Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

HSG sinh 9 tỉnh thanh hóa 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.88 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh
..............................

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: Sinh học - Lớp 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:10 tháng 3 năm 2018
Đề thi có 02 trang, gồm 09 câu.

Câu 1 (2,5 điểm):
Một tế bào sinh dục chứa cặp gen dị hợp dài 5100 A 0 nằm trên một cặp NST tương
đồng. Gen trội (B) nằm trên NST thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn (b) nằm trên NST thứ
hai có 1350 Ađênin.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b) Khi tế bào ở vào kì giữa của lần phân chia thứ nhất của phân bào giảm phân, số
lượng từng loại nuclêôtit của các gen đó trong tế bào bằng bao nhiêu?
c) Khi tế bào kết thúc lần phân chia thứ nhất trong phân bào giảm phân thì số lượng
từng loại nuclêôtit của các gen trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
Câu 2 (2,5 điểm):
a) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp
độ phân tử?
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong quá trình nhân đôi
ADN và tổng hợp mARN? Giải thích.
Câu 3 (2,0 điểm):
a) Phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
b) Đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến cặp nhiễm sắc thể số 21 ở người gồm những
dạng nào và gây ra hậu quả gì?


Câu 4 (2,0 điểm):
Theo dõi quá trình giảm phân của 9 tế bào sinh trứng ở một cá thể, người ta thấy
trong các thể định hướng được tạo ra có 81 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, mỗi cặp nhiễm sắc
thể đều gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
b) Thực tế, từ 9 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng và thể
định hướng? Ít nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng?
Câu 5 (2,0 điểm):
a) Một gia đình nông dân mua hạt giống rau đạt tiêu chuẩn tốt, có năng suất cao từ
một vùng khác về trồng nhưng sau khi nảy mầm thì cây con đồng loạt có biểu hiện sinh
trưởng chậm, năng suất thấp.
Hiện tượng gì đã xảy ra với rau giống của gia đình nông dân này? Giải thích.
b) Nêu các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của giống bò sữa Hà Lan.
Câu 6 (2,5 điểm):
Sơ đồ dưới đây cho thấy phả hệ 3 đời ghi lại sự di truyền của hai tính trạng đơn gen
là tóc quăn, thuận tay trái; các tính trạng tương ứng là tóc thẳng, thuận tay phải.

/>
1


Nam tóc thẳng, thuận tay phải

P:
::

1

3


2

4

Nữ tóc thẳng, thuận tay phải
Nam tóc thẳng, thuận tay trái

F1:
5

6

7

9

8

10

Nữ tóc thẳng, thuận tay trái
Nam tóc quăn, thuận tay phải

F2:

11

12

Nữ tóc quăn, thuận tay phải

Nữ tóc quăn, thuận tay trái

a) Những người nào trong phả hệ có thể xác định được chắc chắn kiểu gen?
b) Nếu cặp vợ chồng 8 - 9 quyết định sinh thêm người con thứ ba thì xác suất để đứa
con này là con trai có tóc quăn và thuận tay trái là bao nhiêu?
Biết rằng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác
nhau và không xảy ra đột biến mới.
Câu 7 (2,5 điểm):
Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa
trắng được F1 đều có thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen thì
thu được F2 gồm 2368 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.
a) Xác định kiểu gen của cây F1 và cây đem lai. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
b) Có thể dùng phép lai nào để xác định chính xác kiểu gen của cây F1?
Câu 8 (1,5 điểm):
a) Trong tự nhiên, các cá thể cùng loài có xu hướng sống tập trung thành từng nhóm,
điều này có ý nghĩa gì?
b) Có hai loài cá: loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới châu Âu và loài
cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Trong hai loài trên loài nào
rộng nhiệt hơn? Vì sao?
Câu 9 (2,5 điểm):
Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần
xã sinh vật thuộc hệ sinh thái đồng cỏ.
a) Liệt kê những loài (nhóm loài) có trong lưới
thức ăn.
b) Hãy sắp xếp các loài (nhóm loài) trong
lưới thức ăn theo từng thành phần của hệ sinh thái.
c) Trong chuỗi thức ăn dài nhất, chim ăn thịt
cỡ lớn (chim ưng) thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
d) Loài nào trong số các loài động vật của
lưới thức ăn này có số lượng cá thể ít nhất? Vì sao?

