Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng điện Vineco 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.78 KB, 104 trang )

- -

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN VÂN PHƯƠNG

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN
VINECO 6

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀ NẴNG 2012


- -

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN VÂN PHƯƠNG

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN
VINECO 6

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Người hướng dẫn khoa học
GS-TS Trương Bá Thanh

ĐÀ NẴNG 2012


- -

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác

Tác giả luận văn

Phan Vân Phương


- -

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ

Mở đầu........................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................2
6. Kết cấu của luận văn.............................................................................................2
Tổng quan tài liệu.........................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP........................................................................................7
1.1. Đặc điểm chung của hệ thống kiểm soát nội bộ...............................................7
1.1.1. Khái niệm, chức năng, mục tiêu, ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội
bộ............................................................................................................................ 7
1.1.1.1. Khái niệm...............................................................................................7
1.1.1.2. Chức năng...............................................................................................7
1.1.1.3. Mục tiêu..................................................................................................7
1.1.1.4. Ý nghĩa của hệ thống KSNB....................................................................7
1.1.2 Các thành phần của hệ thống KSNB..........................................................8
1.1.2.1. Môi trường kiểm soát.............................................................................8
1.1.2.2. Hệ thống kế toán...................................................................................11
1.1.2.3. Thủ tục kiểm soát..................................................................................11
1.2. Kiểm soát chi phí xây lắp................................................................................15
1.2.1. Khái niệm chi phí xây lắp.........................................................................15


- -

1.2.2. Phân loại chi phí xây lắp...........................................................................15
1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................16
1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp..................................................................16
1.2.2.3. Chi phí sử dụng máy thi công...............................................................16

1.2.2.4. Chi phí sản xuất chung.........................................................................17
1.2.3. Ảnh hưởng của CPXL đến công tác kiểm soát........................................17
1.3. Nội dung kiểm soát chi phí xây lắp trong hoạt động kinh doanh xây lắp
.................................................................................................................................. 17
1.3.1. Hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát chi phí xây lắp trong các
doanh nghiệp xây lắp..........................................................................................17
1.3.1.1. Hệ thống thông tin dự toán...................................................................17
1.3.1.2. Hệ thống thông tin thực hiện................................................................20
1.3.2. Các thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp trong quá trình xây lắp..............21
1.3.2.1. Thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................22
1.3.2.2. Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp.....................................25
1.3.2.3. Thủ tục kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công...................................27
1.3.2.4. Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung.............................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................30
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VINECO 6.......................................................................31
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng điện Vineco 6..................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành công ty.......................................................................31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty..............................................................31
2.1.2.1. Địa bàn hoạt động................................................................................31
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh........................................................................32
2.1.2.3. Công nghệ sản xuất..............................................................................32
2.1.2.4. Các công trình đã thực hiện..................................................................32
2.2. Giới thiệu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần xây dựng
điện Vineco 6...........................................................................................................33
2.2.1. Môi trường kiểm soát................................................................................33
2.2.1.1. Đặc thù quản lý.....................................................................................33
2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...........................................34



- -

2.2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty......................................................35
2.2.1.4. Chính sách nhân sự...............................................................................36
2.2.1.5. Công tác kế hoạch................................................................................36
2.2.1.6. Các nhân tố bên ngoài..........................................................................37
2.2.2. Hệ thống kế toán........................................................................................37
2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.............................................................37
2.2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................38
2.2.2.3. Nhiệm vụ chức năng bộ máy kế toán.....................................................38
2.2.2.4. Hình thức kế toán áp dụng....................................................................39
2.2.3. Thủ tục kiểm soát nội bộ tại công ty........................................................39
2.3. Thực trạng kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng điện
Vineco 6.................................................................................................................... 40
2.3.1. Hệ thống thông tin phục vụ công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại
công ty cổ phần xây dựng điện Vineco 6............................................................40
2.3.1.1. Tổ chức hệ thống thông tin dự toán......................................................40
2.3.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin thực hiện....................................................42
2.3.2. Thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng điện
Vineco6.................................................................................................................49
2.3.2.1. Thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................49
2.3.2.2. Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp......................................52
2.3.2.3. Thủ tục kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công...................................54
2.3.2.4. Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung.............................................55
2.4. Những hạn chế trong kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây
dựng điện Vineco6...................................................................................................56
2.4.1. Môi trường kiểm soát................................................................................56
2.4.2. Tổ chức hệ thống thông tin.......................................................................56
2.4.3. Thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp.............................................................56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................57

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VINECO 6...............................58
3.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát...................................................................58
3.1.1. Hoàn thiện chính sách nhân sự.................................................................58


