Header Page 1 of 128.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
PHẠM THỊ PHIN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG BỀN VỮNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN NGHĨA HƯNG TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp
Mã số: 62 62 15 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Thành
PGS.TS. Nguyễn Văn Dung
HÀ NỘI - 2012
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 1 of 128.
Header Page 2 of 128.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất
cứ một luận án nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận án
Phạm Thị Phin
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 2 of 128.
Header Page 3 of 128.
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận án này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc trước sự quan tâm, dìu dắt và tận tình hướng dẫn của PGS. TS.
Nguyễn Hữu Thành và PGS.TS. Nguyễn Văn Dung.
Tôi xin trân trọng cám ơn các thầy, cô giáo bộ môn Khoa học đất, khoa
Tài nguyên và Môi trường, Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cám ơn lãnh đạo, các cán bộ phòng Tài nguyên Môi
trường huyện Nghĩa Hưng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định,
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình thuỷ lợi Nghĩa Hưng tạo
điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để tôi thực hiện đề tài trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cám ơn những người thân và tất cả bạn bè đã luôn
động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận án
Phạm Thị Phin
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 3 of 128.
Header Page 4 of 128.
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Trang
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vii
Danh mục các bảng
viii
Danh mục các hình
xii
MỞ ĐẦU
1
1
Tính cấp thiết của đề tài
1
2
Mục tiêu nghiên cứu
2
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2
4
Đóng góp mới của đề tài
3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1
Cơ sở khoa học của sử dụng đất nông nghiệp bền vững
4
4
1.1.1
Các khái niệm cơ bản
4
1.1.2
Chỉ tiêu đánh giá sử dụng đất nông nghiệp bền vững
6
1.1.3
Đánh giá, phân hạng đất đai theo FAO
10
1.1.4
Sử dụng đất nông nghiệp bền vững trên cơ sở biện pháp canh tác
20
1.2
Khái quát về tài nguyên đất nông nghiệp và tình hình sử dụng
đất nông nghiệp vùng ven biển Việt Nam
23
1.2.1
Khái quát đặc điểm đất đai các vùng ven biển Việt Nam
23
1.2.2
Hiện trạng sử dụng đất các huyện vùng ven biển
28
1.2.3
Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất chủ yếu ven
biển Việt Nam
1.3
1.3.1
Đánh giá đất trên thế giới và ở Việt Nam
Đánh giá đất trên thế giới
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 4 of 128.
30
34
34
Header Page 5 of 128.
iv
1.3.2
Đánh giá đất ở Việt Nam
36
1.3.3
Những công trình liên quan đến đánh giá đất ở tỉnh Nam Định
38
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1
Nội dung nghiên cứu
2.1.1
Đặc điểm vùng nghiên cứu
2.1.2
Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng, tỉnh
39
39
39
Nam Định
39
2.1.3
Đánh giá đất huyện Nghĩa Hưng theo hướng dẫn của FAO
39
2.1.4
Lựa chọn các loại hình sử dụng đất có triển vọng
40
2.1.5
Nghiên cứu các mô hình có sẵn của các loại hình sử dụng đất
2.1.6
2.2
được lựa chọn
40
Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp bền vững
40
Phương pháp nghiên cứu
41
2.2.1
Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
41
2.2.2
Phương pháp điều tra lấy mẫu ngoài thực địa
42
2.2.3
Phương pháp phân tích đất và nước
43
2.2.4
Phương pháp điều tra, phúc tra bản đồ đất
44
2.2.5
Phương pháp chuyên gia
45
2.2.6
Phương pháp tính trọng số AHP (Analytical Hienarchy
Process) của các chỉ tiêu thành phần (yếu tố bản đồ đơn vị
đất đai) đối với các loại hình sử dụng đất
45
2.2.7
Phương pháp đánh giá đất theo FAO
47
2.2.8
Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế
48
2.2.9
Phương pháp GIS và bản đồ
49
2.2.10 Phương pháp nghiên cứu các mẫu thực nghiệm đại diện cho
các mô hình được lựa chọn
2.2.11 Phương pháp đánh giá chất lượng đất và nước mặt
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 5 of 128.
