Giáo án Hóa học 12
Tuần 33: Từ ngày 03/04 đến ngày 08/04/2017
Tiết 61. KIỂM TRA MỘT TIẾT- LẦN 4
Giáo viên Nguyễn Thị Hiền – Trường THPT Nguyễn Siêu
Năm học 2016-2017
Giáo án Hóa học 12
Năm học 2016-2017
CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 62 - BÀI 42: LUYỆN TẬP
NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ (Tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng nhận biết các chất và làm thí nghiệm
3. Thái độ: Nghiêm túc và tích cực học tập
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Năng lực:
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
4. Năng lực giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh: chuẩn bị bài trước.
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A2
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2.Kiểm tra bài cũ: không
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết về nhận biết
- Học sinh thực hiện dự án trước ở nhà điền vào bảng giáo viên cho sẵn chia thành 3 nhóm
- Các nhóm hoạt động báo các kết quả hoạt động và các nhóm nhận xét kết quả của nhau
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề
a. Nhận biết các cation
Cation
Thuốc thử
Hiện tượng
Giải thích
trắng không tan trong
Ba2+
H2SO4 loãng
Ba2+ + SO42- BaSO4
axit mạnh
Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2 �trắng xanh
trắng hơi xanh, sau đó
Kiềm
hoặc
Fe2+
chuyển thành nâu đỏ khi
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
NH3
để trong không khí
nâu đỏ
3+
Fe + 3OH Fe(OH)3 �nâu đỏ
Kiềm hoặc
Fe3+
nâu đỏ
NH3
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
keo trắng, tan trong
3+
Al
Kiềm dư
thuốc thử dư
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O
xanh, tan trong NH3
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + NH4+
Cu2+
NH3 dư
thành dung dịch xanh
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+ + 2OHlam đậm.
Giáo viên Nguyễn Thị Hiền – Trường THPT Nguyễn Siêu
Giáo án Hóa học 12
b. Nhận biết các anion
Anion
Thuốc thử
NO3SO42CO32Cl-
Vụn Cu +
H2SO4 loãng
BaCl2 (trong
muôi trường
axit loãng)
HCl ( dung
dịch axit)
AgNO3
(môi trường
axit loãng)
Năm học 2016-2017
Hiện tượng
Dungdịch màu xanh, khí
thoát ra không màu hóa
nâu trong KK
Giải thích
3Cu+8H++2NO3- � 3Cu2++2NO+4H2O
trắng không tan trong
axit mạnh
Ba2+ + SO42- BaSO4
Sủi bọt khí không màu,
không mùi
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
trắng không tan trong
axit mạnh
Ag+ + Cl- AgCl
b. Nhận biết các chất khí
Chất khí
Phương pháp vật lí
Phương pháp hóa học
Làm đục nước vôi, làm mất màu nước
SO2
Khí không màu, mùi hắc
Brôm hoặc dung dịch thuốc tím
Làm đục nước vôi, không làm mất màu
CO2
Khí không màu, không mùi
nước Brôm
làm quỳ tím ẩm chuyển xanh;
NH3
Khí không màu, mùi khai
phenolphtalein chuyển hồng
Làm đen giấy tẩm dungdịch chứa Cu2+,
H2S
Khí không màu mùi trứng thối
Pb2+.
Hoạt động 2: Luyện tập và vận dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh, Phát
Nội dung
triển năng lực
GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk
HS hoàn thành bài tập
Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
Bài tập 1 sgk: Hướng dẫn HS lập bảng nháp để xác định các chất:
FeCl2
AlCl3
MgCl2
CuCl2
�trắng hơi
�keo trắng
� trắng
�xanh lam
xanh � nâu đỏ
sau đó tan ra
HS viết 5PTHH từ đó chọn đáp án D
1. NH4Cl + NaOH � NaCl + NH3 + H2O
2. FeCl2 + 2NaOH � Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2+2H2O � 4Fe(OH)3
3. AlCl3 + 3NaOH � Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH � Na AlO2 + 2H2O
4. MgCl2 + 2NaOH � Mg(OH)2 + 2NaCl
5. CuCl2 + 2NaOH � Cu(OH)2 + 2NaCl
Bài tập 3 sgk. Hướng dẫn HS lập bảng nháp để xác định các chất:
NaCl
Na2CO3
NaHSO4
CH3NH2
Quỳ tím
Không đổi màu
Xanh
đỏ
Xanh
NaOH
NH4Cl
�mùi khai
Theo như câu hỏi của SGK: Đáp án B
Bài tập 5:
n��
�
cBr2 d�
Ca(OH )2 d�
(SO2, CO2, H2) �����
(CO2, H2) ����
�
� H2 (đốt cháy và lấy sản phẩm cho đi qua CuSO4
khan)
3. Hoạt động mở rộng
Giáo viên Nguyễn Thị Hiền – Trường THPT Nguyễn Siêu
Giáo án Hóa học 12
Năm học 2016-2017
Câu 1. Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO 3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các
dung dịch trên có thể dùng dung dịch
A. NaOH
B. AgNO3
C. H2SO4
D. Na2CO3
Câu 2. Có các dung dịch : AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt
được các dung dịch trên ?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2
Câu 3. Cho các ion : Na+, K+, NH4 , Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng cách thử màu ngọn lửa
là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. Để phân biệt các khí riêng biệt : NH3, CO2, H2S, O2 có thể dùng
A. nước và giấy quỳ tím.
B. dung dịch Ca(OH)2 và giấy quỳ tím.
C. giấy quỳ tím ẩm và tàn đóm cháy dở.
D. giấy quỳ tím và giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.
Câu 5. Có 4 dung dịch riêng biệt : AlCl 3, KNO3, Na2CO3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể
dùng dung dịch
A. Ba(OH)2
B. qùi tím
C. H2SO4
D. NH3
Câu 6. Để nhận biết các dung dịch axit : HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4 có thể dùng
A. bột Cu
B. dung dịch AgNO3
C. bột Cu và dung dịch AgNO3
D. Cu và dung dịch CaCl2
Câu 7. Có các dung dịch NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì số
lượng dung dịch có thể phân biệt được là
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Giáo viên Nguyễn Thị Hiền – Trường THPT Nguyễn Siêu