Lời nói đầu
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, đất nớc ta bớc vào thời kì
đổi mới để theo kịp các nớc tiên tiến trên thế giới. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ
chế tập trung, quan liêu, bao cấp theo nguyên tắc chỉ huy sang cơ chế thị trờng
có sự quản lý của nhà nớc đà đem lại sự khởi đầu mới cho tất cả các doanh
nghiệp. Trong thời kì này, chúng ta đà đạt đợc rất nhiều thành tựu quan trọng
trên các mặt chính trị , kinh tế , xà hội, đời sống nhân dân đợc cải thiện, thực
hiện công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá, sản phẩm, hàng hoá ngày càng
đa dạng và phong phú đà dần đáp ứng đợc phần lớn nhu cÇu cđa x· héi.
Vi Ư t N am s Ï g i a n h Ë p k hè i t h ị n h v ợ n g c h u n g c h â u á AF TA
vào năm 2003 và xa hơn nữa là gia nhập tổ chức th ơng mại thế
g i ớ i W TO , k h i đ ó h à n g r µ o t h u Õ q u a n s ẽ đ ợ c x o ¸ b á , c h ó n g t a
s Ï c ã ® i Ị u k i ệ n t ố t đ ể p há t t r i Ó n k i n h t ế . Tu y n h i ê n cá c d o a n h
nghiệp trong nớc phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ bên ngoài
đối với hàng hoá sản xuất trong n ớc là một đe doạ không nhỏ
đ ố i v ớ i cá c d o a n h n g h i Ö p . Đ ể t ồ n t ạ i v µ p h ¸ t t r i Ĩ n c á c c ô n g t y
trong nớc ngày càng phải nâng cao hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh của mình. Muốn vậy việc đào tạo của chúng ta cũng
phải có những thay đổi để nâng cao hiệu quả, đào tạo ra những
kĩ s, chuyên gia giỏi trong công tác chuyên môn và quản lý.
N ắm b ắ t đ ợ c y ê u c ầ u ® ã k ho a Q T K D C « n g N g h i Ö p v à X â y
dựng trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân đà nhanh chóng áp dụng
vào công tác đào tạo cuả mình. Tổ chức những đợt thực tập cho
sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tiễn, ứng dụng những kiến
thức đà học.
Đối với sinh viên sắp ra trờng việc thực tập là rất quan trọng.Trong lần thực tập này
tôi đợc phân công về thực tập tại công ty Mai Động. Đây là một công ty cơ khí lớn
trong hệ thống của Sở Công Nghiệp Hà Nội. Vối những nội dung đợc hớng dẫn và
điều kiện thực tập ở đây sẽ giúp tôi có thể tìm hiểu đợc sâu hơn về công tác tổ chức
1
và quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty, có điều kiện áp dụng
những kiến thức đà học vào thực tế. Đề tài của bài viết là: " Khảo sát tổng hợp tình
hình sản xuất kinh doanh công ty mai động"
Nộ i d u n g b ¸ o c ¸ o g å m 7 p h ầ n :
1 . Q u á t r ì n h r a đ ờ i v à p há t t r i ể n c ñ a d o a n h n g h i ệ p .
2. Chiến lợc và kế hoạch kinh doanh.
3. Công tác tổ chức, nhân sự.
4 . H o ạ t đ ộ n g M a r k e t i n g v à cá c c h Ý n h s ¸ c h c ă n b ả n .
5 . T ì n h h ì n h q u ả n l ý c¸ c y Õ u t è v Ë t c h Ê t k i n h d o a n h .
6 . C ¸ c l Ü n h v ù c h o ¹ t ® é ng q u ¶ n l ý k há c .
7 . Q u ả n l ý c h Ê t l ỵ n g t r o n g c « n g t y.
2
I.
Quá
trình
ra
đời
và
phát
triển
của
Doanh nghiệp
1 . Sự r a đ ời :
Công ty Mai Động tiền thân là x ởng liên cơ khí số I đ ợc
thành lập thành lập theo quyết định cuả uỷ ban hành chính
thành phố Hà nội ngày 20 tháng 06 năm 1960 đ ợc tập hợp lại từ
11 x ë n g c « n g t h î p d o a n h n » m d ả i r á c t r ê n đ ị a b à n t h à n h p h è .
X ë n g T è n g T µ i L o n g , X ë n g M ü T h Þ n h , X ë n g T h « n g P há t Ly, X ởng Phơng Thành , Xởng Đại La - Kim MÃ ... Sau đó đ ợc bổ
xung một số công nhân đúc của sở máy nhà n ớc, của Xởng
T h i ê n T h µ n h - H o a k h ¾ c . . . ® ã n g t ¹ i s è 3 1 0 P hè M i n h K h a i ,
Q u Ë n H a i B µ Tr n g , p h Ý a N am T h µ n h p h è H µ N é i , v í i d i Ư n t Ý c h
mặt bằng hơn 2 ha.
Ban đầu , khi mới bớc vào sản xuất , liên xởng cơ khí số I
c h Ø l µm m é t s è m ặ t h à n g đ ơ n g i ¶ n n h á b Ð , s ử a c h ữ a c ơ k h í , đ ú c
Kiềng, chảo, l ỡi cày 5, cuốc, xẻng, nồi gang, ống gang 4 ...
và các mặt hàng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc
nớc ta. Với 17 đầu máy công cụ chủ yếu đều từ các xuởng công
t hợp doanh đà cũ, một lò chỉ nấu gang, số l ợng công nhân gần
100 ngời, trình độ sản xuất và quản lý còn non yếu nên hoạt
đ ộ n g c ủ a l i ê n x u ở n g c ò n r ấ t k hó k h ă n , c ô n g n h â n p h ả i l à m
v i ệ c n g o µ i t r ê i v µ t o µ n b é x ë n g l ó c n µ y c h a c ó k ỹ s . T ừ n ăm
1961, Liên xởng cơ khí số I bắt đầu nghiên cứu sản xuất một số
loại máy đòi hỏi trình độ kỹ thuật phức tạp nh : Máy búa
nhíp( 1961), máy tiện T8(1962), máy búa hơi 5 Kg. Đây chính
là các loại máy công cụ đầu tiên do ngành công nghiệp cơ khí,
Hà Nội sản xuất tạo tiền đề cho dòng sản phẩm trun thèng lµ
3
m ¸ y r Ì n, m ¸ y r Ë p , m ¸ y Ð p c đ a C ô n g t y n g à y n a y . Đ ế n n ă m
1964 Liên xởng đợc uỷ ban hành chính thành phố Hà Nội cho
p h é p đ ổ i t ª n t h µ n h X Ý N g h i Ư p c ¬ k h Ý M a i Độ n g . N ăm 1 9 6 9 , d ớ i
sự chỉ đạo của Bộ Công nghiệp giao kế hoạch sản xuất cống n íc
phơc vơ cho nhu cÇu vỊ cung cÊp n íc sạch. Xí nghiệp đà cử ng ờ i s a n g Tr u n g Q u è c h ä c t Ë p , n g h i ª n c ø u , t i Õ p x ó c v í i d © y
trun công nghệ mới để về n ớc thực hiện dây trun s¶n xt
è n g n í c . N ¨ m 1 9 7 1 , t h e o q u y ế t đ ị n h s è 11 4 8 - U B K H c đ a U û
b a n h µ n h c h Ý n h r a n g µ y 1 8 t h¸ n g 0 5 n ăm 1 9 7 1 , s á t n h Ë p t o µ n b é
x Ý n g h i Ư p § è n g Đ a v à x í n g h i Ư p c ¬ k h Ý M a i Độ n g l àm m ộ t v à
lấy tên là Nhà máy cơ khí Mai Động. Số l ợng công nhân tăng từ
400 ngời lên đến 769 ng ời vốn cố định 5 triệu đồng và vốn l u
động 1.5 triệu. Quy mô của nhà máy lúc này đ ợc mở rộng, các
sản phẩm dần dần đợc chuyên môn hoá tập trung vào một loại
sản phẩm có đặc tính kỹ thuật t ơng đối giống nhau và phù hợp
v ớ i đ i ề u k i Ö n s ¶ n x u Ê t c ủ a n h à m á y. C á c s ¶ n p h È m c h í n h c ủ a
nhà máy thời kỳ này là máy sàng đồng, máy đột các loại, máy
búa 8K25. Vào năm 1974, Nhà máy đà sản xuất thành công máy
ép thuỷ lực 160 tấn.