- -

3.1.2. Hoàn thiện lại cơ cấu tổ chức....................................................................58
3.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin thực hiện chi phí xây lắp tại công ty cổ
phần xây dựng điện Vineco 6.................................................................................60
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống thông tin dự toán chi phí sản xuất........................60
3.2.1.1. Hoàn thiện việc xây dựng định mức chi phí nvl trực tiếp......................60
3.2.1.2. Hoàn thiện việc xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp..........63
3.2.1.3. Hoàn thiện viêc xây dựng định mức chi phí máy thi công.....................65
3.2.1.4. Hoàn thiện thủ tục xây dựng định mức chi phí chung...........................67
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin thực hiện chi phí xây lắp........................67
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống thông tin thực hiện chi phí NVL liệu trực tiếp......67
3.2.2.2. Hoàn thiện thông tin thực hiện về chi phí nhân công trực tiếp.............69
3.2.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin thực hiện đối với chi phí mtc................70
3.2.2.4. Tăng cường thông tin thực hiện về chi phí chi phí sản xuất chung.......71
3.3. Tăng cường các thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp.........................................71
3.3.1. Tăng cường thủ tục kiểm soát hiện hành.................................................71
3.3.1.1. Tăng cường thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu..........................71
3.3.1.2. Tăng cường thủ tục kiểm soát chi phí nhân công..................................76
3.3.1.3. Tăng cường thủ tục kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công................78
3.3.1.4. Tăng cường thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung..........................79
3.3.2. Thủ tục kiểm soát sau quá trình thực hiện chi phí xây lắp....................80
3.3.2.1. Phân tích tình hình thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............81
3.3.2.2. Phân tích tình hình thực hiện chi phí nhân công trực tiếp....................84

3.3.2.3. Phân tích tình hình thực hiện chi phí sử dụng máy thi công.................87
3.3.2.4. Phân tích tình hình thực hiện chi phí chung.........................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................91
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 92


- -

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
P

NGHĨA CỦA TỪ
Phiếu

NVL

Nguyên vật liệu

CPSX

Chi phí sản xuất

KL

Khối lượng

MTC

Máy thi công


SP

Sản phẩm


- -

Danh mục bảng biểu
Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12

Bảng 3.13
Bảng 3.14

Tên bảng
Dự toán chi phí NVL trực tiếp công trình Tà Rụt
Tổng hợp định mức chi phí công trình Tà Rụt
Tổng hợp khối lượng và chi phí NVL công trình Tà Rụt
Tổng hợp chi phí chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp công trình Tà Rụt
Tổng hợp chi phí máy thi công công trình Tà Rụt
Tổng hợp chi phí sản xuất chung công trình Tà Rụt
Tính giá thành công trình Tà Rụt
Chi tiết định mức CPNVL trực tiếp công trình Tà Rụt
Tổng hợp định mức CPNVL trực tiếp công trình Tà Rụt
Chi tiết định mức CPNC trực tiếp công trình Tà Rụt
Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp công trình Tà Rụt
Chi tiết định mức MTC công trình Tà Rụt
Tổng hợp định mức MTC công trình Tà Rụt
Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Tà Rụt
Sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Tà Rụt
Sổ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp công trình Tà Rụt
Sổ tổng hợp chi phí máy thi công công trình Tà Rụt
Sổ tổng hợp chi phí chung công trình Tà Rụt
Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Tà Rụt
Phân tích chi phí nhân công trực tiếp công trình Tà Rụt
Phân tích chi phí máy thi công công trình Tà Rụt

Trang
41
42

44
44
45
46
47
48
61
62
64
63
66
65
68
69
70
71
72
83
86
90

Danh mục các sơ đồ

Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.7

Sơ đồ 2.8
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy kế toán
Cung ứng vật tư cho công trình
Xuất sử dụng vật tư
Kiểm soát chi phí nhân công đối với hạng mục giao khoán
Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Kiểm soát chi phí máy thi công thuê ngoài
Tổ chức bộ máy quản lý
Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đối với hạng mục

32
36
38
50
51
52
53
54
59
73


- -

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ 3.4
Sơ đồ 3.5

giao khoán
Quy trình đặt mua vật tư
Quy trình nhập kho vật tư
Quy trình xuất kho vật tư

74
75
76


- 1-

Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung rơi vào tình trạng khó
khăn và đang trên đà suy thoái. Việt Nam nói riêng nằm trong gồng quay chung của
thế giới: suy thoái, lạm phát, kinh tế kém phát triển. Hầu như ở khắp các lĩnh vực
đều khó khăn. Chính phủ thì hạn chế đầu tư xây dựng, ngân hàng thì hạn chế cho
vay và nếu có cho vay thì với lãi suất lớn. Tất cả các nguyên nhân đó đều tác động
trực tiếp đến giá thành của sản phẩm xây lắp.
Đồng thời, ngày càng có nhiều công ty xây dựng gia nhập vào thị trường,
không chỉ các công ty trong nước mà còn có sự cạnh tranh của các công ty nước
ngoài. Cuộc chiến cạnh tranh diễn ra gay gắp và quyết liệt. Chỉ có những công ty
nào đảm bảo được các yêu cầu về chất lượng công trình, thời gian thi công, giá cả
cạnh tranh mới có thể tồn tại và phát triển được. Trước xu thế đó, đặt ra cho mỗi
công ty một tất yếu nói chung là nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành thi
công, rút ngắn thời gian thi công nhưng vẫn yêu cầu có lãi…

Công ty cổ phần xây dựng điện Vineco 6 – ngành kinh doanh chủ yếu là xây
dựng các công trình đường dây, trạm điện, xây dựng các công trình công nghiệp và
dân dụng….đã từng dẫn đầu trong phong trào thi đua sản xuất giỏi của ngành xây
dựng công nghiệp Việt Nam - cũng không ngoại lệ. Với mục tiêu tiếp tục phát triển
bền vững trong điều kiện kinh tế vô cùng khó khăn về nhiều mặt như: lạm phát, lãi
suất ngân hàng, cơ chế đấu thầu cạnh tranh quyết liệt…Để thắng thầu các công trình
công ty cần phải có các bước chuẩn bị về mọi mặt trong đó có công tác kiểm soát
chi phí xây lắp hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí thất thoát vốn trong quá trình
thi công sẽ góp phần quan trọng để công ty đạt được mục tiêu đã đề ra.
Đó cũng là lý do để tác giả chọn đề tài “ Tăng cường kiểm soát chi phí xây
lắp tại công ty Cổ phần xây dựng điện Vineco 6”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Về lý luận: Luận văn nghiên cứu lý luận chung về kiểm soát chi phí xây lắp
tại doanh nghiệp xây lắp.