49
49
Header Page 6 of 128.
v
2.2.12 Phương pháp tiếp cận hệ thống
2.3
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
50
50
2.3.1
Phạm vi nghiên cứu
50
2.3.2
Đối tượng nghiên cứu
50
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1
Đặc điểm vùng nghiên cứu
51
51
3.1.1
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của huyện Nghĩa Hưng
51
3.1.2
Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội
54
3.2
Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng, tỉnh
Nam Định
60
3.2.1
Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nghĩa Hưng
60
3.2.2
Các loại hình sử dụng đất phổ biến của huyện Nghĩa Hưng
62
3.3
Đánh giá, phân hạng thích hợp đất đai huyện Nghĩa Hưng, tỉnh
Nam Định
63
3.3.1
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
63
3.3.2
Xác định trọng số cho các chỉ tiêu thành phần
83
3.3.3
Phân hạng thích hợp đất đai cho các loại hình sử dụng đất
nông nghiệp phổ biến huyện Nghĩa Hưng
3.3.4
Xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai của các loại
hình sử dụng đất nông nghiệp phổ biến huyện Nghĩa Hưng
3.3.5
90
Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm sử dụng
đất bền vững huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
3.4
87
93
Kết quả theo dõi các mẫu nghiên cứu thực nghiệm của các loại
hình sử dụng đất nông nghiệp có triển vọng huyện Nghĩa Hưng 111
3.4.1
Đánh giá chất lượng đất của các mô hình sử dụng đất nghiên
cứu thực nghiệm
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 6 of 128.
111
Header Page 7 of 128.
3.4.2
vi
Đánh giá chất lượng nước của các mô hình sử dụng đất
nghiên cứu thực nghiệm
3.5
120
Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp bền vững huyện Nghĩa Hưng 129
3.5.1
Xây dựng bản đồ đề xuất sử dụng đất nông nghiệp bền vững
129
3.5.2
Đề xuất các loại hình sử dụng đất chi tiết
130
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
134
1
Kết luận
134
2
Kiến nghị
137
Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án
138
Tài liệu tham khảo
139
Phụ lục
149
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 7 of 128.
Header Page 8 of 128.
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTB
Bắc Trung Bộ
BTC
Bán thâm canh
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
ĐNB
Đông Nam Bộ
LUT
Loại hình sử dụng đất
Mk
Mùa khô
Mm
Mùa mưa
NTB
Nam Trung Bộ
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
QC
Quảng canh
QCCT
Quảng canh cải tiến
TBMH
Giá trị trung bình các chỉ tiêu hóa học của đất và nước ở từng
mô hình nghiên cứu thực nghiệm trong 3 lần phân tích
TC
Thâm canh
TH
Thích hợp
TSMT
Tổng số muối tan
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 8 of 128.
Header Page 9 of 128.
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Hiện trạng sử dụng đất các huyện vùng ven biển năm 2010
2.1
Số nông hộ được điều tra theo các loại hình sử dụng đất phổ biến
29
của huyện Nghĩa Hưng
42
2.2
Ma trận so sánh mức độ quan trọng của các chỉ tiêu
46
2.3
Giá trị RI ứng với từng số lượng chỉ tiêu n
47
3.1
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản huyện Nghĩa Hưng
các năm 2005, 2009
55
3.2
Lao động phân theo tuổi, nguồn lao động huyện Nghĩa Hưng
58
3.3
Lao động đang làm việc trong ngành nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng
59
3.4
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng năm 2010
61
3.5
Diện tích của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp phổ biến của
huyện Nghĩa Hưng năm 2010
62
3.6
Phân cấp chỉ tiêu độ mặn trong đất
64
3.7
Phân cấp đất theo thành phần cơ giới
64
3.8
Phân cấp chế độ tưới nước nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng
65
3.9
Phân cấp chế độ tiêu nước nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng
65
3.10
Phân cấp địa hình tương đối huyện Nghĩa Hưng
66
3.11
Phân cấp chỉ tiêu hàm lượng chất hữu cơ
66
3.12
Các yếu tố chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
67
3.13
Phân loại đất huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
68
3.14
Diện tích đất phân theo độ mặn huyện Nghĩa Hưng
75
3.15
Diện tích phân theo thành phần cơ giới đất huyện Nghĩa Hưng
75
3.16
Diện tích đất phân theo hàm lượng chất hữu cơ huyện Nghĩa Hưng
76
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 9 of 128.