N h ữ n g n ă m đ ầ u t h ậ p n i ê n 7 0, g i ặ c M ü l e o t h a n g ® á n h p há
Miền Bắc ngày một ác liệt, với khí thế sục sôi đánh Mỹ cứu n ớc, víi khÈu hiƯu “TÊt c¶ cho tiỊn tiÕn, tÊt c¶ để đánh thắng
g i ặ c M ỹ x âm l ợ c . N h à m á y c ơ k h í M a i Độ n g ® · c h u y Ĩ n s a n g
thùc hiƯn nhiƯm vơ míi, vđa s¶n xuất vừa tham gia chống kẻ
t h ù x â m l ợ c . C á c s ả n p h Èm c đ a n h µ m ¸ y t r o n g g i a i đ o ạ n n à y
chủ yếu ®Ĩ phơc vơ chiÕn tranh nh : BƯ sóng, nßng pháo....đội
tự vệ vũ trang nhà máy đà bắn rơi nhiều máy bay Mỹ , góp phần
vào công cuộc thống nhất đất n ớc. Nhà máy đà đợc tặng thởng
hai huân chơng lao động hạng ba, nhiều lần đ ợc các ®ång chÝ
4
lÃnh đạo của Đảng và nhà n ớc đến thăm, cổ vũ phong trào thi
đ u a s ả n x u Ê t c đ a c « n g t y.
Tr ớ c đ â y, c ù n g v í i c ¶ n í c c h è n g c h i Õ n t r a n h x âm l ợ c c đ a
® Õ q u è c M ü v à n h ữ n g n ăm đ Ç u s a u g i ¶ i p h ã n g ® Ê t n í c . N h à m á y
c h ỉ s ¶ n x u Ê t t h e o m Ö n h l Ö n h , s ¶ n p h Èm l µ m r a c h ñ y Õ u t h e o k ế
hoạch do trên giao xuống, việc tiêu thụ sản phẩm đ ợc bao tiêu
hoàn toàn. Với đội ngũ công nhân kỹ s có tay nghề thành thạo,
công ty đà đạt đợc nhiều thành tựu trong sản xuất thể hiện qua
sự ra đời của một loạt các loại sản phẩm t ơng đối hiện đại vào
t h ờ i đ i Ĩ m l ó c b Ê y g i ê n h : M ¸ y Ð p s o n g ® é ng ( 1 9 7 6 ) , M¸ y Ð p
thủ lùc( 1986)..... và đóng góp một phần đáng kể vào ngân
sách nhà nớc.
Bắt đầu từ những năm đầu của thập niên 90, cùng với sự
chuyển đổi cơ chế quản lý từ bao cấp sang cơ chế thị tr ờng theo
định hớng XHCN của sự quản lý của nhà n ớc các doanh nghiệp
đợc nhà nớc giao vốn tự hạch toán kinh doanh , lấy thu bù chi
trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn, đ ợc tự chủ trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Cũng nh các doanh nghiệp nhà
n ớ c k há c , c ô n g t y c ị n g g Ỉ p r Ê t n h i Ò u k h ã k h ă n , s ả n p h ẩ m b ị ứ
đọng không tiêu thụ đ ợc. Bên cạnh đó , sự cạnh tranh gay gắt
của hàng ngoại nhập với công nghệ sản xuất hiện đại hơn, đặc
b i ệ t l à c á c s ¶ n p h Èm c ï n g l o ¹ i c đ a Tr u n g Q u è c v í i m © ị m Ã
hình thức gọn, đẹp, giá bán lại thấp khiến cho sản phẩm của
c ô n g t y n ó i r i ê n g v à c ủ a c ả n g à n h c ¬ k h Ý Vi Ö t N am n ã i c h u n g
gỈp rÊt nhiỊu khã khăn, phần lớn lao động của công ty không
c ó v i ệ c l àm , s ả n x u Ê t c Çm c h õ n g , t ì n h t r ạ n g n ợ l ơ n g k é o d à i v à
c ô n g t y ® ø n g t r í c b ê v ự c p há s ả n . Tr í c t × n h h × n h đ ó l à n h đ ạ o
công ty cùng với các phòng ban chức năng đà chủ tr ơng đi sâu
nghiên cứu thị tr ờng đổi mới sản xuất nhằm tìm ra lối thoát cho
5
c « n g t y. Tr í c m ¾ t , c « n g t y s ¶ n x u Ê t n h ÷ n g m ặ t h à n g m ớ i d ự a
t r ê n c ô n g n g h Ö h i Ö n c ã n h v a n x u Ê t k h È u , b ¬m 2 K 6 , b ơ m l ắ c
VN 6 đ ể p h ô c v ô c h o c h ơ n g t r ì n h c Ê p t h o ¸ t n í c n « n g t h « n , d â y
truyền xẻ đá, máy đùn gạch và đặc biệt là các loại ống lắp
gioăng cao su. Bên cạnh đó, công ty rất chú trọng trong việc
n â n g c a o t r ì n h đ ộ t a y n g h Ò c h o n g ê i l ao ® é n g t h ô n g q u a cá c l ớ p
bồi dỡng kỹ thuật cho các giảng viên tr ờng đại học bách khoa
Hà nội hớng dẫn. Nhờ ®ã tû lƯ tiªu hao nguyªn vËt liƯu, tû lƯ
s a i h á n g s ¶ n p h È m t r o n g s ¶ n x u Ê t g i ¶m x u ố n g đ á n g k ể . C « n g t y
c ị n g t õ n g b í c n © n g c a o c h Ê t l ỵ n g s ả n p h ẩm t ạ o ® i Ị u k i Ư n h ¹
g i á t h à n h s ả n p h ẩm n ê n c ô n g t y đ Ã d ầ n đ i v à o ổ ng đ ị n h s ả n
xuất và phát teiển trong khi các doanh nghiệp cùng loại phải
đóng cửa hoặc chỉ hoạt động cầm chừng.
N g µ y 1 6 t h¸ n g 11 n ¨ m 1 9 9 2 t h e o q u y c h Õ t h µ n h l ậ p d â n
Thành phố Hà nội quyết định thành lập lại Doanh Nghiệp nhà
nớc nhà máy cơ khí Mai Động thuộc cơ sở công nghiệp Hà nội
với mức vốn kinh doanh là 4.089.403.000 đồng, các sản phẩm
chính là các loại máy công cụ, các loại ống gang cÊp n íc.
N g µ y 1 8 t há n g 0 6 n ăm 1 9 9 8 , c ă n c ứ v à o q u y ế t đ ị n h
2424/QĐUB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội đổi tên
N h à m á y c ơ k h í M a i Độ n g t h à n h C « n g t y M a i §é n g . T ª n g i a o
dịch là MaiDong Corporation ( MC) đà đánh dấu một b íc
p h ¸ t t r i Ĩ n m í i c đ a c « n g t y. V í i q u y m « n h h i Ö n n a y, c « n g t y
M a i §é n g l µ m é t d o a n h n g h i Ö p c ã q u y m « v õ a c đ a S ở c ô n g
nghiệp Hà Nội. Cơ sở sản xuất của công ty với những máy móc
t h i ế t b ị t i ê n t i Õ n n h : L ß t h Ð p , l ß h å q u a n g , l ò t ô i c a o t Ç n, h Ư
t h è n g l ß n Ê u g a n g t õ Φ 4 0 - Φ 1 0 0 , c¸ c t h i Õ t b Þ k i ể m t r a đ ộ
cứng, thành phần hoá học của gang. Cùng với đội ngũ cán bộ
công nhân viên năng động, sáng tạo, đoàn kết, giầu kinh
6
nghiệm, trình độ chuyên môn tay nghề và tinh thần trách nhiệm
c a o n ê n d a n h m ơ c s ¶ n p h Èm c đ a c « n g t y l ó c n µ y r Ê t p h o n g p h ú .
Vào cuối năm 2000 công ty đà đạt tiêu chuẩn ISO9002 do tổ
c h ø c Q u a c e r t ( V N ) v µ Tu n o r d ( C H L B §ø c ) c Ê p c h o h a i s ¶ n
p h Èm è ng g a n g v µ t r ơ c n í c c h ÷ a c h ¸ y.
2 . C h ø c n ă ng , nh i ệ m v ụ c ủ a c ô ng t y :
- Đú c è ng n í c v µ g i a c ô n g c á c c h i t i Õ t m ¸ y b » n g k i m l o ạ i
đ e n v à k i m l o ạ i m àu .
- Sản xuất kinh doanh thiết bị máy cơ khí và các loại ống
gang, phụ kiện ống nớc, các loại bơm nớc, lắp máy móc thiết
bị.
- C h u y Ĩ n g i a o c « n g n g h Ö , t h i ế t b ị đ ú c ố ng n í c b » n g g a n g
cho các đơn vị kinh tế trong n ớc có nhu cầu .
- Liên doanh với các đơn vị kinh tế trong và ngoài n ớc
n h ậ n đ ạ i l ý, k ý g ö i , m ë c ư a h µ n g g i í i t h i Ư u s ¶ n p h È m c đ a c « n g
t y. X u Ê t k h È u s ¶ n p h Èm c đ a c ô n g t y.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi tr ờng.
