Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Slide bài giảng môn Luật Thương mại điện tử: Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.55 KB, 53 trang )

PHÁP LUẬT
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

GV: Phạm Mai Phương
Email:


GIỚI THIỆU MÔN HỌC





Thời lượng môn học
Giờ lên lớp
Phương pháp thực hiện
Đánh giá

2


GIỚI THIỆU MÔN HỌC



Văn bản pháp luật
Tài liệu tham khảo

3



GIỚI THIỆU MÔN HỌC


Nội dung
I.
Mục tiêu và PPL của PLTMĐT
II.
Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
III.
Các vấn đề pháp lý của HĐ điện tử
IV. Vấn đề bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
trong TMĐT

4


I. MỤC TIÊU VÀ PPL CỦA PLTMĐT
1.

Khái niệm TMĐT:

5


1. Khái niệm TMĐT
a)









Các thuật ngữ được sử dụng để chỉ TMĐT:
Thị trường điện tử (e-market)
Kinh doanh điện tử (e-business)
Thương mại trực tuyến (online trade)
Thị trường ảo (virtual market place)
Thương mại điện tử (e-commerce)
Thương mại điều khiển học (cybertrade)
Thương mại phi giấy tờ (paperless commerce).
6


1. Khái niệm TMĐT
b)

Khái niệm thương mại?

7


1. Khái niệm TMĐT


Điều 1 PL TTTM 2003 (hết HL)
Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay
nhiều hành vi thương mại của cá nhân, tổ chức
kinh doanh bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng

dịch vụ; phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký
gửi; thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỹ
thuật; li - xăng; đầu tư; tài chính, ngân hàng; bảo
hiểm; thăm dò, khai thác; vận chuyển hàng hóa,
hành khách bằng đường hàng không, đường biển,
đường sắt, đường bộ và các hành vi thương mại
khác theo quy định của pháp luật.
8


1. Khái niệm TMĐT


Điều 3(1) LTM 2005
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại
và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

9


1. Khái niệm TMĐT


Theo nghĩa rộng:
 WTO: Thương mại điện tử là việc sản xuất,
phân phối , bán hoặc chuyển giao hàng
hóa và dịch vụ bằng phương tiện điện tử.
(BCTMĐTVN 2008, tr. 142).

=> Phương tiện điện tử?: điện thoại, fax,
telex, thư điện tử, truyền hình….
10


1. Khái niệm TMĐT


Theo nghĩa rộng:
 EC: Thương mại điện tử được hiểu là việc
thực hiện hoạt động kinh doanh qua các
phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý
và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng text, ký
hiệu, âm thanh và hình ảnh.

11


1. Khái niệm TMĐT
Theo nghĩa rộng:
Luật mẫu của UNCITRAL về TMĐT: Thương
mại điện tử là việc sử dụng thông tin dưới
dạng một thông điệp dữ liệu trong khuôn khổ
các hoạt động thương mại.
=> Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra,
gởi đi, tiếp nhận hoặc lưu trữ bằng phương
tiện điện tử (thư điện tử, điện tín, fax…)


12





Với cách tiếp cận theo nghĩa rộng thì TMĐT
đã tồn tại và được ứng dụng từ rất lâu thông
qua các phương tiện như điện thoại, fax,
truyền hình…Nhiều ứng dụng của TMĐT áp
dụng ngày nay như rút tiền qua ATM, điện
hoa, giao dịch với đối tác qua fax, email…

13


1. Khái niệm TMĐT


Theo nghĩa hẹp:
Theo OECD: TMĐT là toàn bộ các giao dịch
thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các
mạng truyền thông như Internet.

14


1. Khái niệm TMĐT


Theo nghĩa hẹp:



APEC: Thương mại điện tử là công
việc kinh doanh được tiến hành thông
qua truyền thông số liệu và công
nghệ tin học kỹ thuật số.

15


1. Khái niệm TMĐT


Theo nghĩa hẹp:


Thông dụng: TMĐT chỉ đơn thuần bó
hẹp trong việc MBHH và CƯDV thông
qua các phương tiện điện tử, nhất là
qua Internet và các mạng liên thông
khác.

16


1. Khái niệm TMĐT


Theo Luật Giao dịch điện tử VN năm 2005:
- Không có khái niệm TMĐT.
- Chỉ có khái niệm giao dịch điện tử: là giao

dịch được thưc hiện bằng phương tiện điện tử
(Đ4.6).

17


1. Khái niệm TMĐT
Phương tiện điện tử: là các phương tiện hoạt
động dựa trên công nghệ điện, điện tử, KTS,
từ tính, truyền dẫn không dây…(Đ 4.10).
=> Phạm vi rất rộng, không chỉ trong hoạt động
KD-TM mà cả trong DS, hoạt động quản lý
của cq NN.


18


1. Khái niệm TMĐT


Tóm lại: TMĐT là việc sử dụng thông điệp dữ
liệu để thực hiện các hoạt động thương mại,
trong đó TĐDL là những thông tin được tạo
ra, gởi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện
điện tử.

19



2. Phân loại TMĐT
a)

Phân loại theo chủ thể tham gia

Người tiêu dùng (consumer)






C2C (Consumer to Consumer (vd: eBay,
daugia247.com)
C2B (Consumer to Business, vd: MyHammer.de, quotatis.de), bỏ thầu…
C2G (Consumer to Government): thuế TN…

20


2. Phân loại TMĐT
a)

Phân loại theo chủ thể tham gia

Doanh nghiệp (business)








B2C (Business to Consumer (vd: Amazon)
B2B (Business to Business, vd: IBX,
Europace)
B2G (Business to Government, vd: eCoSys
(DV cấp CO điện tử của Bộ CT), thuế TN...
B2E (Business to Employee)

21


2. Phân loại TMĐT
a)

Phân loại theo chủ thể tham gia

Chính phủ (government)






G2C (Government to Consumer (khai thuế
điện tử)
G2B (Government to Business, vd: eCoSys;
Đăng ký DN [NĐ 43/2010)
G2G (Government to Government)


22


2. Phân loại TMĐT
b) Phân loại theo phương thức tham gia

Thị trường mở (Open Market Place)

Thị trường đóng (Closed Market Place)

Thị trường ngang (Horizontal Market
Place)

Thị trường dọc (Vertical Market Place)

23


2. Phân loại TMĐT
b) Phân loại theo phương thức tham gia

Cửa hàng trực tuyến (Online-shop / EShop)

Sàn đấu giá (Online auction platform)

24


3. Lợi ích của TMĐT

a)

Kinh tế học thể chế mới (New institutional
economics)

Giảm chi phí giao dịch

Việc điều phối thông qua thị trường tốt
hơn

Tạo ra các giá trị mới (như sản phẩm
quảng cáo)

25


×