Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CROM và hợp CHẤT của CROM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.25 KB, 5 trang )

CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
Ngày soạn: 15 / 03 / 2014
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được :
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng (riêng) của
crom, số oxi hoá ; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh,
dung dịch axit).
- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr 2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính
lưỡng tính) ; tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất.
- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.
- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng.
Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom.
- tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3 ; K2CrO4, K2Cr2O7.
3. Tư tưởng: Biết quý trọng và bảo vêh Cr
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể
(NH4)2Cr2O7
2. Học sinh:
Làm BTVN và đọc bài mới trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 58.
Giảng ở các lớp:
Lớp


Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
12C2
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (10')
Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2↑ + …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2↑ + …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO↑ + …
d) FeS + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + …

Ghi chú


Giải
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO↑ + Fe(NO3)3 + H2O
3. Bài mới:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
gian
5'
* Hoạt động 1
- GV: GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu
HS xác định vị trí của Cr trong bảng tuần
hoàn.
HS: viết cấu hình electron nguyên tử của Cr.
5'


* Hoạt động 2

I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN,
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay
[Ar]3d54s1.

SGK theo sự hướng dẫn của GV.

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng
riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ
tinh.

* Hoạt động 3
- GV: giới thiệu về tính khử của kim loại Cr
so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của
crom.

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 →
+6 (hay gặp +2, +3 và +6).

- GV: Hướng dẫn HS nghiên cưu TCVL của Cr,
lưu ý độ cứng của Cr là 9 (Sau kim cương)
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong


20'

Nội dung ghi bảng

HS: Ghi TT
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và lên bảng trình
bày từng nội dung
HS: viết PTHH của các phản ứng giữa kim

loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S

1. Tác dụng với phi kim
4Cr + 3O
2

t0

t0

2Cr + 3Cl
2

2Cr2O3
2CrCl3

t0

2Cr + 3S Cr2S3


- GV: Vì sao Cr lại bền vững với nước và
không khí ?
HS: Cr bền với nước và không khí do có lớp
màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ

2. Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng
oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ crom lên sắt để
bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

- GV: Cr pư với axit giống Fe
HS: viết PTHH của các phản ứng giữa kim
loại Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng.

3. Tác dụng với axit
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2↑


 Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc
H2SO4 đặc, nguội.
4. Củng cố bài giảng: (3')
Câu 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr

(1)

Cr2O3

(2)


Cr2(SO4)3

(3)

Cr(OH)3

(4)

Cr2O3

Câu 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy
viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ?
5. Bài tập về nhà: (1')
Bài 1,2,3,4 - SGK/155

Tiết 59.
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
12C2
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr

(1)

Cr2O3


(2)

Cr2(SO4)3

(3)

Cr(OH)3

3. Bài mới:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
gian
* Hoạt động 4
7'
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
HS thảo luận 4 nội dung của Cr (III) và
Cr (VI)
HS: Thảo luận rồi cử đại diện nhóm lên
trình bày nội dung được phân công
- GV: Giống như Al2O3 thì Cr2O3 là oxit
lưỡng tính
HS: dẫn ra các PTHH để chứng minh
Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính.
8'

(4)

Ghi chú


Cr2O3

Nội dung ghi bảng
IV – HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
- Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong
nước.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

- GV: TCVL của Cr(OH)3 có gì đặc biệt? b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
HS: nghiên cứu SGK để biết tính chất vật - Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong
lí của Cr(OH)3.
nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O


- GV?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện - Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung
tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ?
gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi
HS: dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)
2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2
tính chất đó của hợp chất Cr3+.
3+
2+
2+

2Cr + Zn → 2Cr + Zn
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

2CrO2−

2CrO24−
+ 3Br2 + 8OH‒ →

10'

+ 6Br‒ + 4H2O

2. Hợp chất crom (VI)
- GV: TCVL của CrO3 có gì đặc biệt?
a) Crom (VI) oxit – CrO3
HS: nghiên cứu SGK để biết được tính - CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
chất vật lí của CrO3.
- Là một oxit axit
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
- GV: CM CrO3 là một oxit axit
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
HS: viết PTHH của phản ứng giữa CrO 3 - Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ
với H2O.
(S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

10'

b) Muối crom (VI)
- Là những hợp chất bền.
+ Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion

CrO24−

- GV: CM các muối cromat và đicromat
có tính oxi hoá mạnh?

)
+ Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của
Cr2O27−

ion
)
- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá
HS: nghiên cứu SGK để viết PTHH của
mạnh.
phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong
+6
+2
K 2Cr2O7 + 6FeSO
môi trường axit.
4 + 7H
2SO4
+3

+3

3Fe2(SO4)3 +Cr2(SO4)3 +K 2SO4 +7H2O
Cr2O27−

- Trong dung dịch của ion
CrO24−


luôn có cả ion

ở trạng thái cân bằng với nhau:
Cr2O72- + H2O
2CrO24- +2H+

4. Củng cố bài giảng: (3')
Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau :

Cr2O3

(1)

(12)

Cr(OH)2

Cr
(11)

(2)

Cr2(SO4)3

CrSO4

(10)

(3)


Cr(OH)3

Cr2(SO4)3

(9)

(4)

Na[Cr(OH)
4]

K 2Cr2O7

--- // ---

(8)

(5)

K 2CrO4

Cr(OH)3

(7)

(6)

CrCl3



Cr2O3 + 2Al

to

2Cr + Al2O3

→
2Cr

+ 6H2SO4

to

Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

→
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Na[Cr(OH)4] + CO2 → Cr(OH)3 + NaHCO3
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Cr2(SO4)3 + Zn → 2CrSO4 + ZnSO4
CrSO4 + 2NaOH → Cr(OH)2 + Na2SO4
4Cr(OH)2 + O2

to


→
5. Bài tập về nhà: (1')

2Cr2O3 + 4H2O



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×