3 . C á c h o ạ t đ ộ n g l i ª n d o a n h , l i ª n k Õ t k i nh t ế :
V ớ i c h ứ c n ă n g , n h i Ư m v ơ c đ a c « n g t y. N g u å n n g u y ª n l i Ư u
chÝnh dïng trong s¶n xt s¶n phÈm của công ty chủ yếu là
g a n g , cá c h ợ p c h ấ t c ñ a F e : F e - S i , F e - P. D o v Ë y đ ố i t á c đ ầ u v à o
của công ty là các công ty sản xuất gang, thÐp : C«ng ty gang
t h Ð p C a o b » n g v µ n h Ë p n g u y ª n l i Ö u g a n g t õ Tr u n g Q u è c . C « n g
ty duy trì mối quan hệ hợp tác cùng có lợi đối với đối tác cung
7
cấp nguyên liệu cho sản xuất. Thẳng thắn trao đổi với đối tác
đầu vào những vấn đề hai bên cần giải quyết tạo điều kiện tốt
n h ấ t đ Ó s ¶ n x u Ê t s ¶ n p h Èm c ã c h Ê t l ỵ n g c a o , n g à y c à n g ổ n đ ị n h .
* Khách hàng mục tiêu
Sản phẩm của doanh nghiệp là sản xuất t liệu sản xuất. Vì
v ậ y, k h á c h h à n g c ñ a d o a n h n g h i Ư p l µ t Ë p h ợ p n h ữ n g c á n h â n , t ổ
chức mua hàng hoá và dịch vụ để sử dụng vào việc sản xuất ra
n h ữ n g t h ứ h à n g h o á h a y d ị c h v ụ k há c đ ể b á n , c h o t h u ª h a y
c u n g ø n g c h o n h ÷ n g n g ê i t i ê u d ù ng k há c . H i Ö n n a y, t r o n g c ¶ n í c c ã 3 n h à m á y l ớ n s ¶ n x u Ê t k i n h d o a n h c ¸ c s ¶ n p h Èm t ¬ n g t ù
n h a u v Ò è n g n ớ c . N h à m á y Đ ¹ i Vi Ư t ë S µ i G ò n , N h à m á y T â n
Long ở Hải phòng, còn lại ở Hà nội là công ty Mai Động.
- T í n h đ ế n c u ố i n ă m 2 0 0 1 , s ¶ n p h Èm c ủ a c ô n g t y đ ợ c t i ê u
thụ rộng rÃi trên thị tr ờng cả nớc bao gồm các mặt hàng truyền
t h è n g n h : B ó a m ¸ y, m ¸ y Ð p t h u ỷ l ự c , m á y đ é t , v a n n í c . . . c u n g
c Ê p c h o cá c n h à m á y c Ê p t h o ¸ t n í c , cá c t ổ h ợ p , x Ý n g h i Ư p s ¶ n
x u Ê t c ¬ k h Ý . S ¶ n p h Èm c đ a c « n g r y đ ợ c k h á c h h à n g đ á n h g i á c a o
v ề m ặ t c h Ê t l ỵ n g , g i á c ả h ợ p l ý . §è i v í i s ¶ n p h Èm v Ị è ng n í c
l µ, l µ m Ỉ t h µ n g c h ñ l ù c c ñ a c « n g t y h i Ö n n a y , n ăm 2 0 0 1 s ả n
p h ẩm n à y đ Ã đ ợ c t i ê u t h ụ ở c á c t Ø n h m i Ò n B ¾ c n h : N g h Ö a n ,
VÜ n h p h ó c , P hú t h ọ , B ắ c c ạ n , B ¾ c N i n h . . .
-Về sản phẩm truyền thống: Ngành cơ khí của n ớc ta trong
v à i n ăm g ầ n đ â y g ặ p r ấ t n h i Ò u k h ã k h ¨ n t r o n g v Ê n đ ề s ả n x u ấ t
v à t i ê u t h ụ s ả n p h ẩm b ở i v ì s ả n p h È m c ¬ k h Ý c ủ a n ớ c t a đ ợ c s ¶ n
xt ra víi chi phÝ rÊt cao, giá thành cao không thể cạnh tranh
v ớ i h µ n g n g o ¹ i n h Ë p n h Tr u n g Q u è c n ª n m é t s è v i Ư c t i ª u t h ô
s ¶ n p h È m r Ê t h ạ n c h ế . C ô n g t y M a i §é n g c ò n g k h « n g n » m n g o µ i
k h ã k h ¨ n c h u n g c ñ a n g à n h c ơ k h í Vi Ư t N am . C ¸ c s ¶ n p h È m
8
t r u y Ò n t h è n g c đ a Vi Ư t N am n h m á y đ ộ t d ậ p , m ¸ y Ð p t h u û l ù c,
v a n n í c . . . n h u c Ç u c đ a t h Þ t r ê n g c ã x u h í n g g i ¶m . Tr o n g t h ê i
gian tíi c«ng ty cần có các biện pháp cải tiến trang thiết bị,
đào tạo đội ngũ công nhân, nâng cao khả năng cạnh tranh trên
thị trờng.
-Về sản phẩm ống nớc: Đây là sản phẩm mũi nhọn của
c ô n g t y, n ã c h i Õ m t í i g Ç n 8 0 % t ỉ n g d o a n h t h u c ñ a d o a n h
nghiệp. Ban lÃnh đạo công ty cũng xác định đ ợc rằng thị trờng
sản phẩm này nhng do hạn chế về cơ sở vật chất, kỹ thuật, ch a
phát huy hết công suất của công ty nên trong thời gian tới,
công tác mở rộng thị tr ờng đặt ra cho công ty là hết sức quan
t r ä n g . B ë i v × c ã m ë r é n g t h ị t r ờ n g t hì c « n g t y m í i c ã t h ể đ ẩ y
mạnh đợc hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt, trong những
năm tới, công tác xây dựng cơ sở hạ tầng tăng mạnh nên nhu
c Ç u v Ị è ng n í c l µ r Ê t l í n . C « n g t y c Ç n c ã c ¸ c b i Ö n p h ¸ p đ ể m ở
rộng sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị tr ờng.
H i ệ n t ạ i , k há c h h à n g c h Ý n h c ñ a d o a n h n g h i Ö p l à cá c c ô n g
t y c ấ p t h o ¸ t n í c , c ô n g t y x â y d ự ng c ô n g t r ì n h g i a o t h « n g v ậ n
tải, các công ty xây dựng lắp máy điện n ớc: Công ty công trình
công nghiệp Long An, xí nghiệp đầu t xây lắp số 2, công ty
t r ¸ c h n h i Ư m h ữ u h ạ n x â y d ự ng WA C O < T h u é c c ô n g t y C N Đ ồ n g
N a i > , c « n g t y p h¸ t t r i Ĩ n h ạ t ầ n g c ô n g n g h i Ư p H o µ L ¹ c . . . s ¶ n
p h Èm c u n g ứ ng l à c á c l o ¹ i è n g g a n g c Ç u c Ê p n í c Φ 1 0 0 , Φ 1 5 0 .
Tr o n g n h ÷ n g n ¨ m t í i , c « n g t y c è g ¾ n g p h Ê n ® Ê u k h a i t há c đ ợ c
triệt để thị tr ờng trong nớc và mở rộng ra thị tr ờng nớc ngoài
bằng các chính sách chất l ợng, đổi mới công nghệ, nâng cao
tay nghề, hạ giá thành sản phẩm tạo chỗ đứng của công ty trên
thị trờng.
9
H i Ö n n a y, d o a n h n g h i Ư p ® a n g m ë r é n g t h Þ t r ê n g v µ o t r o n g
TP Hồ chí Minh. Đây là một thị tr ờng mới rất nhiều triển vọng.
Vì v ậ y, d o a n h n g h i ệ p c ầ n c ó n h ữ n g b ớ c đ i h ợ p l ý n h » m t × m
k i Õ m n h i Ị u h ỵ p ® å ng k i n h d o a n h ë t h Þ t r ê n g n à y đ ể b i ế n c h ó n g
t h µ n h t h Þ t r ê n g h i Ư n t ạ i c ủ a m ì n h . Mu è n t h ù c h i ệ n đ ợ c đ i ề u
n µ y, t r í c h Õ t d o a n h n g h i Ö p p h ả i đ á n h g i á đ ợ c đ ú n g t h ự c l ự c c ủ a
mình và phải củng cố vững chắc thị tr ờng hiện có của doanh
n g h i Ư p s a u ® ã m í i t õ n g b í c m ë r é n g v µ p há t t r i ể n t h ị t r ờ n g .
Khi thị trờng tiêu thụ đợc mở rộng, công ty sẽ cố tích luỹ thêm
về vốn để có điều kiện thay đổi trang thiết bị công nghệ, nâng
cao năng lực sản xuất, nâng cao sản l ợng, chất lợng hàng hoá
của công ty để xâm nhËp thÞ tr êng míi.