- 2-

Về thực tiễn: Thông qua việc tìm hiểu, thu thập, tổng hợp, phân tích thông
tin từ thực tiễn tại công ty cổ phần xây dựng điện Vineco 6, phát hiện những hạn
chế trong công tác kiểm soát chi phí xây lắp và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm
tăng cường công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về kiểm soát chi phí
xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp, bao gồm cả môi trường kiểm soát, việc tổ
chức thông tin phục vụ cho kiểm soát và các thủ tục kiểm soát cụ thể.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tại đơn vị xây lắp công ty cổ phần
xây dựng điện Vineco 6.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình tìm hiểu tại công ty và tìm hiểu đề tài, luận văn sử dụng các

phương pháp: Phương pháp quan sát trực tiếp, phương pháp phân tích, phương pháp
tổng hợp, phương pháp so sánh lý thuyết và thực tiễn kiểm soát chi phí xây lắp tại
công ty. Qua đó suy luận logich để đánh giá công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại
công ty cổ phần xây dựng điện Vineco 6.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn tổng hợp về công tác kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại các doanh
nghiệp xây lắp. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty
cổ phần xây dựng điện Vineco 6. Qua đó nhận diện các điểm còn yếu trong công tác
kiểm soát nội bộ tại công ty và đưa ra một số hướng giải quyết nhằm tăng cường
công tác kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty giúp giảm giá thành sản phẩm xây lắp.
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng điện
Vineco 6.
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty cổ phần
xây dựng điện Vineco 6.


- 3-

Tổng quan tài liệu
Đề tài mà luận văn lựa chọn để nghiên cứu có tên là “Kiểm soát chi phí xây
lắp tại doanh nghiệp xây lắp…” Với tên đề tài đã lựa chọn nghiên cứu, luận văn có
ưu điểm là có rất nhiều tài liệu tham khảo tại trung tâm học liệu Đại học Đà Nẵng
và thư viện trường đại học kinh tế Đại học Đà Nẵng. Nhưng những ưu điểm đó lại
cũng chính là nhược điểm của luận văn. Lý do: đặc điểm của các doanh nghiệp xây
lắp nhìn chung là giống nhau, chỉ khác nhau về quy mô, địa điểm, loại hình doanh
nghiệp… Vì thế, những luận văn trước cùng đề tài đã nêu ra được thực trạng và giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí xây lắp, chính vì vậy, luận văn rất
khó để tìm ra được hướng đi mới cho mình.

Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã lựa chọn và tham khảo một số
đề tài nghiên cứu tương tự như:
“Xây dựng hệ thống kiểm soát chi phí xây lắp tại các đơn vị trực thuộc tổng
4 công ty xây dựng miền trung” của tác giả Nguyễn Phi Sơn (2006), luận văn thạc
sỹ kinh tế, chuyên ngành kế toán -Đại học Đà Nẵng. Với luận văn của tác giả
Nguyễn Phi Sơn đã xây dựng được hệ thống kiểm soát chi phí xây lắp một cách có
hệ thống về trình tự luân chuyển chứng từ, sắp xếp bộ máy quản lý sao cho thích
hợp để kiểm soát chi phí xây lắp một cách hiệu quả. Từ những nghiên cứu của tác
giả Nguyễn Phi Sơn, luận văn kế thừa những điều hay trong việc xây dựng hệ thống
kiếm soát chi phí xây lắp tại các đơn vị trực thuộc tổng 4 công ty xây dựng miền
trung để áp dụng cho công ty của mình đang nghiên cứu.
“Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại công ty cổ phần
xây lắp và phát triển nhà Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Lương Định (2010), luận
văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành kế toán -Đại học Đà Nẵng. Luận văn của tác giả
Nguyễn Lương Định đã nêu được các nội dung: kiểm soát nội bộ là gì, các thành
phần của hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc điểm về hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến
công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất, tổ chức kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp xây lắp. Luận văn của tác giả Nguyễn Lương Định đã mô tả
một cách chi tiết cụ thể trình tự của các bước cần kiểm soát trong hệ thống kiểm


