Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ KSCL lớp 12 THPT QUỐC GIA năm 2017 môn SINH học (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.32 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 6 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề S07

Câu 1. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen
này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
(1) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
(2) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(4) Alen trội phải trội hoàn toàn.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 2. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.
B. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.
C. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
D. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.
Câu 3. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.
B. Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay
thế một cặp nuclêôtit.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.


D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hay vài cặp nuclêôtit.
Câu 4. Cơ quan tương tự là
A. những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có
hình thái tương tự.
B. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình
thái khác nhau.
C. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có
hình thái tương tự.
D. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có
kiểu hình thái tương tự.
Câu 5. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN
pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã
của nhóm gen cấu trúc.
C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình
thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.
D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình
thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.
Câu 6. Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
B. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut xâm nhập gây ra.
C. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu
không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể, vì cặp
nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp NST khác.
Câu 7. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?
A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Trang 1/6 - Mã đề S07


D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 8. "Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển theo thời gian" được gọi là
A. giới hạn sinh thái.
B. ổ sinh thái.
C. khoảng thuận lợi.
D. khoảng chống chịu.
Câu 9. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
của sinh giới?
A. Các cơ chế cách li.
B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc ngẫu nhiên.
Câu 10. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong quần thể.
B. Biến động di truyền dễ xảy ra, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của
quần thể.
C. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thểtănglên, sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen
có hại.
D. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá thể của
quần thể.
Câu 11. Cho các nội dung sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.
B. đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
C. luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.
D. chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.
Câu 13. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
Câu 14. Hệ sinh thái nhân tạo
A. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
B. không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.
C. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
Câu 15. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
B. Silua thuộc đại Cổ sinh.
C. Jura thuộc đại Trung sinh.
D. Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 16. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:

(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(2)Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định.
(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
Trang 2/6 - Mã đề S07


(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không
tạo ra các kiểu gen thích nghi.
(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.
Số nội dung đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 17. Tính đặc hiệu của mã di truyền được hiểu là
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
C. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
D. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 18. Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng
con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
B. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.
C. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
D. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
Câu 19. Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không
xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh

họa mối quan hệ
A. hội sinh.
B. ức chế cảm nhiễm.
C. hợp tác.
D. cạnh tranh.
Câu 20. Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
D. Kiểu phân bố này thường ít gặp.
Câu 21. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp
đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Có 2 dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(3) Có thể có lợi cho thể đột biến.
(4) Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 22. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới
đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự
mềm dẻo kiểu hình.
(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau
được gọi là mức phản ứng.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi
kiểu hình.

A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 23. Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung cánh phát ra bản
tình ca để " ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để
"dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li
A. nơi ở.
B. tập tính.
C. mùa vụ.
D. cơ học.
Câu 24. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.
B. 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.
C. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa.
D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

Trang 3/6 - Mã đề S07


Câu 25. Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi
loại của gen b là
A. A=T =245; G =X=391.
B. A=T=247; G =X =390.
C. A=T=251; G =X =389.
D. A=T =246; G =X=390.
Câu 26. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số cây hoa đỏ, ở thế hệ F3, tỉ lệ phân
li kiểu hình là 13 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây

không thuần là
A. 15%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 25%.
Câu 27. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định,
tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm
trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc
vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được
tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. B. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu 28. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá
tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất
hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây
thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng; D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ
tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là
A. B  D  A  C.
B. D B  CA.
C. CB  D  A.
D. B  A C D.
Câu 29. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có 100% con lông
đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng
mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ
lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.
1
7
3
9

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
32
9
16
16
Câu 30. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có
3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a 2 và a3. Alen a2 qui định lông đen
trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1)Tần số alen A1 = 0,6.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 31. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba
đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit
mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. U = 447; A = G = X = 351.

B. A = 447; U = G = X = 352.
C. U = 448; A = G = 351; X = 350.
D. A = 448; X =350; U = G = 351.
Câu 32. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và quả dẹt, chua
giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F 1 giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 3 cây
quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F 3 thu được tỉ lệ kiểu
hình là
A. 100% cây quả tròn, ngọt.
B. 3 cây quả dẹt, chua: 1 cây quả , ngọt.
C. 3 cây quả tròn, ngọt : 1 cây quả dẹt, chua.
D. 1 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua.
Câu 33. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ thu được F 1
biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen: 8 con chân thấp, lông đen: 8
Trang 4/6 - Mã đề S07


con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi
tính trạng do một gen có hai alen quy định, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận
sau đây, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm
sắc thể thường.
(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.
(3) Con đực ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.
(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 34. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và chiều cao
130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2: 6,25% cây

cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho
cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 140cm ở đời con là
A. 3/8.
B. 1/8.
C. 6/8.
D. 5/8.
Câu 35. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có hai alen qui
định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị bệnh là 9%. Trong các dự
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 50%.
(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 25,5%.
(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 36. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F 1 thu được 510 cây thân cao, hoa
đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai
khi nói về đời bố mẹ?
A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
B. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
C. Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab.
D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
AB

DdEe giảm phân bình thường hình thành giao tử và không
Câu 37. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen
ab
xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1
(2)2:2:1:1:1:1
(3) 2:2:1:1
(4) 3:3:1:1
(5) 1:1:1:1
(6) 1:1
(7) 4: 4: 1: 1
(8) 1:1:1:1:1:1
Các phương án đúng là
A. 2, 3, 6, 8.
B. 1, 2, 5, 7, 8.
C. 3, 6, 8.
D. 2, 3, 4, 6, 7.
Câu 38. Cho chuỗi thức ăn sau:
Cây dẻ

Sóc

Cây thông

Xén tóc

Diều hâu
Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn
Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Trang 5/6 - Mã đề S07


(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.
(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.
(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.
(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 39. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây sai
về đời con?
A. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
B. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
C. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
D. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
Câu 40. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau
qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép
trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d
qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F 1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1.
Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
B. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
C. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD

............................................. HẾT .............................................

Trang 6/6 - Mã đề S07



×