Vi Ư c m ë r é n g t h Þ t r ê n g đ ò i h ỏ i c ô n g t y c Ç n n g h i ª n c ø u ,
x e m x Ð t k ü l ì n g t h Þ t r ờ n g m à c ô n g t y c ó ý đ ị n h x ©m n h Ë p . H i Ư n
tại, toàn công ty mới chỉ có 2 chi nhánh mét ë TP Hå ChÝ Minh
vµ mét ë Hµ Néi, còn lại là những cửa hàng giới thiệu và bán
sản phẩm nằm rải rác một số tỉnh nh Hải phòng, Quảng Ninh,
Thanh Hoá... phân bổ không đều, điều này ảnh h ởng không nhỏ
đ ế n k h ả n ¨ n g t i ª u t h ơ s ¶ n p h È m c đ a c « n g t y.
Tr o n g t h ê i g i a n t í i , v í i s ù r a ® ê i c đ a h µ n g l o ạ t c á c k h u
công nghiệp và khu chế suất nên nhu cầu về sản phẩm cơ khÝ
c đ a c « n g t y l à r ấ t l ớ n . Đ ặ c b i ệ t l à c á c k hu c « n g n g h i Ö p v µ k h u
c h Õ x u ấ t n à y l ạ i t Ë p t r u n g c h ñ y Õ u ë m i Ò n Tr u n g . C « n g t y n ª n
x ó c t i Õ n v i ệ c m ở t h ê m cá c đ ạ i l ý t r ê n đ ị a b à n cá c t ỉ n h M i Ò n
Tr u n g , N h a Tr a n g , K h¸ n h H o µ . . . n h » m đ a s ả n p h ẩm m é t c ¸ c h
n h a n h n h Ê t ® Õ n t a y n g ê i t i ª u d ï ng , g ó p p h ầ n đ È y n h a n h t è c ® é
t i ª u t h ơ c đ a c ô n g t y.
Để có thể hoàn thành tốt những chỉ tiêu đề ra, đòi hỏi cần
c ó n h ữ n g n ỗ l ự c k h « n g n g õ n g c ñ a c h Ý n h b ả n t h â n c ô n g t y.
10
Ngoài ra, các hoạt động liên doanh, liên kết, các đối tác trao
đổicong nghệ đầu t, t vấn trong và ngoµi n íc cịng lµ u tè
q u a n t r ä n g k h« n g n h á t r o n g q u ¸ t r ì n h p há t t r i Ĩ n , l í n m ¹ n h c đ a
c « n g t y. H i Ư n n a y, c « g t y đ a n g l i ê n k Õ t v í i m é t s è c « n g t y t v Ê n
cÊp thoát nớc trên địa bàn Hà nội để nâng cao chất l ợng sản
p h ẩm ố n g g a n g c Ê p t h o ¸ t n í c c đ a c « n g t y, t ¹ o h i Ư u q u ả t ố i đ a
trong vận hành lắp đặt sản phẩm phù hợp với từng điều kiện.
Công ty cũng đà xây dựng đ ợc mối quan hệ lâu dài, mật thiết
v ớ i t r ờ n g ĐH B á c h k h o a H µ n é i t r o n g c ô n g t á c đ ào t ạ o đ ộ i n g ũ
kỹ s công nhân lành nghề, thích ứng trong điều kiện sản xuất
mới, hiện đại.
Do điều kiện vật chất kỹ thuật trong n ớc còn rất hạn chế,
n ê n m á y m ã c t h i Õ t b Þ c đ a c « n g t y p h ầ n l ớ n l à n h Ë p n g o ¹ i . Tr o n g
những năm 65-70 máy móc, thiết bị của công ty chủ yếu là do
Liên Xô cung cấp dới dạng viện trợ với độ chính xác, độ bền và
tuổi thọ tơng đối cao nhng nay đà lạc hậu. Ngày nay với sự
phát triển của khoa học kỹ thuật công ty không ngừng trang bị
cho mình những máy móc thiết bị hiện đại nâng cao trình độ
s ả n x u Ê t . S ¾ p t í i b a n l à n h đ ạ o c « n g t y d ù k i Õ n đ ầ u t m u a s ắm
một số dây truyền công nghệ sau:
- D à n đ ú c l i t â m s ả n x u Ê t è ng g a n g c Ç u c đ a Tr u n g q u ố c t r ị
giá trên 60 tỉ đồng sẽ hoàn thành trong năm.
-Lò thép trung tần công suất 500kg/mẻ.
-Máy tiện của Ba lan và Nhật bản.
II. Chiến lợc và kế hoạch, kinh doanh :
1 . C á c c ă n c ứ , t h ô ng t i n s ư dơ ng c h o c h i ế n l ợc ,
kế hoạch
V í i c h Ý n h s ¸ c h ® ỉ i m í i , Vi Ư t N am ® · t õ n g b í c h o µ n h Ë p
víi nỊn kinh tÕ thÕ giíi vµ khu vùc. Lµ mét trong những thành
v i ê n c ủ a c á c n í c A S E AN , h i Ö n n a y Vi Ö t N a m ® a n g c h u È n b Þ
11
t h ù c h i Ö n c h Ý n h s ¸ c h m Ë u d ị c h h o á t ự d o t h ơ n g m ạ i ( AF TA ) v à o
năm 2003 đồng thời gấp rút chuẩn bị điều kiện gia nhập tổ chức
t h ¬ n g m ¹ i T h Õ G i í i ( WTO ) v µ o n ¨ m 2 0 1 0 v µ d i ễ n đ à n h ợ p t á c
k i n h t Õ C h © u ¸ - T h ¸ i B × n h D ¬ n g ( AP E C ) . 2 0 0 2 l à n ăm c ó n h i Ị u
t h ¸ c h t h ø c ® è i v í i n Ò n k i n h t Õ Vi Ö t N am n ã i c h u n g v à n g à n h
c ô n g n g h i Ö p Vi Ö t N a m n ã i r i ª n g . T ừ n h ữ n g đ Ỉ c ® i Ĩ m t Ø n h hì n h
t r ê n, đ ể t r ở l ạ i v ị t r í l µ d o a n h n g h i ệ p c ơ k h í h à n g đ ầ u c ủ a
ngành công nghiệp Hà Nội và thực hiện tốt đ ợc mục tiêu mà
Đ ¶ n g v µ N h µ n í c đ ề r a l à đ ế n n ă m 2 0 1 0 - Vi ệ t N am c ơ b ả n t r ở
thành một nớc công nghiệp. Ban lÃnh đạo công ty Mai ĐộngH à N ộ i đ Ã đ ị n h h í n g k Õ h o ¹ c h p h¸ t t r i Ĩ n c « n g t y g i a i đ o ạ n
2 0 0 0 - 2 0 1 0 l µ : " Ti Õ p t ơ c c « n g c u é c ® ỉ i m í i , m ë r é n g t h Þ t r êng, tăng cờng phục vụ công nghiệp và h ớng tới xuÊt khÈu.
C h u È n b Þ t è t cá c đ i ề u k i ệ n c h o đ ầ u t t h e o c h i Ị u s © u v à n â n g c a o
n ă n g l ù c s ¶ n x u Ê t k i n h d o a n h c đ a c « n g t y" . Tr o n g ® ã " M ë r ộ n g
thị trờng, tăng cờng phục vụ công nghiệp và h ớng tới xuất
khẩu" là mục tiêu mà công ty luôn đặt lên hàng đầu. Cụ thể:
a.Mục tiêu sản xuất:
Chất lợng, độ bền cao, đà và sẽ là tiêu chí qua hàng loạt
các sản phẩm của công ty đà gây đ ợc uy tín tốt đối với mọi
k há c h h à n g . Đ ể t ậ n d ụ n g đ ợ c t ố i đ a n ă n g l ù c s ¶ n x u Ê t c ủ a m ì n h
đồng thời cũng tại điều kiện để sản xuất, tăng doanh thu tiêu
thụ không những trong mà còn ngoài n ớc. Công ty có những
c h Ý n h s ¸ c h t h í c h h ợ p đ ố i v ớ i k há c h h à n g t r u y Ò n t h è n g v à t ừ n g
bớc tìm tòi, khai thác và mở rộng đối với khách hàng ngoài n ớc.
H i ệ n t ạ i c ô n g t y ® a n g t h ù c h i Ư n m é t l « h à n g s ả n x u ấ t ố ng
cấp nớc với nớc bạn Lào. Công ty đang cố gắng hoàn thành tr ớc
12
t h ờ i h ạ n đ ể b ớ c đ ầ u t ạ o m ố i l i ê n k ế t l âu d à i v ớ i b ạ n h µ n g n í c
ngoµi.