- 4-

soát nội bộ, trong đó có chi phí xây lắp, từ khâu mua vật tư, cung ứng vật tư, xuất
dùng vật tư… đến các thủ tục kiểm soát đối với chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
máy thi công, đến chi phí sản xuất chung. Với phương pháp nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Lương Định là phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp thống kế,
tổng hợp, phân tích so sánh lý luận với thực tiễn kiểm soát chi phí sản xuất ở các
đơn vị xây lắp, tác giả đã mô tả một cách có hệ thống các thủ tục và trình tự cần làm
khi kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp, làm sáng tỏ vấn đề liên quan đến chi phí xây

lắp mà mọi người quan tâm.
“Kiểm soát chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng - trường hợp công ty cổ
phần xây dựng Sông Hồng 24” của tác giả Mai Hoàng Hải (2010), theo tác giả Mai
Hoàng Hải đã nhận định rằng: các công trình nghiên cứu về kiểm soát chi phí đều
chưa đi sâu các nội dung kiểm soát chi phí áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp
hoặc nếu các đề tài chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp thì chỉ mới khái quát
và tổng hợp trên một số doanh nghiệp chính. Trong khi đó hoạt động xây lắp là hoạt
động mang tính chất công nghiệp lâu dài, chi phí biến động lớn, lại phụ thuộc cụ thể
vào tình hình của mỗi doanh nghiệp nên công tác kiểm soát chi phí gặp rất nhiều
khó khăn… Luận văn của tác giả Mai Hoàng Hải đã nêu được tình hình thực tế về
công tác kiểm soát chi phí xây lắp đang được áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng
Sông Hồng 24 và từ đó, tác giả đã đưa ra các giải pháp kiểm soát phù hợp với tình
hình sản xuất xây lắp tại công ty. Đặc điểm chung của công ty là có công ty tổng và
các đơn vị trực thuộc. Chính vì vậy luận văn của tác giả Mai Hoàng Hải có đề cập
đến vấn đề “hoàn thiện việc tổ chức giao khoán nội bộ giữa công ty với các đơn vị
trực thuộc nhằm nâng cao chất lượng quản lý”- chỉ nên khoán gọn công trình đối
với những công trình có giá trị nhỏ, đối với những công trình có giá trị lớn nên áp
dụng phương thức khoán gọn các khoản mục chi phí - và “hoàn thiện công tác kiểm
soát về giao khoán vốn và quyết toán vốn giữa công ty với các đơn vị trưc thuộc”.
“Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất xây lắp tại công ty cổ phần
đầu tư xây dựng công trình đô thị Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Minh Toàn (2011),
luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành kế toán -Đại học Đà Nẵng. Luân văn của tác


- 5-

giả Nguyễn Minh Toàn kế thừa những lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát tại các
đơn vị, qua đó kết hợp với vận dụng thực tế tại công ty. Điểm mới của luận văn này
so với các đề tài nghiên cứu trước đây là luận văn đã xây dựng có hệ thống quy
trình kiểm soát chi phí xây lắp từ khâu đầu đến khâu cuối: Trước khi thi công là xây

dựng định mức chi phí tiêu hao và định mức chi phí. Trong khi thi công kiểm soát
bằng các thủ tục để chi tiêu trong định mức và và sau khi thi công là phân tích sự
biến động của chi phí thực tế so với định mức để tìm ra nguyên nhân tăng, giảm chi
phí mà có phương pháp điều chỉnh cho kỳ sau. Luận văn của tác giả Nguyễn Minh
Toàn đã nêu được điểm mới thứ hai là trong việc phân tích biến động chi phí, ngoài
yếu tố giá cả và hiệu quả hoạt động như các đề tài nghiên cứu trước đây, ở luận văn
của tác giả Nguyễn Minh Toàn (2011), yếu tố chất lượng sản phẩm được tác giả
xem xét trong vai trò là một biến thể độc lập để xử lý tốt hơn các nguyên nhân dẫn
đến biến động chi phí.
“Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại công ty xây dựng và công
nghiệp tàu thủy Miền Trung”của tác giả Nguyễn Thị Tấm (2011), luận văn thạc sĩ
kinh tế chuyên ngành kế toán – Đại học Đà Nẵng (2011). Luận văn của tác giả
Nguyễn Thị Tấm chỉ ra rằng các nghiên cứu trước đây về kiểm soát nội bộ chi phí
xây lắp rất nhiều nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về công ty xây dựng công
nghiệp tàu thủy Miền Trung, tác giả Nguyễn Thị Tấm đã chỉ ra những khác biệt về
mô hình và hình thức hoạt động của công ty xây dựng và công nghiệp tàu Miền
Trung khác với các công ty xây dựng khác. Vì có những đặc điểm khác đó nên tác
giả Nguyễn Thị Tấm đã chỉ ra được những hạn chế của công ty xây dựng và công
nghiệp tàu thủy Miền Trung trong công tác kiểm soát chi phí xây lắp như: các
phòng ban kiểm tra kiểm soát nhau tại công ty chưa thật đồng bộ, việc lập dự toán
chi phí xây lắp chỉ được lập một lần vào đầu năm, chưa thực hiện phân tích để có
được những giải pháp can thiệp sớm khi xảy ra sai phạm, và công tác kiểm soát
chưa chặt chẽ. Từ thực tế tìm hiểu nghiên cứu tại công ty xây dựng và công nghiệp
tàu thủy Miền Trung, tác giả Nguyễn Thị Tấm đã đưa ra những giải pháp phù hợp
nhằm hạn chế những nhược điểm điểm của công ty mình nghiên cứu: đó là các giải