Header Page 10 of 128.
ix
3.17
Diện tích đất phân theo địa hình tương đối của huyện Nghĩa Hưng
3.18
Diện tích đất phân theo chế độ tưới nước nông nghiệp huyện
Nghĩa Hưng
3.19
77
78
Diện tích đất phân theo chế độ tiêu nước nông nghiệp huyện
Nghĩa Hưng
80
3.20
Đặc tính và tính chất đất đai của các đơn vị bản đồ đất đai
81
3.21
Ma trận so sánh cặp của các chỉ tiêu thành phần của LUT 2 lúa
83
3.22
Ma trận sau khi đã chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu thành phần
của LUT 2 lúa
3.23
Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của
LUT lúa đặc sản
3.24
91
Các loại hình sử dụng đất chuyên lúa và lúa màu chuyên màu và
chuyên cói phổ biến của huyện Nghĩa Hưng
3.31
88
Kết quả tổng hợp phân hạng thích hợp đất đai của các loại hình sử
dụng đất nông nghiệp phổ biến huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
3.30
87
Diện tích phân hạng thích hợp đất đai riêng rẽ cho các LUT phổ
biến của huyện Nghĩa Hưng
3.29
86
Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của
các LUT (NTTS nước ngọt, NTTS nước lợ, NTTS nước mặn)
3.28
86
Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của
các LUT (1 lúa + 1 NTTS nước ngọt, 1 lúa + 1 NTTS nước lợ)
3.27
85
Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của
LUT chuyên màu
3.26
85
Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của
các LUT (2 lúa+1 màu, 2 màu + 1 lúa)
3.25
84
94
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết
(chuyên lúa, lúa màu, chuyên màu, chuyên cói) của huyện Nghĩa Hưng
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 10 of 128.
96
Header Page 11 of 128.
3.32
x
Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chi tiết chuyên
lúa, lúa màu, chuyên màu và chuyên cói phổ biến của huyện
Nghĩa Hưng
3.33
Các loại hình sử dụng đất chi tiết lúa - nuôi trồng thủy sản và
chuyên nuôi trồng thủy sản phổ biến của huyện Nghĩa Hưng
3.34
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
3.35
Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chi tiết lúa kết hợp
nuôi trồng thủy sản và chuyên nuôi trồng thủy sản
3.36
116
119
121
Giá trị trung bình các chỉ tiêu đánh giá độ mặn trong nước tại các
mô hình thực nghiệm
3.44
112
Giá trị trung bình một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước tại
các mô hình thực nghiệm
3.43
107
Giá trị trung bình các chỉ tiêu kim loại nặng trong đất của các mô
hình sử dụng đất khác nhau
3.42
104
Giá trị trung bình các chỉ tiêu đánh giá độ mặn trong đất của các
mô hình sử dụng đất khác nhau
3.41
102
Giá trị trung bình các chỉ tiêu dinh dưỡng trong đất của các mô
hình sử dụng đất khác nhau
3.40
101
Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất kháng sinh
trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
3.39
100
Nguyện vọng chuyển đổi loại hình sử dụng đất của nông hộ
huyện Nghĩa Hưng
3.38
99
Hiệu quả kinh tế trung bình của loại hình sử dụng đất nông
nghiệp phổ biến của huyện Nghĩa Hưng
3.37
97
124
Giá trị trung bình các chỉ tiêu kim loại nặng trong nước tại các
mô hình thực nghiệm
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 11 of 128.
126
Header Page 12 of 128.
3.45
xi
Diện tích các loại hình sử đất nông nghiệp được đề xuất cho
huyện Nghĩa Hưng
3.46
130
Các LUT chi tiết được đề xuất cho các LUT 2 lúa, lúa đặc sản, 2
lúa 1 màu
131
3.47
Các LUT chi tiết được đề xuất cho các LUT 2 màu 1 lúa, chuyên màu 132
3.48
Các LUT chi tiết được đề xuất cho các LUT lúa kết hợp NTTS
hoặc chuyên NTTS
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 12 of 128.
133
Header Page 13 of 128.
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1.1
Sự tích lũy N trong đất khi bón các loại phân khác nhau
21
3.1
Cơ cấu sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng
60
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 13 of 128.
Header Page 14 of 128.
1
MỞ ĐẦU
1
Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất nông nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Mặc dù hiệu quả kinh tế của sản xuất nông
nghiệp so với các ngành khác chưa cao, nhưng đã giải quyết được lực lượng
lao động lớn ở nông thôn; sản xuất ra lương thực, thực phẩm, nhằm đảm bảo
an ninh lương thực quốc gia. Theo Tổng cục Thống kê (2009) [43], lao động
nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2009 chiếm 51,9% tổng số lao động.