èng gang cÊp níc c¸c loại, máy móc công cụ sẽ vẫn là h ớ n g s ¶ n x u Ê t c h đ y Õ u c đ a c « n g t y. S ¾ p t í i c « n g t y s Ï n h Ë p k h È u
m é t d © y t r u y Ị n ® ó c l y t â m t ừ Đứ c đ Ó c ¶ i t i Õ n c h ấ t l ợ n g s ả n
p h Èm , p h Ê n ® Ê u x u ấ t k h ẩ u đ ạ t 1 5 % t æ n g d o a n h t h u , ® È y m ạ n h
s ả n l ợ n g ố n g ® ó c b » n g g a n g t h e o p h ¬ n g p h¸ p b ¸ n l i ª n t ơ c
tõ Φ100 - Φ600 víi s¶n lợng 3000 - 5000 T/ năm và phụ kiện đ ờng ống với sản lợng 500 T/ năm, đạt tiêu chuÈn ISO - 9002.
M ë r é n g q u y m ô s ả n x u ấ t è ng n í c k h « n g c h Ø c h Ê t l i ệ u
bằng gang nh truyền thống mà sang các loại vËt liƯu míi nh :
èng nhùa, cèt sỵi thủ tinh... để phục vụ cho ngành cấp thoát
nớc công nghệ cao.
Xây dựng công ty thành một nhà máy sản xuất ống n íc
b » n g g a n g d Î o 1 0 . 0 0 0 T / N ăm đ ạ t t i ê u c h u È n I S O - 9 0 0 2 , t i Õ n t í i
x u Ê t k h È u è n g n í c t õ Φ 1 0 0 - Φ 3 0 0 . V É n d u y t r ì v à p há t t r i ể n s ả n
xuất thiết bị máy đột dập, máy ép thuỷ lực đạt chất l ợng cao.
H i Ư n n a y c « n g t y ® a n g p h Ê n ® Ê u t h a y ® ỉ i m Éu m · , t h a y ® ỉ i
c « n g n g h Ư , c h Õ t ¹ o t h ư n g h i Ư m m Éu m ¸ y t i ª n t i Õ n , d ẫ n đ ế n c h ế
tạo các loại máy hiện đại thay thế cho thế hệ máy móc lạc hậu
n ă n g x u ấ t t h ấ p t r ớ c đ â y.
T ừ n ă m 1 9 9 8 - n a y, m ơ c t i ª u c ủ a c ô n g t y đ Ỉ t r a l µ t ỉ n g
doanh thu năm sau tăng gấp hai lần năm tr ớc. Cho đến nay công
t y đ Ã h o à n t h µ n h t è t c h ỉ t i ê u đ ề r a . Tr o n g 6 t h¸ n g đ ầ u n ă m n a y
d o a n h t h u c ñ a c ô n g t y đ ạ t g ầ n 3 0 t û . M ô c t i ê u c ủ a n ăm 2 0 0 2
đặt ra là doanh thu đạt 60 tỷ và đến năm 2005 doanh thu của
công ty đạt 200 tỷ. Công ty phấn đấu đến năm 2010 trở thành
m ộ t t ỉ n g c « n g t y, b a o g å m c ¸ c c ô n g t y t h à n h v i ê n v à t á c h r ê i
bé phËn s¶n xt víi bé phËn kinh doanh.
b.VỊ nh©n sù :
13
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên giầu kinh nghiệm, có
trình độ tay nghề tơng đối đồng đều và có tinh thần đoàn kết
cùng nhau phát huy mọi khả năng sản xuất, kinh doanh của
mình dể đa công ty ngày càng vững chắc trên thị tr ờng và nâng
cao uy tín. Góp một phần thành công trong công cuộc Công
nghiệp hoá_hiện đại hoá của đất n ớc. Luôn nâng cao trình độ
v à t a y n g h ề đ ể đ á p ứ ng t ố t n h u c ầ u s ả n x u Ê t c u n g c Ê p s ¶ n p h Èm
trong níc cịng nh xuất khẩu.
c.Về đầu t :
Vối nhu cầu trên thị t ờng cũng nh các yêu cầu ngày một
k h ắ t k h e c đ a k h¸ c h h à n g , đ ể đ á p ứ n g đ ợ c c á c đ ò i h ỏ i đ ó c ô n g
ty phải đa dạng hoá và chất l ợng phục vụ, năm qua công ty dÃ
lập luận chứng đầu t chiều sâu, cải tạo và hoàn thiện các khu
vực sản xuấtvới tổng giá trị 170 tỷ trong giai đoạn 20002010.
Đ ầ u t c h o c á c p h © n x ë n g t r o n g g i a i đ o ạn 2 0 0 0 - 2 0 1 0
Các phân xởng
Tỷ
Phân xởng rèn
42
Phân xởng muội
23
Cải tạo và nâng cấp xởng đúc
45
Xây dựng xởng máy chính xác
25
14
Đầu t thiết bị cho phân xởng cơ khí
35
d.Về chất lợng:
C ô n g t y p h ấ n ® Ê u t r ë t h µ n h c ô n g t y h à n g đ ầ u Vi ệ t N am
trong lĩnh vực sản xuất ống gang cấp n ớc và phụ kiện đồng bộ,
c h ế t ạ o t r ơ n í c c h ÷ a c h ¸ y, c ¸ c t h i Õ t b Þ r Ì n g i Ë t Ð p
P h ơ n g c h â m c đ a c « n g t y : C h ấ t l ợ n g s ả n p h ẩm đ ợ c c h ú
t r ọ n g h à n g đ ầ u , l u ô n đ ảm b ¶ o c h ÷ t Ý n ” v ớ i k h á c h h à n g , đ ạ t
t i ê u c h È n T C VN I S O - 9 0 0 2 : 1 9 9 6
Tr o n g n ă m 2 0 0 2 c ô n g t y c ã m ô c t i ê u l à :
-Duy trì nghiêm túc việc vận hành hệ thống chất l ợng theo
ISO-9002, liên tục xem xét cải tiến để luôn có hiệu quả cao.
- G i ¶m t û l Ư s ¶ n p h Èm k h « n g p h ï h ỵ p t r o n g q u á t r ì n h s ả n
xuất xuống còn 80% so với năm 2001.
- G i ảm s è k h u y Õ n m ¹ i c đ a k h ¸ c h h µ n g v Ị n h ÷ n g l ỗ i d o
công ty gây ra với tỷ lệ d ới 5% trên tổng số hàng bán ra.
-Duy trì và tiếp tục mở rộng thị tr ờng tiêu thụ sản phẩm
trong nớc đạt tới 70% địa bàn cả nớc.
-Đẩy mạnh khảo sát thị tr ờng ngoài nớc, tăng cờng hợp tác
kinh tế và mở rông thị tr ờng tại Lào, phấn đấu tăng 100% giá
trị kim ngạch xuất khẩu so với năm 2001.
- P h ấ n đ Ê u c ã 1 5 % ® é i n g ũ cá n b ộ v à c ô n g n h â n đ ợ c t h a m
gia khảo sát, thực tập nâng cao tay nghỊ ë trong vµ ngoµi n íc,
5 0 % c o n g n h â n đ ợ c đ à o t ạ o t ạ i c h ỗ đ ảm b ả o n h u c ầ u .
-Hoàn thành dự án đầu t trang thiết bị hiện đại để đổi mới
c ô n g n g h Ư s ¶ n x u Ê t s ¶ n p h Èm è n g g a n g c Ê p n í c b ằ n g p h ơ n g
pháp ®óc ly t©m.
2 . X u t h Õ p h ¸t t r i Ĩ n c đ a s ả n p h ẩ m c ơ k h Ý t r o ng
t h êi gi a n t íi :
15
-Theo sè liƯu cđa viƯn th«ng tin kinh tÕ, Bé C«ng NghiƯp,
t r o n g t h ê i k ú b a o c Ê p n g µ n h c ¬ k h Ý Vi Ư t N am đ Ã đ á p ứ n g đ ợ c
k h o ả n g 4 0 - 5 0 % n h u c Ç u t r o n g n í c . H i Ö n n a y, c o n s ố đ ó c h ỉ c ò n
từ 8-9%.
- T h e o d ù b ¸ o c đ a Bé K Õ H o ¹ c h v à Đ ầ u t v ề n h u c Ç u t r a n g
b Þ c ¬ k h Ý c h o n g à n h c ô n g n g h i ệ p v à c á c l Ü n h v ù c k h¸ c l à :
B ả n g : D ự b á o n h u c ầ u s ả n p hẩ m c ơ k h í đ ế n n ă m 2 0 1 0
Đ V T: T ỷ
USD
Lĩnh vực
1996-2000
2001-2002
8
60
Lĩnh vực khác
10
50
Tổng
18
11 0
Công nghiệp
- T h e o d ự b á o t r ê n t hì n h u c ầ u s ả n p h Èm c ¬ k h Ý b × n h q u © n
t r o n g g i a i đ o ạ n 2 0 0 1 - 2 0 1 0 s Ï v à o k h o ả n g 11 t ỷ U S D / n ăm . M ơ c
t i ª u c đ a n g µ n h c ¬ k h Ý Vi Ư t N am l à t ự s ả n x u ấ t đ ợ c 4 0 % g i á t r ị
sản lợng, tơng đơng với 4,4 tỷ USD/năm để cung cấp cho nhu
cầu trong nớc và 30% trong giá trị sản l ợng, tơng đơng 1,3 tỷ
U S D / n ăm đ ể x u Ê t k h È u . B× n h q u © n t ỉ n g g i á t r ị s ả n l ợ n g c ủ a c á c
s ả n p h È m c ¬ k h Ý / n ă m t r o n g g i a i đ o ạ n 2 0 0 1 - 2 0 1 0 l à k ho ả n g 5 , 7
tû USD.