- 6-

pháp về hoàn thiện môi trường kiểm soát tại công ty: như lập kế hoạch chi phí xây

lắp ngắn hạn, xây dựng các tổ kiểm soát công trình, mô tả công việc cụ thể của ban
chỉ huy công trình. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập trung vào khâu
nguyên vật liệu chuyển thẳng cho công trình. Kiểm soát chi phí máy thi công lại tập
trung vào khâu làm sao để sử dụng xe máy một cách có hiệu quả nhất (thời gian
máy rảnh, khấu hao máy..).
Kế thừa những nghiên cứu trước đây của các luận văn cùng đề tài, luận văn
này phát triển các nghiên cứu đó đồng thời kết hợp với thực trạng của công ty Cổ
phần xây dựng điện để nêu được phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường công
tác kiểm soát chi phí xây lắp trong bối cảnh kinh tế gặp nhiều khó khăn. Khi nghiên
cứu quá trình kiểm soát chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng điện Vineco 6,
luận văn này cũng nêu lên trình tự các bước để kiểm soát chi phí xây lắp so với dự
toán như những luận văn trước của các tác giả đã làm. Bên cạnh đó, luận văn này
còn nêu thêm những lý luận, quan điểm có liên quan đến vấn đề kiểm soát chi phí
xây lắp đó là giao khoán chi phí xây lắp đến các đội thi công của công ty và yêu cầu
các đội thi công theo đúng định mức đã được lập. Với cách tiếp cận mới này có ưu
điểm: tăng tính chủ động, gắn chặt quyền lợi và trách nhiệm của người sản xuất,
huy động được nguồn lực bổ sung từ các đội, đảm bảo chi tiêu quản lý giá thành sản
phẩm, lợi nhuận của doanh nghiệp.


- 7-

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm chung của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm, chức năng, mục tiêu, ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành: “Hệ thống kiểm soát nội bộ
là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp
dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra,

kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập báo cáo tài chính trung
thực và hợp lý nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”.
1.1.1.2. Chức năng
Chức năng của hệ thống KSNB là, hoạch định, giám sát, ngăn chặn các sai
phạm, ra quyết định và kiểm soát.
1.1.1.3. Mục tiêu
Việc thiết lập, duy trì và hoàn thiện công tác KSNB nhằm các mục tiêu:
- Đối với thông tin kế toán: Số liệu kế toán đảm bảo tính trung thực, chính
xác, kịp thời, đầy đủ và có thể so sánh được.
- Đối với công tác quản lý: KSNB đảm bảo hợp lý việc chấp hành, tuân thủ
pháp luật cũng như các quy định nội bộ của đơn vị. Việc chấp hành và tuân thủ phải
được thực hiện bởi tất cả các thành viên trong đơn vị, tổ chức. [11, trang 1]
1.1.1.4. Ý nghĩa của hệ thống KSNB
Giúp cho công việc quản lý, hoạt động kinh doanh của đơn vị hiệu quả hơn,
giảm bớt các rủi ro tiềm tàng.
Bảo vệ các tài sản của đơn vị khỏi bị hư hỏng, mất mát. Ngăn ngừa các gian
lận và sai sót, đảm bảo tính chính xác và trung thực số liệu, báo cáo kế toán.
Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của
tổ chức, cũng như các quy định của pháp luật.
Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt
được mục tiêu đề ra.


- 8-

1.1.2 Các thành phần của hệ thống KSNB
Bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát.
1.1.2.1. Môi trường kiểm soát
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành: “Môi trường kiểm soát là
những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của thành viên Hội đồng

quản trị, ban giám đốc đối với hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống
kiểm soát nội bộ trong đơn vị.
Các nhân tố chính của môi trường kiểm soát bao gồm:
a) Đặc thù quản lý
Đặc thù quản lý đề cập đến quan điểm khác nhau của các nhà quản lý đối với
toàn bộ hoạt động của đơn vị. Mọi hoạt động của đơn vị đều đặt dưới sự điều hành
của nhà quản lý. Do đó, quan điểm, ý thức, đường lối cũng như tư cách của họ có
ảnh hưởng trực tiếp đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.
Tính hữu hiệu của công tác KSNB còn phụ thuộc vào tính trung thực, và việc
tôn trọng các giá trị đạo đức của toàn thể nhân viên trong đơn vị. Để đáp ứng yêu
cầu này, nhà quản lý phải xây các chuẩn mực đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng
đắn có thể ngăn cản không cho các thành viên có hành vi thiếu đạo đức hoặc hành
vi vi phạm pháp luật [8, trang 7].
Đặc thù về quản lý còn được thể hiện ở cơ cấu quyền lực trong đơn vị. Nếu
quyền lực được tập trung vào người quản lý cao nhất thì môi trường kiểm soát phụ
thuộc vào quan điểm, phong cách điều hành của người này, còn nếu quyền lực được
phân cấp cho nhiều người thì vấn đề kiểm tra, giám sát việc sử dụng quyền lực đã
phân quyền nhằm tránh tình trạng sử dụng không hết quyền hạn được giao hoặc là
lạm quyền.
b) Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các
bộ phận, giữa các thành viên trong đơn vị, nó góp phần lớn trong việc giúp đơn vị
đạt được các mục tiêu của mình. Hay nói cách khác cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở cho
việc lập kế hoạch, điều hành, giám sát các hoạt động. Vì thế khi xây dựng một cơ