Ngành nông nghiệp đã đặt nền tảng cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp nông thôn.
Do tốc độ công nghiệp hoá, đô thị hoá ngày càng phát triển mạnh mẽ,
cùng với sức ép về dân số ngày càng gia tăng, đã làm cho quỹ đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy, nước ta cũng như xu hướng chung của
thế giới, muốn tăng nhanh năng suất và sản lượng lương thực, thực phẩm.
Muốn vậy, phải dùng những giống cây trồng mới và thực hiện thâm canh cao.
Yêu cầu cấp bách đặt ra đối với sản xuất nông nghiệp hiện đại là cần sử
dụng đất bền vững. Việc sử dụng đất nông nghiệp không chỉ quan tâm đến lợi
ích kinh tế trước mắt, mà còn phải đảm bảo hài hòa cả lợi ích xã hội và môi
trường sinh thái. Sử dụng đất nông nghiệp không chỉ đáp ứng yêu cầu của thế hệ
hiện tại, mà còn không làm ảnh hưởng đến yêu cầu và lợi ích của thế hệ mai sau.
Nghĩa Hưng là huyện đồng bằng ven biển, nằm ở phía Tây nam của
tỉnh Nam Định. Theo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nghĩa Hưng
(2010) [34], tổng diện tích tự nhiên của huyện là 25444,06 ha, trong đó đất
nông nghiệp là 16664,87 ha (chiếm 48,09%). Đất của huyện được hình thành
do sự bồi đắp bởi 3 con sông (sông Đào, sông Ninh Cơ và sông Đáy), có xu
hướng lấn ra biển, tạo nên những vùng bãi bồi rộng lớn. Đây là một tiềm năng
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 14 of 128.
Header Page 15 of 128.
2
lớn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn, trồng rừng
phòng hộ ven biển.
Trong những năm qua, huyện Nghĩa Hưng đã có những bước chuyển
biến về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thủy sản
theo hướng sản xuất hàng hóa. Giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích canh
tác tăng lên rõ rệt. Toàn huyện đã đẩy mạnh thâm canh 2 vụ lúa, đưa năng
suất lúa năm 2009 lên 130 tạ/ha/năm. Huyện đã mạnh dạn chuyển đổi diện
tích trồng lúa năng suất kém, đất trũng sang nuôi trồng thủy sản. Diện tích
nuôi trồng thủy sản theo hình thức thâm canh và bán thâm canh có chiều
hướng tăng, nhiều mô hình nuôi trồng thủy sản đạt chất lượng cao.
Tuy nhiên, huyện Nghĩa Hưng vẫn đang trong quá trình chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi, tìm tòi mô hình chuyển đổi thích hợp. Việc sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên đất cho phát triển nông nghiệp vẫn còn những bất
cập như: một số mô hình chuyển đổi chưa thích hợp; việc thực hiện chuyển
đổi của nông dân còn tự phát và chưa dựa trên cơ sở khoa học; hệ thống thủy
lợi chưa đáp ứng được yêu cầu của loại hình chuyển đổi mới; nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước và ô nhiễm đất do phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất
thải nông nghiệp; chưa khai thác hết tiềm năng đất. Vì vậy, "Nghiên cứu sử
dụng bền vững đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định" là rất
cần thiết.
2
Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất được các loại hình sử dụng đất (LUT) nông nghiệp cho huyện
Nghĩa Hưng trên quan điểm sử dụng đất bền vững.
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1
Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận khoa học cho việc sử
dụng đất nông nghiệp bền vững khu vực ven biển.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 15 of 128.
Header Page 16 of 128.
3.2
3
Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu làm rõ đặc tính và tính chất đất đai ở huyện
Nghĩa Hưng.
- Đề xuất được các LUT nông nghiệp bền vững cho huyện Nghĩa Hưng,
trên cơ sở luận cứ khoa học đã xây dựng.
4
Đóng góp mới của đề tài
Sử dụng phương pháp đánh giá đất thích hợp của FAO, kết hợp với
phương pháp tiếp cận hệ thống và phương pháp tính trọng số (Analytic
Hierarchy Process – AHP) để xác định các LUT nông nghiệp bền vững cho
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 16 of 128.
Header Page 17 of 128.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1
Cơ sở khoa học của sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Phát triển bền vững
Khái niệm “Phát triển bền vững” xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi
trường từ những năm đầu thập niên 70 của thế kỷ XX.
Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (WCED, 1986) [80], đã
đề xuất “Chương trình tương lai của chúng ta”. Sau đó, Hội nghị Olympic thế
giới (thể thao và môi trường) (1992) [72], đã đưa ra “Chương trình nghị sự
21”. Hai chương trình này đều định nghĩa: “Phát triển bền vững là phát triển
đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm thương tổn đến khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
Hội đồng Liên Hợp Quốc trong Hội nghị Rio de Janeiro về môi trường
và phát triển (1992) [78], có 182 nước tham gia đã thông qua bản tuyên bố
Rio de Janeiro về môi trường và phát triển. Bản tuyên bố này đã đưa ra 27
nguyên tắc cho sự phát triển và bảo vệ môi trường.
Hội đồng Liên Hợp Quốc trong Hội nghị về phát triển bền vững (2002)
[79], đã thông qua bản tuyên bố “Johannesburg”. Trong bản tuyên bố này đã
nêu, phát triển bền vững là có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3
mặt của sự phát triển gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế),
phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xóa đói giảm
nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (nhất là xử lý, khắc phục
ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy và
chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống).
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 17 of 128.
Header Page 18 of 128.
5
FAO (1991) [56] và FAO (1994) [67], đề xuất “Phát triển bền vững là
quản lý và bảo vệ nguồn lực tự nhiên, định hướng sự thay đổi công nghệ, thể
chế, nhằm đảm bảo và đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng của con người
trong các thế hệ hiện tại và tương lai”.
1.1.1.2 Nông nghiệp bền vững
Mục đích của nông nghiệp bền vững là kiến tạo một hệ thống nông
nghiệp bền vững về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, có khả năng thoả
mãn những nhu cầu ngày càng tăng của con người mà không làm suy thoái đất,
không làm ô nhiễm môi trường trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên.
Nhóm tư vấn về nghiên cứu nông nghiệp quốc tế (1989) [77], cho rằng
“Nông nghiệp bền vững là sự quản lý thành công nguồn nhân lực cho nông
nghiệp, để thỏa mãn các nhu cầu thay đổi của con người, trong khi vẫn giữ
vững hoặc nâng cao được chất lượng môi trường và bảo tồn các nguồn tài
nguyên thiên nhiên”.
FAO (1991) [56] và FAO (1994) [67], định nghĩa “Phát triển bền vững
trong lĩnh vực nông lâm ngư là bảo tồn đất đai, nguồn nước, các nguồn di
truyền động thực vật, môi trường không suy thoái, kỹ thuật phù hợp, kinh tế
phát triển và xã hội chấp nhận được”.
Theo nghiên cứu nông nghiệp Hội nghị ở New Delhi Ấn Độ về quản lý
nông nghiệp bền vững (Baier, 1990) [55], “Hệ thống nông nghiệp bền vững là
hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội về an ninh lương thực,
đồng thời giữ gìn, cải thiện tài nguyên thiên nhiên và chất lượng của môi
trường sống cho đời sau”.
Croson P. và Anderson J.R (1993) [57], đã định nghĩa “Một hệ thống
nông nghiệp bền vững phải đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về ăn và
mặc thích hợp; có hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội; gắn với việc tăng
phúc lợi trên đầu người”.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 18 of 128.
Header Page 19 of 128.
6
1.1.1.3 Hệ sinh thái nông nghiệp
Hệ sinh thái nông nghiệp là hệ sinh thái do con người tạo ra với mục
đích thỏa mãn nhu cầu trên nhiều mặt và ngày càng tăng của mình. Hệ sinh
thái nông nghiệp duy trì trên cơ sở quy luật khách quan của nó, tương đối đơn
giản về thành phần và đồng nhất về cấu trúc, chưa cân bằng, kém bền vững và
dễ bị phá vỡ. Hệ sinh thái nông nghiệp được duy trì dưới sự tác động thường
xuyên của con người, nếu ngừng tác động nó sẽ quay về hệ sinh thái tự nhiên
(Trần Đức Viên, 2004) [54].
1.1.2 Chỉ tiêu đánh giá sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.2.1 Đảm bảo bền vững kinh tế
¾ Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất của FAO (1993) [66], các chỉ
tiêu đánh giá tính bền vững về kinh tế gồm:
- Tổng lợi nhuận: Là giá trị sản xuất trừ đi tổng chi phí biến đổi được
phân bổ trực tiếp (đối với cây trồng chi phí gồm: hạt giống, phân bón, nhiên
liệu, nước, lao động, máy móc thuê…).
