Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ KSCL lớp 12 THPT QUỐC GIA năm 2017 môn hóa (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.41 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề H08

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Na=23, K=39, Ag=108, Ca=40, Ba=137, Mg=24,
Zn=65, Cu=64, Al=27, Fe=56, Cr=52, H=1, Cl=35,5, Br=80, O=16, C=12, S=32, N=14, P=31.
Câu 1: Trong các phản ứng hóa học, kim loại đóng vai trò là chất
A. axit.
B. bazơ.
C. bị oxi hóa.
D. bị khử.
Câu 2: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol bậc một là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí SO 2, để hạn chế khí này thoát ra gây ô nhiễm môi trường,
cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?
A. Ca(OH)2.
B. quỳ tím.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Các hợp kim không bị ăn mòn.
B. Hợp kim là vật liệu được tạo thành từ 2 kim loại.
C. Trên thực tế, hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất.
D. Tính chất của hợp kim không phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tạo nên hợp kim.
Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn 32 gam đồng cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 10,08.
Câu 6: Cho 17,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất
phản ứng tráng bạc đạt 60%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 10,20.
B. 20,40.
C. 6,12.
D. 12,24.
Câu 7: Một mẩu kim loại sắt có khối lượng 5,6 gam được ngâm vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch
CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là
A. 6,88.
B. 5,76.
C. 5,44.
D. 1,28.
Câu 8: Cho hỗn hợp rắn gồm MgO, Fe 3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X và còn lại phần rắn không tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. MgCl2, FeCl3, FeCl2, HCl.
B. MgCl2, FeCl3, CuCl2, HCl.
C. MgCl2, FeCl2, HCl.
D. MgCl2, FeCl2, CuCl2, HCl.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Fe tan được trong dung dịch CuSO4.
B. Fe tan được trong dung dịch FeCl2.

C. Fe tan được trong dung dịch FeCl3.
D. Cu tan được trong dung dịch FeCl3.
Câu 10: Thạch cao sống có công thức là
A. CaSO4.2H2O.
B. CaCO3.
C. CaSO4.
D. CaSO4.H2O.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm có 16,8 gam Fe và 12,8 gam Cu phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng dư (các
phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là
A. 10,08 lít.
B. 4,48 lít.
C. 11,20 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 12: Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. (CH3)3CNH2.
B. CH3NHC2H5.
C. (CH3)3N.
D. C6H5NH2.
Câu 13: Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl 3 thành K2CrO4 khi có mặt
KOH là
A. 0,02 mol.
B. 0,03 mol.
C. 0,015 mol.
D. 0,01 mol.
Câu 14: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Cr(OH)3 + 3HCl � CrCl3 + 3H2O.
t0
B. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) ��� 2NaCrO2 + H2O.
Trang 1/4 - Mã đề thi H08



0

t
C. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) ��� Cr2(SO4)3 + 3H2.
t0
D. 2Cr + 3Cl2 ��� 2CrCl3.

Câu 15: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, triolein, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.
B. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
C. Có 2 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
D. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).
Câu 16: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. NH3.
B. CH3NH2.
C. C6H5NH2 (anilin).
D. C2H5NH2.
Câu 17: Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Alanin.
B. Nilon-6.
C. Protein.
D. Glucozơ.
Câu 18: Cho các chất sau: NaHCO3, FeS, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch
H2SO4 loãng dư thì có khí thoát ra?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.

Câu 19: Cho 0,13 mol alanin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,61.
B. 14,43.
C. 16,77.
D. 14,95.
Câu 20: Glucozơ thuộc loại
A. polisaccarit.
B. đisaccarit.
C. polime.
D. monosaccarit.
Câu 21: Quặng hematit có chứa thành phần chính là
A. Fe2O3.
B. FeS2.
C. Fe3O4.
D. FeCO3.
Câu 22: Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên gọi là
A. metyl propionat.
B. propyl axetat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 23: Cho các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 24: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. Pt.
B. Zn.
C. Na.
D. Al.

Câu 25: Hòa tan hết 5,4 gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 6,72.
C. 8,96.
D. 5,6.
Câu 26: Este có mùi chuối chín là
A. etyl butirat.
B. isoamyl axetat.
C. etyl isovalerat.
D. geranylaxetat.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 54,0 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 48,6
C. 60,0.
D. 54,0.
Câu 28: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?
A. Tơ visco.
B. Xenlulozơ.
C. Poliacrilonitrin.
D. Tơ capron.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ
3,584 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 4,8.
C. 2,4.
D. 9,6.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe 2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) bằng dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong
không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 24 gam.

B. 40 gam.
C. 32 gam.
D. 39,2 gam.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol một chất béo X, thu được 36,30 gam CO 2 và 13,23 gam H2O.
Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,015 mol X là
A. 2,4.
B. 4,8.
C. 9,6.
D. 16,8.
Câu 32: Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho
từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có
khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17
.B. 1,59.
C. 1,71.
D. 1,95 .
Câu 33: Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2, X được sinh ra từ phản ứng giữa một axit vô cơ với
chất hữu cơ Y đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Trang 2/4 - Mã đề thi H08


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Tiến hành 4 thí nghiệm:
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3 loãng (tỉ lệ mol Fe: HNO 3= 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy
nhất.
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 2) vào dung dịch HCl dư.

+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn: FeCl3 = 1: 2).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. 3.
Câu 35: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
X
Y
Z
T
Nước brom
Mất màu
Mất màu
Không mất
Không mất
màu
màu
Nước
Dung dịch
Tách lớp
Dung dịch
Dung dịch
đồng nhất
đồng nhất
đồng nhất
Dung dịch
Có kết tủa
Không có
Có kết tủa

Không có kết
AgNO3/NH3
kết tủa
tủa
X, Y, Z, T lần lượt là
A. glucozơ, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic.
B. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, glucozơ.
C. glucozơ, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.
D. glucozơ, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ.
Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(2) Cho Na2O vào H2O.
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
(4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X (mạch hở, được tạo nên các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của
glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và metanol). Đun nóng m gam
E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 29,74 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 22,736
lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 31,24 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
gần nhất với
A. 25.
B. 27.
C. 29.
D. 23.
Câu 38: Trộn 12,204 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 5,568 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho
hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,672 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ

chứa 100,092 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,012 mol H2. Thêm NaOH
vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ
0,684 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,8 gam
chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 3,21.
B. 4,10.
C. 3,25.
D. 3,85.
Câu 39: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung
dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

0,8
0

0,4a

a

2a

x

Giá trị của m và x lần lượt là
Trang 3/4 - Mã đề thi H08


A. 320 và 5,2.
B. 320 và 3,25.
C. 200 và 2,75.
D. 200 và 3,25.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng
phân. Đốt cháy hết m gam X cần 12,32 lít O 2 (đktc), thu được 20,9 gam CO 2 và 6,6 gam H2O. Đun nóng
m gam X với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần
hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng
4,875 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 1,68 lít (đktc) một hiđrocacbon duy
nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,00.
B. 10,05.
C. 9,90.
D. 11,88.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------(Học sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.)

Họ, tên học sinh:................................................................ Số báo danh: .............................

Trang 4/4 - Mã đề thi H08



×