Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐỀ KSCL lớp 12 THPT QUỐC GIA năm 2017 môn SINH học (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.11 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

S12

đề:

Câu 1.Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đa số đột biến đột biến điểm là có hại, vì nó là phá vỡ mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường.
B. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.
C. Những đột biến gen làm thay đổi chức năng của protein thì thường có hại cho cơ thể đột biến.
D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
Câu 2. Hệ sinh thái nhân tạo
A. có thành phần loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài cao.
B. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
C. được con người bổ sung thêm nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao hiệu quả sử dụng.
D. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 3. Cơ quan thoái hoá là
A. cơ quan phát triển không đầy đủ ở giai đoạn phôi. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, cơ quan
này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.
B. cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, cơ
quan này thay đổi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.
C. cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi cơ
quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.


D. cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài không thay
đổi, cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của
chúng.
Câu 4.Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?
A. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.
B. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một vài cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D.Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 5. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột, thường xảy ra trong
những quần thể nhỏ. Đó là
A. đột biến.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. di nhập gen.
D.các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 6. Đểcho các alen của một gen phân liđồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen
này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
(1) Gen phải nằm trên NST thường.
(2) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 7.Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình
thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.
B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình
thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.
C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN

pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.
Trang 1/6- Mã đề S12


D. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã
của nhóm gen cấu trúc.
Câu 8. Cho các nội dung về di nhập gen:
(1) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Là một nhân tố tiến hóa định hướng
(4) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 9. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tănglên, sẽ dẫn đến làm giảm tần số alen
có lợi.
B. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm làm suy giảm sức sống của cá thể trong
quần thể.
C. Biến động di truyền dễ xảy ra, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của
quần thể.
D. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong quần thể.
Câu 10. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A. lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật.
B. địa lí diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
C. sinh thái thường gặp ở những loài động vật di cư.

D. lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
Câu 11.Ở một loài cỏ, quần thể phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi
ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
A. cách li cơ học.
B. cách li nơi ở.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Câu 12. Loài đặc trưng là loài
A. có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.
B. chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều và vai trò quan trọng hơn loài khác.
C. có ở nhiều quần xã khác nhau và có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn loài khác.
D. đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động
mạnh.
Câu 13.Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới
đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau
được gọi là thường biến.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi
kiểu hình.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 14. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
B.Không dùng ưu thế lai vào mục đích làm giống mà dùng vào mục đích kinh tế.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
Câu 15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp
đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
Trang 2/6- Mã đề S12


A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 16. Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là
A.tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
C. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 17. Ví dụ nào đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Đàn chó rừng cùng nhau săn mồi.
B. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.
C. Các con bồ nông xếp nhau thành hàng để bắt cá.
D. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
Câu 18.Cho các nội dung sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5) Tạo giống chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?
A.7.
B.4.
C.6.
D.5.
Câu 19.Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật di cư lên cạn là đặc điểm
sinh vật điển hình ở kỉ
A. Đệ Tam.
B. Tam Điệp.
C. Silua.
D. Phấn Trắng.
Câu 20. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể vì cặp
nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp nhiễm sắc thể khác.
B. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
C. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu cơ thể mắc
bệnh.
D. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh tuân thủ chế độ
ăn kiêng với thức ăn chứa phêninalanin.
Câu 21. " Một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn sinh thái, cho phép loài đó tồn tại và phát triển" được gọi là
A. ổ sinh thái.
B. giới hạn sinh thái.
C. khoảng chống chịu.
D. khoảng thuận lợi.
Câu 22. Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian của hai kiểu phân bố còn lại.
C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cánh đồng đều trong môi trường.
D. Kiểu phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
Câu 23.Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau
qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép
trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d
qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F 1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 2:2:1:1:1:1. Kiểu gen
của bố mẹ trong phép lai trên là
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
C. AaBBDd x aabbDd hoặc AaBbDd x aaBBDd.
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
Câu 24. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và quả dẹt, chua
giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 3 cây
Trang 3/6- Mã đề S12


quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây
quả dẹt, chua là
A.25%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 75%.
Câu 25.Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ thu được F 1
biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen: 8 con chân thấp, lông đen: 8
con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi
tính trạng do một gen có hai alen quy định, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận
sau đây, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm
sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 20%.
(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.
(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 26. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và chiều cao
130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2: 6,25% cây
cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho
cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 150cm ở đời con là
A.1/8.
B. 3/8.
C. 5/8.
D. 6/8.
Câu 27.Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có hai alen qui
định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị bệnh là 9%. Trong các dự
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
(1) Người số III9 chắc
chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Người số II8 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 10/13.
(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 36,5%.
(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13.
A. 3.
B. 4.

C. 2.
Câu 28. Cho lưới thức ăn sau:
Cây dẻ

Sóc

Cây thông

Xén tóc

Diều hâu
Chim gõkiến

D. 1.

Vi khuẩn vànấm
Trăn

Thằn lằn
Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.
(2) Khi số lượng xén tóc suy giảm thì số lượng chim gõ kiến, thằn lằn giảm theo.
(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.
(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 29. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi rậm làm các loài
côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt. Phương án nào sau đây là đúng khi

phân tích ví dụ trên?
A. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.
Trang 4/6- Mã đề S12


B. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.
C. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
D. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.
Câu 30. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa.
B. 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa.
C. 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.
D. 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.
Câu 31.Gen B có 520 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2692, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Genb nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại
của gen b là
A. A=T =521;G =X=695.
B. A=T=559;G =X =411.
C. A=T=565;G =X =521.
D. A=T =566;G =X=520.
Câu 32. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 399 lượt tARN. Trong các bộ ba
đối mã của tARN có A = 450; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit
mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A. U = 451; A = G = 250; X = 249.
B. U = 350; A = G = X = 250.
C. A = 451; X = 250; U = G = 251.
D. A = 451; U = G = X =251.
Ab
Câu 33.Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen
Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá

aB
trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử
dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1: 1.
(2) 1: 1: 1: 1.
(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.
(4) 1: 1: 2: 2.
(5) 5:5:1:1.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 34.Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có 100% con lông
đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng
mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì trong số
các con cái F3, tỉ lệ con cái lông đen thu được là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và
không có đột biến.
1
7
8
4
A. .
B. .
C. .
D. .
32
9
9
9
Câu 35. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể

mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm
phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về
đời con?
A. Hợp tử 2n chiếm 15,12%.
B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
C. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.
D. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
Câu 36. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn
so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F 3, tỉ lệ
phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Trong số cây hoa đỏ ở F 3, tỉ lệ giữa số cây không
thuần chủng và số cây thuần chủng là
A. 6/74.
B. 53/80.
C. 6/53.
D. 9/50.
Câu 37. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có
3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a 2 và a3. Alen a2 qui định lông đen
trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 39% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.
Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Tần số alen A1 = 0,2.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 38%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1/9.
Trang 5/6- Mã đề S12


(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là 5 trắng: 8 đen.

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 38.Ở một loài động vật, alen A qui định lô ng đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng,
alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Trong một thí nghiệm, một
học sinh đem lai một cá thể dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ
phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Các gen quy định hai tính trạng trên có thể cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, trong quá trình
giảm phân không xảy ra sự đổi chỗ giữa các gen alen.
B. Hai tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
C.Các gen quy định hai tính trạng trên có thể cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai
cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
D.Các gen quy định hai tính trạng trên luôn phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 39.Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định,
tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm
trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân thấp, kháng thuốc
vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được
tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A.cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
B. đực, lông vàng, chân thấp, không kháng thuốc.
C.đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
D.đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu 40. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá
tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất
hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là cây thân cỏ ưa bóng; B là loài cây gỗ, kích thước
lớn, ưa sáng; C là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; D là loài cây thân cỏ ưa sáng; Trật tự đúng về thứ
tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là
A. A B  C D.
B. B D  C  A.

C. D B  C  A.
D. D B  A  C.
……………………………HẾT…………………………..

Trang 6/6- Mã đề S12



×