- Thu nhập thuần: Là tổng lợi nhuận trừ đi các chi phí cố định cho sản xuất.
- Giá trị hiện hữu thuần: Giá trị hiện hữu của lợi ích trừ đi giá trị hiện
hữu của chi phí.
- Tỉ lệ lợi ích/chi phí: Giá trị hiện hữu của lợi ích chia cho giá trị hiện
hữu của chi phí.
- Mức hoàn trả vốn.
¾ Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000) [23], lại đề xuất:
- Năng suất cao:
+ Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao hơn mức
bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai.
+ Xu thế năng suất phải tăng dần.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 19 of 128.
Header Page 20 of 128.
7
- Chất lượng sản phẩm: Đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương, trong
nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu thị trường.
- Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích.
- Giảm rủi ro: Hệ thống có mức thiệt hại do thiên tai, sâu bệnh thấp nhất.
¾ Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009) [7], chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh tế cho cây trồng ngắn ngày gồm: Giá trị sản xuất, chi
phí, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, giá trị ngày công.
¾ Những thuận lợi và khó khăn về hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông
nghiệp vùng ven biển:
- Những thuận lợi: Vùng ven biển có nhiều loại hình sử dụng đất (LUT)
có giá trị kinh tế cao (nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn, trồng lúa đặc
sản và hoa màu)
- Những khó khăn: Gặp nhiều rủi ro do thiên tai (bão, lũ lụt, xâm nhập
mặn, sâu, bệnh…) làm cho hiệu quả kinh tế của các LUT ít ổn định.
1.1.2.2 Đảm bảo bền vững xã hội
¾ Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất của FAO (1993) [66], các chỉ
tiêu bền vững về xã hội gồm:
- Dân số: Quy mô, phân bố, cấu trúc tuổi, di dân.
- Nhu cầu cơ bản của người sử dụng đât: An ninh lương thực, giảm bớt
rủi ro.
- Cơ hội việc làm và thu nhập.
- Quyền sở hữu đất đai.
- Quy hoạch (các hệ thống sử dụng đất) phải nằm trong khuôn khổ của
pháp luật.
- Được cộng đồng chấp nhận: Một hệ thống sử dụng đất cho dù tối ưu
với cấp huyện hay cấp cao hơn, nhưng nông hộ không thể thực hiện thì cũng
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 20 of 128.
Header Page 21 of 128.
8
không thể lựa chọn.
¾ Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000) [23], đã đề xuất:
- Đáp ứng nhu cầu của nông hộ: Đây là điều phải quan tâm trước nếu
muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường…). Sản phẩm
thu được cần thỏa mãn ăn, mặc và nhu cầu sống hàng ngày, sau đó mới vươn
lên sản xuất hàng hóa.
- Hệ thống muốn bền vững phải không vượt quá khả năng khả thi của
nông hộ (vốn, lao động, kỹ thuật, quyền sử dụng đất đai).
- Sự tham gia của người dân vào quản lý đất đai, từ bước quy hoạch
đến tiêu thụ sản phẩm.
- Cải thiện bình đẳng giới và quyền trẻ em trong cộng đồng: Giảm công
việc nặng nhọc cho phụ nữ và không sử dụng lao động trẻ em.
- Phù hợp với pháp luật hiện hành.
- Được cộng đồng chấp nhận.
- Đảm bảo an ninh lương thực
¾ Những thuận lợi và khó khăn về hiệu quả xã hội sử dụng đất nông
nghiệp vùng ven biển:
- Những thuận lợi: Những sản phẩm nông nghiệp đều đáp ứng nhu cầu
tại chỗ cho nông hộ. Ngoài việc đảm bảo an ninh lương thực cho địa phương,
vùng ven biển còn sản xuất hàng hóa, vì nơi đây là những vựa lúa và nuôi
trồng thủy sản rộng lớn.
- Những khó khăn: Vùng đồng bằng ven biển thường có mật độ dân số
đông, đất đai hạn hẹp, nhu cầu sử dụng đất của nông hộ thường lớn hơn diện
tích đất hiện có, đất đai được sử dụng triệt để vào sản xuất. Giải quyết việc
làm cho người lao động từ nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, nhưng số lao động
thất nghiệp vẫn còn nhiều.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 21 of 128.
