Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ KSCL lớp 12 THPT QUỐC GIA năm 2017 môn SINH học (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.08 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi : SINH HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi có 06 trang)
Mã đề: S05
Câu 1. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau
(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối có chọn lọc.
(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.
(3) Là nhân tố tiến hóa có định hướng.
(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.
(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.
(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 2. Cơ quan tương đồng là
A. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển
phôi.
B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát
triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình
phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác nhau.


Câu 3. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú?
A. Giao phối có lựa chọn. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen.
D. Biến động di truyền.
Câu 4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng
trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là
đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ là do
sự điều chỉnh về sinh lí.
(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau
được gọi là mức phản ứng.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu
hình.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 5. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
D. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.
Câu 6. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
D. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.
Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Thường có lợi cho thể đột biến.
(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3)Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả trong nhân tế
bào và ngoài nhân tế bào.
Trang 1/6- Mã đề S05


(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp
đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 8. Hệ sinh thái nhân tạo
A. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
B. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.
C. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
Câu 9. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.
C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
D. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Câu 10. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
B. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.
C. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
D. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
Câu 11. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại
alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?
A. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.
B. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 13. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi rậm làm các loài
côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt. Phương án nào sau đây là đúng khi
phân tích ví dụ trên?
A. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.
C. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.
Câu 14. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong quần thể.
C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá thể của quần thể.
D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
Câu 15. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn
theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính.
B. cách li cơ học.
C. cách li thời gian.

D. cách li nơi ở.
Câu 16. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức
năng sống tốt nhất" được gọi là
A. khoảng thuận lợi.
B. ổ sinh thái.
C. giới hạn sinh thái.
D. khoảng chống chịu.
Câu 17. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch có thể cho ưu thế lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
Trang 2/6- Mã đề S05


C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.
Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ
A. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
B. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
C. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
D. Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN
pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.
B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình
thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.
C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã
của nhóm gen cấu trúc.
D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình
thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

Câu 20. Cho các nội dung sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 21. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.
B. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
C. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.
D. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.
Câu 22. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là
A. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
C. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 23. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể vì cặp
nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm sắc thể khác.
B. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu
không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
C. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh tuân thủ chế độ

ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.
D. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu cơ thể mắc bệnh.
Câu 24. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.
B. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa.
C. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa.
D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
Câu 25. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau
qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép
trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d
qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F 1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu
gen của bố mẹ trong phép lai trên là
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.
C. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.
Trang 3/6- Mã đề S05


D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
Câu 26. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá
tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất
hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích
thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng; D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về
thứ tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là
A. D B A  C.
B. A  D  B  C.



C. A D

C B.
D. D B  CA.
Câu 27. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và chiều cao
130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2: 6,25% cây
cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho
cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là
A. 5/8.
B. 3/8.
C. 6/8.
D. 1/8.
Câu 28. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và quả dẹt, chua
giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F 1 giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 3 cây
quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây
quả tròn, ngọt là
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 29. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây
đúng về đời con?
A. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.
B. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
C. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.
D. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
Câu 30. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ thu được F 1
biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen: 8 con chân thấp, lông đen: 8

con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi
tính trạng do một gen có hai alen quy định, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận
sau đây, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm
sắc thể thường.
(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.
(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.
(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 31. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có 100% con lông
đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng
mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con
cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột
biến.
1
7
9
4
A.
.
B.
.
C.
.
D. .
32
9

16
9
Câu 32. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại
của gen b là
A. A=T=556;G =X =410.
B. A=T =410;G =X=560.
C. A=T=555;G =X =411.
D. A=T =555;G =X=560.
Câu 33. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định,
tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm
trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, không kháng
Trang 4/6- Mã đề S05


thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo
được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
B. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu 34. Cho lưới thức ăn sau:
Cây dẻ

Sóc

Cây thông

Xén tóc

Diều hâu

Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm
Trăn

Thằn lằn
Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận xét sai?
(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.
(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.
(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.
(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 35. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có
3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a 2 và a3. Alen a2 qui định lông đen
trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.
Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen A2 = 0,3.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1/3.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 36. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN. Trong các bộ ba

đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit
mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. U = 160; A = G = 247; X = 246.
B. U = 159; A = G = X = 247.
C. A = 247; U = G = X = 247.
D. A = 157; X = 247; U = G = 160.
Câu 37. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có hai alen qui
định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị bệnh là 9%. Trong các dự
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.
(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.
(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
AB
DdEe giảm phân bình thường hình thành giao tử và không
Câu 38. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
ab
xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1
(2)2:2:1:1:1:1
(3) 2:2:1:1

(4) 3:3:1:1
(5) 1:1:1:1
(6) 1:1
(7) 4: 4: 1: 1
(8) 1:1:1:1:1:1:1:1
Trang 5/6- Mã đề S05


Số các phương án đúng là
A. 1, 3, 5, 6, 7.
B. 2, 3, 4, 6, 7.
C. 1, 2, 5, 7, 8.
D. 2, 4, 5, 6, 8.
Câu 39. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn
so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F 3, tỉ lệ
phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và
số cây không thuần là
A. 4/7.
B. 2/5.
C. 2/3.
D. 1/3.
Câu 40. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F 1 thu được 510 cây thân cao, hoa
đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào
đúng khi nói về đời bố mẹ?
A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.
B. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.
C. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

......................HẾT..................


Trang 6/6- Mã đề S05



×