---------------------------------------------- HẾT ----------------------------------------

/>
2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: Sinh học- Lớp 9 THCS

THANH HOÁ

Hướng dẫn chấm
Câu

Nội dung
a) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen
- Số lượng nuclêôtit của mỗi gen :

5100
. 2 = 3000
3, 4

- Gen trội (B) có A = T = 1200; G = X = 1500 - 1200 = 300
- Gen lặn (b) có A = T = 1350; G = X = 1500 - 1350 = 150
Câu 1 b) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I
(2,5 đ) - Khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I, NST đang tồn tại ở thể kép nên số
lượng alen của mỗi gen đang tăng gấp đôi (BBbb).

- Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen là:
A = T = 2. (1200 + 1350) = 5100; G = X = 2. (300 + 150) = 900
c) Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong mỗi tế bào con là:
Tế bào mang BB: A = T = 2 x 1200 = 2400, G = X = 2 x 300 = 600.
Tế bào mang bb: A = T = 2 x 1350 = 2700, G = X = 2 x 150 = 300.
a) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
- Trong cơ chế nhân đôi của ADN: Cả hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ được
sử dụng làm khuôn tổng hợp ra phân tử ADN con.
- Trong quá trình tổng hợp ARN : Mạch mã gốc của gen làm khuôn tổng hợp ra
phân tử ARN.
Câu 2 - Trong quá trình tổng hợp protein: Phân tử mARN làm khuôn tổng hợp chuỗi axit amin.
(2,5 đ) b) Nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm (Lắp ghép nhầm của các nucleotit)
- Trong nhân đôi ADN → Cấu trúc của các phân tử ADN con sẽ bị sai khác so
với phân tử ADN mẹ → đột biến gen.
- Trong quá trình tổng hợp mARN → Cấu trúc của phân tử mARN bị thay đổi
→ Phân tử prôtêin có thể bị thay đổi cấu trúc → Kiểu hình có thể bị biến đổi
nhưng gen không bị đột biến.
a) Phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc NST:
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
- Là những biến đổi xảy ra trong cấu - Là những biến đổi xảy ra trong cấu
trúc của gen (cấp độ phân tử).
trúc NST (cấp độ tế bào).
Câu 3 - Làm thay đổi số lượng, thành phần - Làm thay đổi số lượng, thành phần
(2,0 đ) và trình tự sắp xếp các nucleotit và trình tự sắp xếp các gen trên NST.
trong gen
b). Đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến cặp nhiễm sắc thể số 21 người gồm:
- Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn NST số 21 → bệnh ung thư máu ở người.
- Đột biến số lượng NST, thể dị bội có 3 NST 21 → Hội chứng Đao.
Câu 4 a) Bộ nhiễm sắc thể 2n:

(2,0 đ) - 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng → 9 tế
bào sinh trứng giảm phân sẽ tạo ra 27 thể định hướng.
- Số NST đơn trong 1 thể định hướng là: 81/27 = 3 → bộ NST đơn bội n = 3 →
Bộ NST lưỡng bội 2n = 6.

/>
Điểm
0,5
0,25
0,25

0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

0.5
0.5

0.5
0,5
0,5
0,5


3


b) Thực tế 9 tế bào sinh trứng có thể thu được:
- Tối đa: 8 loại trứng và 8 loại thể định hướng.
- Tối thiểu: 1 loại trứng và 2 thể định hướng.
a) - Hiện tượng xảy ra với cây rau giống gia đình nhà nông dân là thường biến.
- Nguyên nhân :
Giống rau này không phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở nơi gieo
trồng mới hoặc kỹ thuật chăm sóc không đảm bảo.
Câu 5 b) Đặc điểm nổi trội và hướng sử dụng của giống bò sữa Hà Lan:
(2,0 đ) - Đặc điểm nổi trội: Giống bò này chủ yếu có màu lang trắng đen, bò cái có tầm
vóc lớn, vú phát triển, mắn sinh, hiền lành, có khả năng sản xuất sữa rất cao.
Giống bò Hà Lan thuần chủng cho trung bình 50 lít sữa mỗi ngày; khi nhập vào
Việt Nam cho trung bình 15 lít sữa mỗi ngày.
- Hướng sử dụng: nuôi để lấy sữa.
Lưu ý: Đây là một nội dung bài thực hành 39 SGK
a) Kiểu gen của các thành viên biết được chắc chắn:
- Xét tính trạng hình dạng tóc: Cặp vợ chồng 8 - 9 đều có tóc quăn → con gái
12 có tóc thẳng, chứng tỏ 8 và 9 đều dị hợp tử (Aa) → tóc thẳng là tính trạng
lặn (aa).
- Xét tính trạng thuận tay phải và tay trái: Căp vợ chồng 8 - 9 đều thuận tay
phải → con gái 11 thuận tay trái → chứng tỏ 8 và 9 đều dị hợp tử (Bb) → thuận
tay trái là tính trạng lặn (bb).
Câu 6 - Có 9 thành viên trong gia đình có thể xác định được chắc chắn kiểu gen. Cụ
(2,5 đ) thể: Các thành viên 1, 4, 8, 9 có kiểu gen AaBb;
Thành viên 2 có kiểu gen aaBb;
Các thành viên 3, 6, 7, 10 có kiểu gen aabb.
b) Xác suất sinh đứa con là trai có tóc xoăn, thuận tay phải là:
Theo câu a ta có 8 và 9 đều có kiểu gen là AaBb  AaBb x AaBb