Header Page 22 of 128.
9
1.1.2.3 Đảm bảo bền vững môi trường và sinh vật
Để đánh giá mức độ bền vững của hệ thống nông nghiệp về mặt sinh
thái môi trường, người ta thường dùng các chỉ tiêu thể hiện tính bền vững của
đất, sinh vật và của môi trường.
¾ Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất của FAO (1993) [66], các chỉ
tiêu bền vững về môi trường bao gồm:
- Tài nguyên đất và nước: Mức độ xói mòn đất, lở đất và bồi tụ; đảm
bảo cung cấp nước, chất lượng nước trong và ngoài khu vực quy hoạch hệ
thống sử dụng đất.
- Tài nguyên rừng và đồng cỏ, chất lượng môi trường sống của động
vật hoang dã: Mức độ mất rừng hoặc suy thoái rừng; cấu trúc và thành phần
của rừng, đồng cỏ và đất ngập nước. Đây là điều kiện cần thiết để đảm bảo
cuộc sống của động vật hoang dã, bảo tồn nguồn gien.
- Giá trị cảnh quan phục vụ du lịch: Bảo tồn tài nguyên du lịch, vui
chơi giải trí.
¾ Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000) [23], đề xuất:
- Tính bền vững của đất: Dựa vào sự biến đổi của các chỉ tiêu vật lý,
hoá học và sinh học của đất theo thời gian để đánh giá tính bền vững của đất.
+ Độ phì nhiêu của đất phải tăng dần nhờ việc cung cấp thường xuyên
chất hữu cơ cho đất.
+ Giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép.
+ Khử hay giảm thiểu tối đa các yếu tố có hại trong đất.
+ Thực hiện tốt các biện pháp canh tác.
- Tính bền vững sinh vật: Quỹ gien sẵn có được duy trì, phục tráng và bổ
sung bằng các loài mới. Một hệ canh tác nếu tận dụng được nhiều loài bản địa
đã được chọn lọc lâu đời và thích hợp với điều kiện địa phương, lại được bổ
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 22 of 128.
Header Page 23 of 128.
10
sung thêm những giống mới, sẽ được đánh giá cao về tính bền vững sinh thái.
- Tính bền vững môi trường: Đó là việc quản lý đầu vào và đầu ra của
hệ thống nông nghiệp để không ảnh hưởng xấu đến môi trường.
¾ Những thuận lợi và khó khăn về hiệu quả môi trường sử dụng đất
nông nghiệp vùng ven biển:
- Những thuận lợi: Vùng ven biển có hệ sinh thái đa dạng và phong
phú, có nhiều loài bản địa đặc trưng. Đất đai có nhóm đất phù sa màu mỡ.
- Những khó khăn: Do đặc thù có vị trí tiếp giáp với biển nên gặp nhiều
thiên tai như bão, lũ, xói lở bờ biển, xâm nhập mặn.
1.1.3 Đánh giá, phân hạng đất đai theo FAO
Việc lựa chọn, bố trí các LUT nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao và
bền vững trên cơ sở kết quả đánh giá, phân hạng đất thích hợp theo FAO.
Hội Khoa học Đất Việt Nam (1999) [22], đề xuất nội dung các bước
phân hạng đất áp dụng vào thực tiễn ở Việt Nam, trên cơ sở hướng dẫn đánh
giá, phân hạng đất của FAO như sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu
- Công trình đánh giá đất đai nhằm phục vụ cho vấn đề gì: Quy hoạch
tổng thể xã hội, dự án đa mục tiêu hoặc các dự án vùng chuyên canh...
- Đáp ứng được yêu cầu hiện tại nhưng đồng thời phù hợp với dự kiến
phát triển trong tương lai.
Bước 2: Thu thập tài liệu
Sau khi đã xác định rõ các mục tiêu, thu thập tham khảo những tài liệu,
số liệu, bản đồ cần thiết có liên quan đến đánh giá đất.
Bước 3: Xác định loại hình sử dụng đất
- Lựa chọn và mô tả các LUT.
- Xác định yêu cầu sử dụng đất đai của các LUT.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 23 of 128.
Header Page 24 of 128.
11
Bước 4: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
- Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đơn vị bản đồ đất đai.