3 .N g h i ª n cø u t r i Ó n v ä ng s ¶ n p h È m c ủ a c ô ng t y :
-Nhu cầu máy công cụ : Theo số liệu của ban cơ khí chÝnh
p h đ , c ¶ n í c h i Ö n n a y c ã k h o ¶ n g 5 0 . 0 0 0 m á y c ô n g c ụ . Tr o n g ® ã
16
c ã k ho ¶ n g 4 0 . 0 0 0 m á y đ a n g h o ạ t đ ộ n g v à p h ầ n l ớ s ố m á y n à y
đ Ã b ị c ũ , t h ê i g i a n h o ¹ t ® é n g ® · t r ê n 2 0 n ăm . H i ệ n s ố m á y t r ê n
đ a n g h o ạ t đ ộ ng t ạ i :
ã 460 xí nghiệp cơ khí quốc doanh
ã 929 cơ sở tập thể
ã 42 Xí nghiệp t doanh
ã 28.464 Hộ cá thể
Ngoài các xí nghiệp và cơ sở trên, hàng loạt các khu chế
x u ấ t , k h u c « n g n g h i ệ p đ Ã v à đ a n g đ ợ c q u i h o ¹ c h x © y d ù ng s ẽ l à
đối tợng sử dụng máy công cụ của công ty Mai Động-Hà Nội
s a u n à y.
T h e o đ ề á n : Q u y h o ¹ c h t ỉ n g t h Ĩ n g µ n h c ơ k h í Vi ệ t N am
đến năm 2010 của viện nghiên cứu lý luận và chính sách kinh
t ế C ộ n g h o à á o , t hì n h u c ầ u v ề m á y c ô n g c ơ c đ a Vi Ư t N a m v à o
năm 2005 khoảng 160 triệu USD. Theo mặt b»ng gi¸ thÕ giíi
h i Ư n n a y, n h u c ầ u v ề m á y c ô n g c ụ v à o n ă m 2 0 0 5 k h o ¶ n g
1 0 . 0 0 0 - 1 2 . 0 0 0 m ¸ y / n ¨m .
- Nh u c Ç u v Ị è n g g an g c Ê p n í c : Tr o n g t h ê i g i a n t í i n h u
c Ç u v Ị s ¶ n p h Èm è ng g a n g c ¸ c l o ạ i c ủ a c ô n g t y r Ê t l í n d o c h ủ
trơng của Đảng và Nhà n ớc về dự án phát triển các khu đô thị
từ năm 2000 đến 2020. Đặc biệt đây là sản phẩm có chất l ợng
cao hiện nay đợc rất nhiều các công trình đang sử dụng. Mặt
k há c , c ô n g t y c ị n g k h « n g n g õ n g ¸ p d ô n g t Ý c h c ù c n h ÷ n g c h i Õ n
l ỵ c c đ a m × n h t h ô n g q u a h ì n h t h ø c : H é i n g h ị k há c h h à n g , q u ả n g
cáo trên vô tuyến truyền hình, nắm bắt nhanh các thông tin về
kế hoạch xây dựng hay sửa đổi các công trình để cử ng ời đến
tận nơi giới thiệu sản phẩm của mình hoặc thông qua các mối
quan hệ của các vị lÃnh đạo công ty đối với các doanh nghiệp
c ó n h u c ầ u v ề s ả n p h Èm è ng n í c . § â y l à s ả n p h ẩ m c h i Õ m g Ç n
8 0 % t æ n g d o a n h t h u v µ l µ t h Õ m ạ n h c ủ a c ô n g t y. C « n g t y c ò n g
® a n g c ã d ù ¸ n t õ n a y ® Õ n n ăm 2 0 1 0 s ữ x â y d ự n g v à s ả n x u Ê t
17
l o ¹ i è ng n í c b » n g c h Ê t d Ỵ o . B ë i v Ë y k h ¶ n ă n g t i ê u t h ụ s ả n p h ẩm
này là rất khả quan.
Dựa vào kết quả dự báo nhu cầu trên thị tr ờng trong những
n ă m t ớ i c « n g t y n ª n d u y t r ì v à p há t t r i Ĩ n t h Þ t r ê n g è n g g a n g
cÊp níc, tăng cờng sản xuất máy công cụ để phục vụ nhu cầu
phát triển kinh tế đất nớc.
III. Công tác tổ chức nhân sự:
1 . B ộ m á y t æ c h ø c q u ¶ n l ý c đ a c « ng t y M a i Đ ộ ng Hà Nội
C ô n g t y M a i §é n g - H µ N é i l µ m é t d o a n h n g h i Ö p v ừ a , h ạ c h
toán độc lập bộ máy của công ty đ ợc chỉ đạo thống nhÊt tõ trªn
x u è ng t h e o c ¬ c Ê u t r ù c t u y Õ n - c h ø c n ă n g . Mỗ i m ộ t b é p h Ë n t h ù c
h i ệ n c h ứ c n ă n g r i ê n g v à t h am m u g i ó p v i Ư c c h o g i á m đ ố c . V í i
s è l ỵ n g c ô n g n h â n v i ê n h i Ö n c ã 4 85 n g ờ i . Do đ ặ c đ i ể m s ả n x u ấ t
là cơ khí nên tỷ lệ nữ là rất nhỏ, toàn công ty chỉ có 51 cán bộ
c ô n g n h â n v i ê n n ữ c h i Õ m t û l Ö 1 0, 5 % .
Mô hì n h n à y c ã u ® i Ĩ m r â r Ư t t r o n g ® i Ị u h à n h s ả n x u ấ t
k i n h d o a n h c ủ a c ô n g t y.
Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các phòng ban phân x ởng nh sau:
*Ban giám đốc:
-Giám đốc công ty Mai Động do hội nghị chủ chốt của
công ty bầu ra trên cơ sở có sự chỉ đạo của sở công nghiệp, Uỷ
ban nhân dân thành phố Hà Nội ra quyết định. Giám đốc là ng ờ i đ ạ i d i ệ n p h á p n h â n c đ a c « n g t y, c h ị u t r á c h n h i Ư m t r í c s ë
c « n g n g h i Ö p t h µ n h p h è v Ị m Ỉ t p há p n h â n v à ® i Ị u h µ n h m ä i h o ạ t
đ ộ n g c ủ a c ô n g t y.
-Giám đốc: là ngời đứng đầu doanh nghiệp bao gồm có các
q u y Ò n n h s a u : Tr ù c t i Õ p ® i Ị u h µ n h c « n g v i Ư c c ñ a b é p h Ë n k Õ
18
toán-tài chính, kế hoạch, vật t , dịch vụ, bảo vệ, vănphòng hành
chính. Các công việc về đầu t mới và đầu t mở rộng.
-Các phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc phụ
trách về kỹ thuật và điều hành sản xuất. Đ ợc giám đốc uỷ
quyền thay mặt điều hành công việc khi giám đốc đi vắng. Hiện
nay công ty có hai phó giám đốc:
Phó giám đốc 1: Thay mặt giám đốc điều hành có tính
tổng hợp khi giám đốc đi công tác. Điều hành một phần hoạt
đ ộ n g k i n h d o a n h t r o n g l Ü n h v ù c t × m k i Õ m v i Ư c l µ m . P hụ t r á c h
trực tiếp và chỉ đạo các công việc kỹ thuật, đầu t chiều
sâu,công tác tổ chức cán bộ-đào tạo, công tác định mức tiền l ơng.
P h ó g i á m đ ố c 2 : ( P hã g i ¸ m ® è c s ¶ n x u Ê t ) p h ơ t r ¸ c h k hố i
phân xởng sản xuất và phục vụ. Thay mặt giám đốc chịu trách
nhiệm triển khai và điều hành sản xuất theo kế hoạch của công
t y. Tr ự c t i Õ p t h ¸ o g ì n h ÷ n g k h ã k h ¨ n v í n g m ¾ c p h¸ t s i n h t r o n g
q u á t r ì n h c h ỉ đ ạ o s ả n x u ấ t . §å n g t h ê i t r ù c t i Õ p p h ô t r á c h a n
toàn lao động của công ty theo luật định.