 Xác suất sinh con trai, có tóc quăn, thuận tay trái là:

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5

3 1 1
3
. . =
4 4 2
32

Câu 7 a) - Vì mỗi gen quy định một tính trạng và Pt/c tương phản nên suy ra các tính
(2,5 đ) trạng ở F1 (thân cao, hoa đỏ) là các tính trạng trội, thân thấp hoa trắng là các
tính trạng lặn. Quy ước :
+ Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.
+ Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
=> F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb).
- Vì F2 có tỉ lệ thân cao/ thân thấp =


2368
789

3
→ cây lai với F1 có kiểu gen Aa
1

0,5

0,5

(thân cao).
- Vì F2 có 100% hoa đỏ, mà F1 có kiểu gen Bb → cây lai với F 1 có kiểu gen BB
(hoa đỏ)
+ Nếu các gen di truyền độc lập thì kiểu gen của F 1 là AaBb và kiểu gen của
cây đem lai với F1 có kiểu gen là AaBB.

0,25

+ Nếu các gen di truyền liên kết thì kiểu gen của F 1 là

0,25

lai với F1 là

và kiểu gen của cây

.


b) Cách xác định kiểu gen của F1

/>
4


* Dùng phép lai phân tích: lai cây F1 với cây đồng hợp lặn:
+ Nếu Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 thì cây F1 phải có kiểu gen AaBb
+ Nếu Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1 thì suy ra cây F1 có kiểu gen .
*Cho cây F1 tự thụ phấn
+ Nếu F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1 thì cây F1 phải có kiểu gen AaBb
+ Nếu F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1 thì cây F1 có kiểu gen .
Trong thực tế chỉ xảy một trong hai trường hợp phân li độc lập hoặc di truyền
liên kết.
a) – Các sinh vật cùng loài có xu hướng hình thành các nhóm có ý nghĩa: Làm
tăng khả năng chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường, chống kẻ thù và
Câu 8
tìm kiếm thức ăn dễ dàng hơn, khả năng cặp đôi trong sinh sản hiệu quả hơn.
(1,5 đ)
b) Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục.
Giải thích: Vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, ngược lại ở
vùng nhiệt đới nhiệt độ nước khá ổn định.
a) Quần xã gồm 9 loài (nhóm loài): thực vật, sâu ăn lá, thỏ, chuột, châu chấu,
rắn, ếch, cú mèo, chim ăn thịt cỡ lớn (chim ưng).
(Nếu liệt kê sai hoặc thiếu từ 2 loài trở lên trừ 0,25 điểm)
b) Sắp xếp các loài (nhóm loài) trong lưới thức ăn theo từng thành phần:
SVSX
Thực vật
Câu 9
(2,5 đ)


SVTTB1
Thỏ, chuột,
châu chấu

SVTTB2
Êch- nhái,
rắn, cú mèo,
chim ưng

SVTTB3
Rắn, cú mèo,
chim ưng

SVTTB4
Cú mèo,
chim ưng

0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5

1,0

(Nếu liệt kê sai hoặc thiếu một loài trừ 0,25 điểm)

c) Chuỗi thức ăn dài nhất của chim ưng:
- Có 5 bậc dinh dưỡng, chim ưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
- Ví dụ:

Thực vật → châu chấu → ếch
→ rắn → chim ưng
(Bậc dd C1) (Bậc dd C2) (Bậc dd C3) (Bậc dd C4) (Bậc dd C5)

0,5

d)
- Trong các loài động vật ở hệ sinh thái này thì loài chim ưng và chim cú
mèo là các sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất (vật dữ đầu bảng) nên có số lượng
cá thể ít nhất.
- Trong hai loài chim ưng và cú mèo nếu loài nào có sức cạnh tranh kém
hơn, sức sinh sản thấp hơn sẽ có số lượng ít hơn.

0,25
0,25

Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

/>
5



×