- 9-

cấu tổ chức phải xác định các vị trí then chốt với quyền hạn, trách nhiệm và các thể
thức báo cáo phù hợp. Để thực hiện điều này, cơ cấu tổ chức của đơn vị phải đảm

bảo các nguyên tắc sau.
Thiết lập được sự điều hành và kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của đơn vị,
không bỏ sót nhưng cũng không chồng chéo lên nhau.
Thực hiện nguyên tắc phân chia ba chức năng: Xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ
sách và bảo quản tài sản.
Bảo đảm sự độc lập tương đối giữa các bộ phận.
c) Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự ở một công ty là quy định về bố trí nhân sự phù hợp với
chuyên môn và trình độ cũng như chính sách thưởng, phạt hợp lý.
Con người là yếu tố quan trọng trong hệ thống KSNB, vì thế phải chú trọng
đến công tác tuyển dụng, đào tạo, đề bạt, khen thưởng, kỹ luật và giám sát quá trình
thực hiện nhiệm vụ của toàn thể đội ngũ nhân viên đơn vị, từ nhà quản trị cấp cao
đến người nhân viên bằng một hệ thống KSNB hữu hiệu.
d) Công tác kế hoạch
Trong hoạt động của một tổ chức thì công tác kế hoạch là cần thiết, công tác
kế hoạch giúp cho đơn vị chủ động được với mọi tình huống và có biện pháp giải
quyết công việc hiệu quả hơn.
Công tác kế hoạch là công việc cụ thể hóa của các mục tiêu của đơn vị trong
từng giai đoạn nhất định, thông qua việc tổ chức tính toán, bố trí các nguồn lực và
xây dựng biện pháp thực hiện để đạt các mục tiêu, đồng thời theo dõi và giám sát
quá trình thực hiện để có biện pháp điều chỉnh kịp thời các khiếm khuyết trong quá
trình thực hiện.
Điều quan trọng là công tác lập kế hoạch cũng khoa học và có tính khả thi thì
nó mới trở thành một công cụ kiểm soát hữu hiệu. Chính vì vậy mà các nhà quản lý
phải quan tâm đến hệ thống lập kế hoạch, theo dõi kiểm tra việc thực hiện kế hoạch,
cũng như việc đánh giá, phân tích quá trình thực hiện.


- 10
-


e) Kiểm toán nội bộ
Bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện việc giám sát và đánh giá thường xuyên
về toàn bộ hoạt động của đơn vị bao gồm cả công tác KSNB. Vì vậy kiểm toán nội
bộ là bộ phận quan trọng trong môi trường kiểm soát. Một đơn vị có bộ phận kiểm
toán nội bộ hữu hiệu sẽ mang lại cho đơn vị những lợi ích vô cùng lớn.
Kiểm toán nội bộ phải là một bộ phận độc lập trực thuộc cấp quản lý cao
nhất để không bị giới hạn hoạt động, mặt khác phải được giao quyền hạn rộng. Đội
ngũ nhân viên phải có năng lực và phẩm chất đạo đức và được đãi ngộ chu đáo. [8,
trang 8]
f) Các nhân tố bên ngoài
Ngoài các nhân tố bên trong thuộc tầm kiểm soát của đơn vị còn có một số
nhân tố khác không thuộc khả năng kiểm soát của đơn vị đó là các nhân tố bên
ngoài như hệ thống pháp luật, phong tục tập quán địa phương, nhà đầu tư….
Tóm lại môi trường kiểm soát tốt khi bảo đảm được các nội dung sau:
Lãnh đạo đơn vị phải có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm, có tinh thần
trách nhiệm cao và có phẩm chất đạo đức tốt. Lãnh đạo phải là người gương mẫu
chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị cũng như pháp luật của nhà nước không chỉ
tại cơ quan mà cả trong cuộc sống thường ngày ở gia đình, địa phương.
Đơn vị phải ban hành các quy tắc, chuẩn mực, quy chế hoạt động dưới dạng
các văn bản và phổ biến đến từng nhân viên trong đơn vị thông qua những kênh
thông tin phù hợp, đồng thời phải nhận được sự cam kết thực hiện của đại đa số
nhân viên. Phải có văn bản quy định chi tiết công tác tuyển dụng nhân sự, chế độ
đào tạo, cơ chế trả lương, hình thức thưởng phạt và cơ hội thăng tiến để khuyến
khích mọi thành viên trong tổ chức phát huy hết khả năng làm việc và làm việc có
hiệu quả cao.
Đơn vị phải có cơ cấu tổ chức hợp lý, đảm bảo hệ thống lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện kiểm tra và ra quyết định được tiến hành một cách khoa học, kịp thời
và có hiệu quả.



- 11
-

Tùy theo quy mô của đơn vị để thành lập một bộ phận kiểm toán phù hợp
nhằm giám sát việc tổ chức thực hiện các quy chế, điều lệ của tổ chức đặt ra, đồng
thời tham mưu cho nhà quản lý xây dựng các thủ tục quản lý hiệu quả hơn.
1.1.2.2. Hệ thống kế toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành: “Hệ thống kế toán là các
quy định về kế toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp dụng để
thực hiện ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính. [2, tr.27]
Hệ thống kế toán trong một đơn vị được tiến hành theo một quy trình từ thu
thập, xử lý và cuối cùng là cung cấp thông tin. Một tổ chức kế toán hữu hiệu thì
thông tin kế toán phải đảm bảo các mục tiêu sau:
Tính có thực: ghi nhận những nghiệp vụ kinh tế có thật.
Sự phê chuẩn: nghiệp vụ kinh tế phải được phê chuẩn hợp lệ trước và sau khi
phát sinh.
Tính đầy đủ: ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầy đủ, kịp thời.
Sự đánh giá: không để xảy ra những sai phạm trong việc đo lường, tính toán
và áp dụng các chính sách kế toán.
Sự đúng hạn: ghi nhận doanh thu chi phí đúng thời kỳ..
Sự phân loại: đảm bảo số liệu kế toán được phân loại đúng trong quá trình
chuyển số liệu từ chứng từ vào sổ kế toán.
Chuyển sổ và tổng hợp báo cáo chính xác: số liệu trên sổ chi tiết và sổ tổng
hợp khớp đúng, báo cáo kế toán cần chính xác.
Vậy, để đảm bảo các mục tiêu trên, hệ thống kế toán phải áp dụng các
phương pháp: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản và ghi kép, phương
pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối.
1.1.2.3. Thủ tục kiểm soát
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành: “Thủ tục kiểm soát là các

