SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : HÓA HỌC (Phần tự luận)
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang
Cho biết nguyên tử khối:
H=1; C=12; O=16; Cu= 64; Ag=108; Al=27; Fe=56; S= 32; Ca= 40; Ba=137.
Câu 1 (1,5 điểm):
Chia mẩu kim loại bari thành ba phần bằng nhau. Cho phần 1 vào ống nghiệm chứa
lượng dư dung dịch muối A thu được kết tủa A 1. Cho phần 2 vào ống nghiệm chứa lượng
dư dung dịch muối B thu được kết tủa B1. Cho phần 3 vào ống nghiệm chứa lượng dư dung
dịch muối D thu được kết tủa D 1. Nung B1 và D1 đến khối lượng không đổi thu được các
chất rắn tương ứng là B2 và D2. Trộn B2 với D2 rồi cho vào một lượng dư nước thu được
dung dịch E chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào dung dịch E lại xuất hiện kết tủa B1.
Biết rằng: A1, B1, D1 lần lượt là oxit bazơ, bazơ và muối. Hãy chọn các dung dịch muối A,
B, D phù hợp và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 2 (1,5 điểm):
Từ các chất KClO3, NaCl, H2SO4, Al và các điều kiện phản ứng có đủ, viết phương
trình phản ứng điều chế 6 chất khí khác nhau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 3 (2,5 điểm):
Hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong một lượng oxi
vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lần lượt qua bình 1 đựng 72
gam dung dịch H2SO4 79,2% và bình 2 đựng 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau khi phản
ứng kết thúc thấy bình 1 nồng độ dung dịch H 2SO4 là 72%, bình 2 có 20 gam kết tủa. Tính
tỉ khối của X so với H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4 (2,5 điểm):
Cho m gam bột Al vào 500 ml dung dịch A chứa Ag 2SO4 và CuSO4 sau một thời
gian thu được 3,33000 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm hai phần bằng nhau.
Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,51200 lít H 2 (đktc). Hoàn tan
phần thứ hai trong H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 4,65600 gam SO 2 (không có S, H2S tạo
ra). Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D.
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch D cho đến khi dung dịch hết màu xanh và lượng khí H 2
thoát ra là 0,44800 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra, thấy khối lượng thanh sắt giảm đi
1,07200 gam so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m và nồng độ mol/l của từng muối trong dung dịch A.
1
/>
Câu 5 (2,0 điểm):
A là hỗn hợp khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm ba hiđrocacbon (X, Y, Z) có dạng
công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (có số nguyên tử C �4). Trong đó có hai chất có số mol
bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn
rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A . Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, dư rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có
14 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z.
- - - - - - HÕt - - - - - Hä vµ tªn thÝ sinh:.................................................... Sè b¸o
danh: .......................................
/>
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
( Hướng dẫn chấm có 06 trang )
Câu 1 (1,5 điểm):
Chia mẩu kim loại bari thành ba phần bằng nhau. Cho phần 1 vào ống nghiệm chứa
lượng dư dung dịch muối A thu được kết tủa A 1. Cho phần 2 vào ống nghiệm chứa lượng
dư dung dịch muối B thu được kết tủa B1. Cho phần 3 vào ống nghiệm chứa lượng dư dung
dịch muối D thu được kết tủa D 1. Nung B1 và D1 đến khối lượng không đổi thu được các
chất rắn tương ứng là B2 và D2. Trộn B2 với D2 rồi cho vào một lượng dư nước thu được
dung dịch E chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào dung dịch E lại xuất hiện kết tủa B1.
