mẫu nguyn tố cng nhau thì MSC l 15
1
1.15
15
tích của các mẫu, tức l ta chỉ cấn lấy tử và

mẫu của phân số này nhân với mẫu của phân
số kia.
- MSC của phân số và số nguyên chính là
mẫu của phân số.
c. Bài 31/19 (SGK)
3. Bài 31 (SGK tr.19)
GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời trình by lời a)
giải.
- Ta có :

30 − 30 (−30) : (6) − 5
HS: HS làm câu a và trả lời câu hỏi của giáo
=
=
=
− 84
84
(84) : 6
14
viên
GV: Có thể giải bài toán bằng cách nào khác
- Hoặc QĐMS được :
nữa?
− 5 − 30 30
− 30
GV: (nhấn mạnh) : Để chứng tỏ hai phân số
=
=
14
84
− 84
84
bằng nhau, ta có thể rút gọn phân số này
;
để được phân số kia hoặc xét tích của tử
- Hoặc xét tích (-5).(-84) và 14.30
thứ nhất với mẫu thứ hai và tích của mẫu


thứ nhất với tử thứ hai hoặc QĐMS của

chúng.
Hoạt động 2 :
Luyện tập (1 phút)
Bài 33/19 (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 (SGK).
HS: HS 1 giải câu a
- HS 2 giải câu b
GV: Các em có nhận xt gì về mẫu của các
phân số đã cho ?
HS: Các mẫu khác nhau
GV: Vậy để QĐMS ta phải làm gì ?
HS: Phải tìm MC
GV: GV nhấn mạnh : Khi QĐMS các phân
số trước tiên phải viết chúng dưới dạng tối
giản với mẫu số dương

Ta có : (-5).(-84) = 14.30
−5
30
=
14 − 84

suy ra
b. (Tương tự)
4. Bài 33 (SGK tr.19)
a) Ta QĐMS các phân số :
− 3 11 7
; ;
20 30 15


. MC = 60

− 9 22 28
; ;
60 60 60

Đ/s :
b) Ta QĐMS các phân số :
6 −3 3
;
;
35 20 28

Đ/s :

. MC = 140

24 − 21 15
;
;
140 140 140

4. Tổng kết (1 phút)
– GV nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
– Chuẩn bị bài mới.



Tuần 25
Tiết 78:

Ngày soạn:7 /2/2015
Ngày dạy: ..../2/2015
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - HS hiểu nắm vững các bước quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng quy đồng, kĩ năng rút gọn phân số
3. Thái độ:- Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án.

* Học sinh: Học bài cũ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (7 phút) HS: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
Chữc bài tập 41- SBT
3. Bài luyện tập
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Chữa bài tập (12 phút)
Bài tập 32 SGK
- Gọi 2HS lên bảng làm

a)+ BCNN(7, 9, 21) = 63
+ Thừa số phụ:

63: 7 = 9

- HS nhận xét

63 : 9 = 7
63 : 21 = 3

+

− 4 − 36 8 56 − 10 − 30
=
; =
;
=
7
63 9 63 21
63

b) MC: 23.3.11
5
110
7
21
= 3
; 3 = 3
2
2 .3 2 .3.11 2 .11 2 .3.11


Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)

- Yêu cầu 3HS lên làm bài tập 34

Bài tập 34(SGK)

a)

−5
=1
5

90 − 18 − 25
;
;
30 30 30

b)

- GV tổ chức trò chơi cho HS: Gồm 2 đội,
mỗi đội gồm 8 HS
+Yêu cầu mỗi HS tính và điền 1 chữ cái
vào ô chữ. Lần lượt từng HS lên điền

c)

Kết quả:

N:

S.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tăc quy đồng

mẫu nhiều phân số

− 135 − 133 − 105
;
;
105 105 105

Bài tập 36 (SGK)

+ Đội nào điền song trước và đúng sẽ
thắng cuộc

nên

−5 −7 8
=
;
5
7 7

O.

- HS: Nhắc lại

1
2
7
18
9
10


M.

11
12

11
Y. 40

I.

5
H. 12

A.

11
14

5
9

Điền vào ô trống ta được:
HOI AN MY SON

4. Tổng kết (4 phút)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tăc quy đồng mẫu nhiều phân số

- HS: Nhắc
lại


5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút
- Học bài theo SGK.
- BTVN: 44;45;46-SBT
- Đọc trước bài : So sánh phân số


Rót kinh nghiÖm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................



×