quy chế và thủ tục do ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị
nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể”


- 12
-

Đặc trưng chung nhất của các thủ tục kiểm soát là được xây dựng dựa trên ba
nguyên tắc: nguyên tắc phân công, phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm và
nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
Nguyên tắc phân công phân nhiệm: Theo nguyên tắc này công việc và trách
nhiệm phải được phân chia cho nhiều người trong bộ phận hoặc nhiều bộ phận khác
cùng thực hiện. Mục đích của nguyên tắc này là không để cho một người hoặc một
bộ phận được thực hiện một quy trình hay một nghiệp vụ từ đầu đến cuối. Cơ sở của
nguyên tắc này là trong cơ chế nhiều người cùng làm một việc thì các sai sót được
phát hiện dễ dàng và các gian lận ít xẩy ra hơn. Việc phân công phân nhiệm còn có
tác dụng là tạo ra sự chuyên môn hóa cho ra kết quả cao hơn.
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Nguyên tắc này có tác dụng ngăn ngừa các hành
vi lạm dụng quyền hạn. Cụ thể là không được bố trí kiêm nhiệm các chức danh vừa
phê chuẩn, vừa thực hiện nghiệp vụ và chức năng kiểm soát và chức năng thực hiện,
như nhân viên kế toán kiêm thủ kho, nhân viên cung ứng vật tư và cán bộ kỹ
thuật… Nguyên tắc này dựa trên cơ sở thực tế là nếu có sự kiêm nhiệm thì dễ dàng
dẫn đến sự lạm dụng và việc ngăn ngừa hay phát hiện gian lận thì rất khó khăn.
Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn:
Cần hiểu ủy quyền là việc nhà quản lý giao quyền quyết định và giải quyết
công việc nhất định cho cấp dưới thực hiện.
Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc ra quyết định và giải quyết một số
công việc trong phạm vi quyền hạn được giao.
Trong quá trình hoạt động của đơn vị, các nhà quản lý không thể và cũng
không nên trực tiếp giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong đơn vị mình mà cần phải

có sự phân quyền hạn cho cấp dưới, đồng thời quy định trách nhiệm quyền hạn cụ
thể cho từng cấp. Nguyên tắc này đảm bảo cho hoạt động của đơn vị không bị ách
tắc, mặt khác tạo điều kiện cho cấp dưới phát huy hết khả năng nhưng đồng thời
nâng cao trách nhiệm của từng cá nhân và giảm bớt sức ép cho nhà quản lý cấp cao.
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu bao gồm:
a) Phân chia trách nhiệm đầy đủ


- 13
-

Phân chia trách nhiệm là không cho phép một người hoặc một bộ phận nào
được thực hiện một quy trình hay một nghiệp vụ từ đầu đến cuối. Cụ thể như không
cho phép việc vừa thực hiện chức năng phê chuẩn và thực hiện, chức năng thưc hiên
và kiểm soát, chức năng kế toán và bảo vệ tài sản.
Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm mục đích để các nhân viên
kiểm soát lẫn nhau, nếu có các sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng
thời giảm cơ hội cho bất kỳ thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có
thể gây ra và giấu diếm những sai phạm của mình. Phân chia trách nhiệm phải tách
biệt các chức năng sau đây:
- Chức năng bảo quản tài sản và chức năng kế toán: lý do là khi một nhân
viên vừa làm thủ kho vừa làm kế toán thì rất dễ chiếm dụng tài sản của đơn vị.
- Chức năng phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản: bởi thực tế
đã chỉ ra rằng nếu vừa làm thủ quỹ vừa làm người phê duyệt để chi tiền thì rất dễ
dàng cho việc tham ô tiền quỹ của đơn vị.
- Chức năng thực hiện nhiệm vụ với chức năng kế toán: Nếu từng bộ phận
vừa thực hiện nghiệp vụ vừa ghi chép và báo cáo thì họ sẽ có xu hướng khai sai để
che giấu việc làm của mình. Ví dụ nhân viên thủ quỹ vừa làm kế toán theo dõi tiền
mặt và tiền gửi đã rút tiền của đơn vị để chi dùng cho cá nhân với số tiền lớn trong
một thời gian dài nhưng đơn vị không biết, đến khi nhân viên này có quyết định

điều đi làm một công việc khác thì nhân viên mới đi đối chiếu số dư tại ngân hàng
mới phát hiện ra.
b) Kiểm soát quá trình xử lý nghiêp vụ và thông tin
Để nghiệp vụ xảy ra đúng theo mục tiêu đề ra và thông tin cung cấp đáng
tin cậy cần phải thực hiện nhiều thủ tục kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy
đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin cần
phải đảm bảo các yêu cầu, kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán,
việc phê chuẩn phải đúng đắn.
* Kiểm soát hệ thống chứng từ sổ sách kế toán:
- Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng.