* Khối phòng ban :
-Phòng tổ chức: Nhiệm vụ quản lý toàn diện các công
việc nh tổ chức nhân sự, tiền l ơng của công nhân viên, công tác
b ả o h i ể m x · h é i , c « n g t ¸ c q u y h o ¹ c h đ à o t ạ o cá n b ộ q u ả n l ý ,
đ à o t ạ o v à đ à o t ạ o l ¹ i n g h Ị c h o c ô n g n h â n t r o n g c ô n g t y.
-Phòng kinh tế-kế hoạch: Quản lý tổng hợp các công việc
liên quan đến kế hoạch định mức sản xuất, khai thác, ký kết
h ợ p đ ồ n g k i n h t Õ , t ỉ n g h ỵ p c¸ c b ¸ o c ¸ o k Õ t q u ¶ s ¶ n x u Ê t , d o a n h
t h u c ñ a t õ n g q u ý , đ ị n h m ứ c v ậ t t b á n t h à n h p h ẩm . Đ ô n đ ố c ,
k i Ĩ m t r a c¸ c t i Õ n b é k ü t h u ậ t , q u á t r ì n h s ¶ n x u Ê t c h o p h ï h ỵ p
v í i k ế h o ạ c h đ ặ t r a , đ ả m b ả o đ ợ c s ¶ n p h Èm n h Ë p k ho g i a o h µ n g
k Þ p t h ê i c h o k há c h h à n g .
19
- P h ò n g t à i c h Ý n h k Õ t o ¸ n : Tr ỵ l ý c h o g i á m đ ố c v ề c ô n g
tác kế toán tài chính, chịu trách nhiệm tr ớc giám đốc và pháp
l u ậ t . L ậ p c ¸ c b ¸ o c ¸ o t h e o q u y đ ị n h m Éu b i Ĩ u c đ a b ộ t à i c h í n h
để trình giám đốc. Có quyền kiểm tra giá cả các loại vật t ,
nguyên liệu mua về và kiểm tra sử dụng các loại vật t đó.
-Phòng kỹ thuật công nghệ: Có trách nhiệm về kỹ thuật,
cung cấp đầy đủ các bản vẽ, kể cả nghiên cứu tổ chức sản xuất
trong phân xởng. Nghiên cứu và thiết kế đổi mới quy trình công
n g h ệ v à m ẫ u m · s ¶ n p h È m c ủ a c ô n g t y.
-Phòng KCS: Có chức năng quản lý chất l ợng sản phẩm,
kiểm tra chất lợng trong quá trình chuẩn bị sản xuất, sản xuất
v à n g h i ệ m t h u s ¶ n p h Èm . T æ c h ø c t h e o d â i , x ¸ c m i n h t ì n h t r ạ n g
n g u y ª n v Ë t l i Ư u , p h ô t ï n g , t r a n g t h i Õ t b ị , đ ồ d ù ng c h o s ¶ n x u Ê t ,
kiĨm tra chất lợng theo tiêu chẩn Iso 9002.
- P h ò n g h µ n h c h Ý n h q uả n t r ị : T h ù c h i Ư n c « n h t á c h à n h
chính quản trị, công tác l u trữ tài liệu, công tác đối
ngoại,chuẩn bị các thủ tục hành chính cho việc tiếp khách của
c ô n g t y.
-Phòng bảo vệ: Nhiệm vụ là bảo vệ tài sản, công tác bảo
m ậ t c ñ a c « n g t y. Ti Õ p đ ó n v à h ớ n g d É n k h¸ c h r a v µ o c « n g t y.
T h e o d â i v i Ư c ® i l àm đ ú n g g i ờ , ® đ g i ê c đ a c ¸ c c á n b ộ c ô n g
nhân viên.
-Phòng hoá luyện kim: Có nhiệm vụ nghiên cứu và thực
hiện nghiêm chỉnh, phản ánh kịp thời sử lý những h hỏng trong
khâu đúc phôi. Kiểm tra tổng hợp và phân tích tình hình thực
h i ệ n q u y c á c h c h ế t ạ o s ả n p h ẩm đ ể c ó b i ệ n p h á p đ i Ị u c h Ø n h k Þ p
thêi.
* K h è i p h ©n x ë n g :
-Phân xởng cơ khí: Nhiệm vụ chủ yếu là gia công chi tiết
s ả n p h ẩ m v à l ắ p r á p c h i t i Õ t t h µ n h s ¶ n p h Èm .
- P h © n x ë n g ® ó c : S ¶ n p h Èm c h đ y ế u l à đ ú c ố ng , ® ó c c h i
t i Õ t s ¶ n p h Èm ( p h « i ) .
20
-Phân xởng cơ điện: Nhiệm vụ sửa chữa máy móc thiết bị
cơ điện, viết bản hớng dẫn sử dụng và thao tác các thiết bị.
-Ngành tạo phôi: Làm các công việc nh gò, hàn, cắt hơi,
tạo phôi hoàn chỉnh theo s¶n phÈm.
- X ë n g p h ơ t ï n g x e m ¸ y : S ¶ n p h Èm s ¶ n x u Ê t c h đ y Õ u l µ
n h ô n g x e m á y D r e am I I .
Tất cả các phân xởng, tổ sản xuất chịu sự quản lý của phó
giám đốc phụ trách sản xuất.Ng ời trực tiếp giám sát là các
quản đốc phân xởng, đốc công.
Công ty áp dụng mô hình quản lý nh trên phù hợp với tình
hình của doanh nghiệp. Các nhiêm vụ và quyền hạn đ ợc phân
định rõ rang cho các phòng ban, phân x ởng, nên công việc đợc
t h ự c t h i n h a n h c h ã n g , h i ệ u q u ả v à g i ảm t h i ể u đ ợ c s ù c h å n g
c h Ð o t r o n g q u ¶ n l ý, đ i ề u h à n h c á c h o ạ t đ ộ ng s ¶ n x u Ê t k i n h
doanh.
2 . Đ ặ c di ể m v ề s ả n x u ất :
C ô n g t y M a i Độ n g l à m é t d o a n h n g h i Ư p n h µ n í c c ó c h ứ c
năng nhiệm vụ sản xuất các loại sản phẩm thuộc về t liệu sản
xuất, về nguyên vật liệu đầu vào cho các dơn vị sản xuất khác.
Mặt hàng chuyên môn hoá lâu dài của doanh nghiệp là các loại
m á y : Má y b ú a h ơ i , đ ộ t d Ë p , m ¸ y Ð p c ¸ c l o ạ i , m á y b ¬m , m ¸ y Ð p
thủ lùc, m¸y bỉ đá, ống nớc bằng gang và các loại phụ tùng,
phụ kiệ của các loại máy trên. Ngoài ra công ty còn nhận thiết
kế và sản xuất trang tiết bị toàn bộ dây truyền rèn rập, đào tạo
c ô n g n h © n s ư d ơ ng , l ắ p đ ặ t t h i ế t b ị v à h ớ n g d É n v Ë n h µ n h c h o
k há c h h à n g .
Tại mỗi phân x ởng, căn cứ vào các giai đoạn của quy trình
c ô n g n g h ệ , c ô n g n h â n đ ợ c p h â n ở c á c b é p h Ë n k h¸ c n h a u . Tr o n g
m ỗ i b é p h Ë n d ù a v µ o s è l a o ® é n g v µ s è c a l µm v i ệ c c ủ a c ô n g
nhân, lại chia các tổ sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất
21
của công ty gửi xuống các phân x ởng bố trí nhân công, kiểm tra
thiết bị để hoàn thành kế hoạch đ ợc giao.
Sơ đồ tổ chức sản xuất
Cơ điện
PX Tạo
phôi
P X Đú c
Nhiệ
t
luyệ
n
CK
Nguội
lăp
ráp
sơn
mạ
Kho
TP
-FX rèn:Tạo phôi, gò hàn các chi tiết máy ở phần sơ cấp
( C á c s ¶ n p h Èm t h « ) .
- F X đ ú c 1 : Đú c t h Ð p ® ó c è n g , m á y ( T ạ o h ì n h c ¸ c c h i t i Õ t
lớn).
- F X đ ú c 2 : Đú c c ¸ c c h i t i Õ t n h á d ï n g ® Ĩ h o à n c h ỉ n h l ắ p
ráp các chi tiết lớn.
- F X đ ạ i t u : X ư l ý c ¸ c s ¶ n p h Èm h a y b ¸ n t h µ n h p h È m m í i
s ¶ n x u Ê t b ị m ộ t s ố l ỗ i n h : m e n , r Ø , đ ỏ C á c s ả n p h Èm c ị c đ a
k h¸ c h h à n g m a n g b ả o h à n h ( p h â n x ë n g t Ë p h ỵ p ® é i n g ị c « n g
n h â n l àm c ô n g t á c b ả o h à n h c h o k há c h h à n g ) .