+ Các chỉ tiêu thường được lựa chọn: Nhóm chỉ tiêu về đất; nhóm chỉ
tiêu về địa hình; nhóm chỉ tiêu về chế độ nước. Những chỉ tiêu đồng nhất
trong ranh giới vùng đánh giá đất không cần đưa vào hệ thống chỉ tiêu đánh
giá đất.
+ Phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.
- Xây dựng các bản đồ đơn tính: Bản đồ đơn tính là bản đồ thể hiện đặc
tính, tính chất riêng biệt của đất.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai: Các bản đồ đơn tính được chồng xếp
trên hệ tọa độ chung bằng công nghệ GIS để tạo thành bản đồ đơn vị đất đai.
- Mô tả bản đồ đơn vị đất đai.
Bước 5: Phân hạng mức độ thích hợp đất đai
So sánh, đối chiếu giữa các đặc tính, tính chất của đơn vị đất đai với
các yêu cầu của LUT để xác định mức độ thích hợp.
¾ Xác định yêu cầu sử dụng đất và khả năng thích hợp của các cây
trồng, thủy sản dùng trong đánh giá
- Yêu cầu sử dụng đất và khả năng thích hợp đất đai của cây lúa nước
Yêu cầu chung:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009) [7], đề xuất yêu cầu sử
dụng đất của cây lúa (xem phụ lục số 1).
Nguyễn Ngọc Đệ (2008) [19], cho rằng tùy từng thời kỳ cây lúa thích
hợp với biên độ nhiệt độ khác nhau, nhưng nhiệt độ tối thích khoảng 26 280C. Tổng tích ôn cần thiết của cây lúa trung bình là 3.500 - 4.5000C đối với
các giống lúa trung ngày, khoảng 2.500 - 3.0000C đối với các giống lúa ngắn
ngày. Loại đất thích hợp là thịt hay thịt pha sét, ít chua hoặc trung tính (pH =
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 24 of 128.
Header Page 25 of 128.
12
5,5 - 7,5). Một số giống lúa có thể thích hợp được trong những điều kiện đất
đai khắc nghiệt như phèn, mặn. Lúa tám Ấp bẹ Xuân Đài và tám soan Trực
Thái, có thời gian sinh trưởng từ 163 - 167 ngày, chống đổ tốt, chịu úng khá;
thích hợp ở chân ruộng vàn, vàn trũng, độ phì nhiêu khá và hơi mặn.
Yoshida (1981) [81], cây lúa ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau cần
yêu cầu về nhiệt độ khác nhau (xem phụ lục số 2). Để tạo 1 tấn lúa khô vùng
nhiệt đới cần 19 - 24 kg N (trung bình là 20,5 kg), 4 - 6 kg P2O5 (trung bình là
5 kg) và 35 - 50 kg K2O (trung bình là 44,4 kg).
Trung tâm Khuyến nông, Khuyến lâm tỉnh Hòa Bình (2004) [46], nhu
cầu nước của lúa là: Giai đoạn sau cấy đến đẻ nhánh giữ mức nước ổn định 2
- 3 cm, giai đoạn sau đẻ nhánh tháo nước cạn nẻ chân chim 7 - 10 ngày để hạn
chế lúa đẻ nhánh vô hiệu, sau đó tháo nước vào giữ ở 2 - 3 cm. Muốn trồng
lúa đạt năng suất cao, đất ruộng cần bằng phẳng và chủ động nước.
- Yêu cầu sử dụng đất của cây trồng cạn ngắn ngày:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009) [7], đề xuất yêu cầu sử
dụng đất của cây ngô, cây khoai lang, cây đậu tương, cây đậu xanh, cây lạc,
(các phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7).
Trần Thị Ba (2007) [1], cho rằng đậu đũa thích hợp với nhiệt độ 20 300C. Đậu có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau từ thịt pha cát đến thịt
pha sét, rất thích hợp trên đất nhiều chất hữu cơ và thoát nước tốt, pH từ 5,5 6, tốt nhất là trên đất thịt nhẹ.
Theo Vân Quỳnh (2009) [87], khoai tây thích hợp với đất tơi xốp, đất
cát pha, đất thịt nhẹ, đất phù sa, thuận tiện tưới và tiêu nước, đặc biệt thích
hợp trên ruộng luân canh với lúa nước. Chính vụ trồng vào cuối tháng 10 đến
đầu tháng 11, thu hoạch vào cuối tháng 1 đến đầu tháng 2.
Cà chua: Yêu cầu nhiệt độ tối thích cho sự phát triển của cà chua (xem
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 25 of 128.