- 14
-

- Các chứng từ phải được lập ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phải có
đầy đủ sự xác nhận của các thành phần tham gia.
- Chứng từ phải được thiết kế đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu nhưng phải phù hợp
với quy định của chế độ kế toán, đặc biệt là các chứng từ mang tính bắt buộc.
- Chứng từ phải được tổ chức, luân chuyển khoa học, kịp thời, kiểm tra chặt
chẽ. Việc kiểm tra chứng từ gồm: kiểm tra về hình thức và kiểm tra về nội dung.
- Tổ chức lưu trữ, bảo quản chứng từ sổ sách kế toán an toàn và khoa học.
* Sự phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ: Cần đảm bảo là các nghiệp vụ
hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi nhà quản lý theo quyền hạn phân công. Sự
phê chuẩn có hai loại là phê chuẩn chung và phê chuẩn cụ thể.
- Phê chuẩn chung là trường hợp nhà cung cấp ban hành các chính sách
chung áp dụng cho toàn đơn vị. Ví dụ giá bán các loại sản phẩm dịch vụ, các điều
kiện khuyến mãi, chiết khấu, hạn mức tín dụng thương mại… căn cứ vào các chính
sách chung nhà quản lý thực hiện việc phê chuẩn theo chức năng.
- Phê chuẩn cụ thể là trường hợp người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ

riêng biệt. Phê chuẩn cụ thể thường áp dụng cho các nghiệp vụ ít phát sinh, số tiền
lớn và thường do nhà quản trị cấp cao thực hiện. Ví dụ việc phê chuẩn đầu tư xây
dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị, phê chuẩn việc đầu tư vào một công ty hay một
dự án nào đó… Các nhà quản lý có nhiệm vụ phê chuẩn phải có trình độ chuyên
môn và am hiểu sau trong nghiệp vụ được giao quyền phê chuẩn.
c) Kiểm soát vật chất
Hoạt động này được áp dụng cho các loại tài sản, sổ sách và bao gồm các
loại ấn chỉ, chương trình phần mềm quản lý.
Việc kiểm soát vật chất được đánh giá là tốt hay xấu thông qua các phương
tiện, công cụ bảo vệ tài sản như hệ thống bảo vệ, kho tàng, tủ khóa, hệ thống bảo vệ
các phần mềm và các quy định về trách nhiệm của từng cá nhân được tiếp cận với
tài sản của đơn vị. Ngoài ra quá trình bảo vệ vật chất cần phải có các thủ tục như
chế độ kiểm kê định kỳ. Việc so sánh đối chiếu giữa sổ sách và thực tế bắt buộc
phải thực hiện định kỳ, khi có sự chênh lệch nào cũng cần kiểm tra và xem xét


- 15
-

nguyên nhân, thông qua đó phát hiện những yếu kém trong quá trình bảo vệ tài sản
và sổ sách. Thông qua hoạt động kiểm kê còn đánh giá và có biện pháp xử lý những
tài sản hư hỏng kém chất lượng, lâu ngày không sử dụng.
d) Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Là quá trình kiểm tra được thực hiện bởi các cá nhân hoặc bộ phận khác
nhau bởi các cá nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu này xuất
phát từ hệ thống kiểm soát nội bộ có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ
phi có một cơ chế thường xuyên kiểm tra. Thí dụ nhân viên có thể vô ý hoặc cố ý
mà không tuân theo một số thủ tục hoặc lơ là trong công việc do vậy cần có sự quan
sát để nhắc nhở nhân viên đó thực hiện công việc tốt hơn, đồng thời thông qua đó
để đánh giá phân loại nhân viên chính xác hơn tạo sự cạnh tranh thi đua trong các

nhân viên. Hơn nữa trong thực tế nếu không kiểm soát thì không thể phát hiện và
ngăn ngừa các rủi ro như: tham ô tài sản của đơn vị, cố ý làm sai…
Vấn đề đặt ra là nhân viên được giao quyền kiểm tra phải độc lập với nhân
viên được kiểm tra về mặt vật chất và quan hệ tình cảm.
e) Phân tích soát xét lại việc thực hiện
Có nghĩa là xem xét lại quá trình thực hiện thông qua việc so sánh kết quả
thực hiện với các chỉ tiêu kế hoạch, định mức, số thực tế kỳ trước và các thông tin
phi tài chính khác có liên quan, đồng thời còn xem xét trông mối liên hệ với tổng
thể để đánh giá quá trình thực hiện. Việc đánh giá quá trình thực hiện biết được một
cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị hay không?
Thông qua đó tìm nguyên nhân và biện pháp điều chỉnh hợp lý và kịp thời.
1.2. Kiểm soát chi phí xây lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí xây lắp
Chi phí là toàn bộ các hao phí về lao động sống, và lao động vật hóa được
biểu hiện bằng tiền mà đơn vị bỏ ra trong một giai đoạn kinh doanh nhất định, bao
gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
1.2.2. Phân loại chi phí xây lắp
Theo khoản mục, chi phí sản xuất xây lắp được phân thành các loại:


×