- F X c ¬ k h Ý : g i a c ô n g cá c c h i t i Õ t s ¶ n p h ẩm .
-FX nguội: lắp ráp và sơn mạ.
22
-FX cơ điện: sửa chữa máy móc, thiết bị cơ điện của công
t y.
Quá trình sản xuất một số mặt hàng của công ty qua các
phân xởng nh sau:
+ S ¶ n p h È m c ¸ c l o ạ i m á y c ơ kh í :
- ë p h © n x ë n g s ¶ n x uÊ t c h Ý n h : N g u y ª n v Ë t l i Ư u ( S ¾ t ,
thÐp, các phụ kiện) đợc chuyển tới các phân x ởng nh: FX rèn,
gò hàn thì nguyên vật liệu đ ợc qua sơ chế ban đầu (tạo hình
dạng cơ bản).
- ở p h â n x ở n g đ ú c 1 : Đú c cá c c h i t i Õ t l í n c đ a c á c l o ạ i
m á y.
- ở p h â n x ở n g đ ú c 2 : Đ ú c cá c c h i t i Õ t n h á c ñ a c á c l o ạ i
m á y.
Các bán thành phẩm của các khâu này đ ợc chuyển tới phân
xởng nhiệt luyện, ở công đoạn này các bán thành phẩm đ ợc tôi
t r o n g l ò n h i ệ t đ ể l àm c ø n g c ¸ c b ¸ n t h µ n h p h Èm . S au đ ó , cá c b á n
t h µ n h p h Èm n µ y ® ỵ c c h u y Ĩ n t í i p h © n x ë n g c ¬ k h Ý 1 v µ 2 , n h n g
đ ô i k h i m ộ t s è c ¸ c b ¸ n t h µ n h p h È m c đ a F X r Ì n , F X ® ú c 2 k hô n g
cần qua nhiệt luyện cã thĨ chun trùc tiÕp tíi FX c¬ khÝ.
- ë F X c ơ k h í : C á c b á n t h à n h p h ẩm đ ơ c h o à n c h ỉ n h s a u đ ó
đợc chuyển sang FX nguội, lắp ráp, sơn mạ để tạo thành sản
p h ẩm h o à n c h ỉ n h , r å i c h u y Ĩ n v Ị k h o t h µ n h p h ẩ m . Đô i k h i s a u
công đoạn của FX cơ khí, một số sản phẩm phải qua nhiệt luyện
lại,sau đó lại mới chuyển đến FX lắp ráp, sơn mạ sau đó mới
chuyển về kho.
Còn nhiệm vụ của FX sản xuất phụ làm việc bổ trợ cho các
FX sản xuất chính khi có trục trặc xảy ra, ví dụ nh :
ở FX cơ khí có một máy hỏng lập tức đội ngũ công nhân
viên phòng cơ điện đến sửa chữa.
Cănn cứ vào sơ đồ trên, ta thấy việc bố trí các phân x ởng
là hết sức thuận lợi, các kho nguyên vật liệu đ ợc bố trí trực
23
tiếp với các phân xởng sản xuất chính nên việc vận chuyển là
rất nhanh chóng. Các phòng ban chịu trách nhiệm về kỹ thuật
đợc đặt ngay tại phân xởng, tiện lợi cho việc theo dõi và có thể
x ử l ý c ¸ c p h¸ t s i n h m ộ t cá c h k ị p t h ê i v µ c ã t h Ó k i Ó m t r a c h ấ t l ợng sản phẩm trực tiếp tại phân x ởng, việc bố trí một cách hơp
l ý c ¸ c p h © n x ë n g s ả n x u ấ t c ò n l àm c h o đ ờ n g đ i c ủ a s ả n p h â m
t r o n g q u y t r × n h c « n g n g h ệ l à n g ắ n n h ấ t . Vi Ö c b è t r Ý n à y c ủ a
c ô n g t y g ó p p h ầ n b ả o đ ảm c h o q u á t r ì n h s ả n x u ấ t d i ễ n r a đ ợ c
liên tục, giảm tối đa những hao hụt mất mát và đảm bảo tăng c ờng công tác quản lý.
* Q u y t r ì n h c ô n g n g h Ư s ¶ n x u Êt s ¶ n p h È m :
Q u á t r ì n h s ả n x u ấ t đ ố i v ớ i cá c l o ạ i s ả n p h Èm c h đ y Õ u h i Ư n
nay của công ty đợc hình thành theo 2 quy trình riêng biệt,
biểu hiện thông qua hai sơ đồ sau:
-Quy trình sản xuất các loại máy công cụ:
NVL
Gia công
đúc
Nhiệt
luyện
nếu có
Gia công
rèn
Gia công
cơ khí
Nhiệt
luyện
nếu có
Nguội
lắp ráp
TP
-Quy trình sản xuất ống dẫn n ớc các loại:
NVL
Lò
Kéo
ống
Cắt
ống
Bơm
thử
Sơn
TP
3 .C ô ng t á c nh â n s ự :
Do điều kiện mở rộng sản xuất đội ngũ cán bộ công nhân
viên của công ty không ngừng đ ợc bổ xung. Đội ngũ cán bộ của
các phòng ban của công ty đ ợc tuyển từ các tr ờng cao đẳng, đại
học: Kha cơ khí, chế tạo máycủa trờng đại học Bách Khoa,
24
k h o a k Õ t o ¸ n, q u ả n t r ị k i n h d o a n h c ñ a m é t s è t r ê n g n h Đ ạ i h ọ c
K i n h T Õ Q u è c D © n , Đ ạ i h ọ c T à i C h Ý n h K Õ To ¸ n … ® å n g t h ê i
c«ng ty cịng tổ chức nhiều đợt tuyển dụng công nhân hàng năm
v í i s è l ỵ n g 1 0 - 1 5 n g ờ i m ỗ i ® ỵ t . S au k h i ® ỵ c t u y Ĩ n d ơ n g , đ ộ i
ngũ công nhân sẽ đợc công ty đào tạo nghiệp vụ cơ bản phù hợp
v ớ i ® i Ị u k i Ư n s ¶ n x u Ê t c ñ a c ô n g t y. M ặ t k há c, t ấ t c ả c á c c ô n g
nhân trong công ty luôn đ ợc củng cố và nâng cao tay nghề qua
các khoá đào tạo ngắn hạn và các đợt thi nâng bậc cho công
nhân. Công ty cũng đà có những chính sách đÃi ngộ nh»m
k h u y Õ n k h Ý c h n g ê i l ao ® é n g p há t t ố i đ a h u y s ứ c s á ng t ạ o v à
năng lực trong lao động. Thu nhập của ng ời lao động không
ngừng đợc nâng cao. Năm 1999, thu nhập bình quân là 750
nghìn đồng/tháng, đến năm 2000 đạt 900 nghìn đồng/tháng tăng
20% so với năm 1999,đến năm 2001 thu nhập bình quân đạt 1,3
triệu đồng/tháng, tăng 44,44% so với năm 2000.Mặc dù số l ợng
của công nhân không ngừng đ ợc tăng lên qua mỗi năm từ 290
ngời năm 1999 lên 445 ng ời năm 2001. Điều này cho thấy công
t y k h ô n g n g õ n g p h ¸ t t r i Ĩ n v µ l í n m ¹ n h , ® ê i s è ng c ủ a c á n b ộ
công nhân viên đợc cải thiện, thu nhập cao hơn so với các công
t y k há c, đ á n h g i á s ự q u a n t â m c đ a c « n g t y v í i ® ê i s è n g n g ê i l ao
® é n g , n h ằm t ạ o n ê n s ự ổ n đ ị n h t r o n g b é m ¸ y t ỉ c h ø c c đ a c « n g
t y, t ạ o đ à c h o c « n g t y p h ¸ t t r i Ó n t r o n g n h ữ n g n ăm t ớ i .
Ngoài ra công ty cũng có những chính sách đÃi ngộ thích
h ợ p c h o h ầ u h Õ t c ¸ c c ¸ n b é c ô n g n h â n v i ª n t r o n g c « n g t y. C á c
chế độ khen thởng vật chất thờng xuyên đợc áp dụng đối với
l ao đ é n g h o µ n t h µ n h x u Ê t s ¾ c n h ữ n g c ô n g v i ệ c đ ợ c g i a o , c á n b ộ
c ô n g n h © n v i ª n c ã n h ÷ n g s ¸ n g c h Õ , p há t m i n h c ả i t ạ o m á y m ó c
t r a n g t h i Õ t b Þ c ị n g n h p h ¬ n g p há p l àm v i ệ c k h o a h ä c l µ m t ă n g
n ă n g s u Ê t c đ a c « n g t y.
I V.
Hoạt
động
Marketing
và
các
sách căn bản:
1 . T h u t h ậ p v à xử l ý t h ô ng t i n t h Þ t r ê ng .
25
chÝnh