Biết rằng: A1, B1, D1 lần lượt là oxit bazơ, bazơ và muối. Hãy chọn các dung dịch muối A,
B, D phù hợp và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 1
Đáp án
Điểm
A: AgNO3; B: AlCl3, D: Na2CO3
Ba +2 H2O Ba(OH)2 + 2H2
Ba(OH)2 + 2AgNO3 Ba(NO3)2 + Ag2O + H2O
0,5
(A1)
3Ba(OH)2 + 2AlCl3dư 2Al(OH)3 + 3BaCl2
(B1)
0,375
Ba(OH)2 + Na2CO3 dư BaCO3 + 2NaOH
(D1)
0
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O
(B2)
BaCO3 BaO + CO2
0,25
t0
(D2)
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
(E)
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
/>
3
0,375
Câu 2 (1,5 điểm):
Từ các chất KClO3, NaCl, H2SO4, Al và các điều kiện phản ứng có đủ, viết phương
trình phản ứng điều chế 6 chất khí khác nhau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 2
Đáp án
Điều chế khí oxi:
0
t , MnO
2KClO3 ���
�
� 2KCl 2O2
2
Điều chế Cl2:
điệ
n phâ
n nó
ng chả
y
2NaCl ������
� 2Na Cl2
Điều chế H2:
2Al 3H2SO4 � Al 2(SO4)3 3H2
Điều chế SO2:
2Al 6H2SO4 � Al 2(SO4 )3 6H2O 3SO2
Điều chế H2S:
8Al 15H2SO4 � 4Al 2(SO4 )3 12H2O 3H2S
Điều chế HCl:
0
tc
NaCl H2SO4 (đặ
c) ��
� NaHSO4 HCl
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3: (2,5 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X trong một lượng oxi
vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lần lượt qua bình 1 đựng 72
gam dung dịch H2SO4 79,2% và bình 2 đựng 150 ml dung dịch Ca(OH) 2 2M. Phản ứng kết
thúc thấy bình 1 nồng độ dung dịch H 2SO4 là 72%, bình 2 có 20 gam kết tủa. Tính tỉ khối
của X so với H2. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
Câu 3
Đáp án
Gọi số mol của CO và H2 có trong hỗn hợp X lần lượt là x mol, y mol Phương
trình phản ứng:
2H2
+ O2 t 2H2O
x
x : mol
t
2CO
+ O2 2CO2
y
y :mol
Hỗn hợp Y gồm CO2 (y mol) và H2O (x mol). Dẫn X qua bình 1 hấp thụ hơi
nước nên nồng độ % của dung dịch H2SO4 giảm là do hấp thụ hơi nước.
Điểm
0
0
Khối lượng H2SO4 : mH2SO4 = 57,024 gam.
Dung dịch sau có nồng độ 72% nên khối lượng dung dịch sau:
� mdd sau = 79,2 gam.
� mH O = 79,2 – 72 = 7,2 gam � x = nH O = 0,4 mol
2
2
/>
4
0,25
0,25
0,25
Khí sau khi qua bình 1 còn lại CO2, tiếp tục qua bình 2 chứa 0,3 mol Ca(OH)2,
có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1:
CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + H2O
y
y
:mol
y = 0,2 mol.
Tỉ khối của X so với H2:
0,2.28 0,4.2
dX =
= 5,33
H2
0,5
0,6.2
Trường hợp 2:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,3
0,3
0,3
:mol
CO2 + CaCO3 +H2O Ca(HCO3)2
0,1
0,3 - 0,2
0,1
:mol
y = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol.
0,4.28 0,4.2
dX =
= 7,5
H2
0,25
0,5
0, 5
0,8.2
Câu 4 (2,5 điểm):
Cho m gam bột Al vào 500 ml dung dịch A chứa Ag 2SO4 và CuSO4 một thời gian,
thu được 3,33000 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm hai phần bằng nhau. Cho
phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,51200 lít H 2 (đktc). Hoàn tan phần
thứ hai trong H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 4,65600 gam SO2 (không có S, H2S tạo ra).
Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng
một thanh sắt vào dung dịch D cho đến khi dung dịch hết màu xanh và lượng khí H 2 thoát
ra là 0,44800 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra, thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 1,07200
gam so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt).
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính m và nồng độ mol/l của từng muối trong dung dịch A.
Câu 4
Đáp án
Điểm
2Al 3Ag2SO4 � Al 2(SO4)3 6Ag (1)
2Al 3CuSO4 � Al 2(SO4)3 3Cu
(2)
Khi cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư và H 2SO4 (đặc, nóng,
dư), ta có phương trình phản ứng:
2Al 2NaOH H2O � 2NaAlO2 3H 2 (3)
0,045
/>
0,0675:mol
5
0,25
0,5
0
tc
2Al 6H2SO4 ��
� Al 2(SO4 )3 3SO2 6H2O (4)
0,045
0,0675
0
tc
Cu 2H2SO4 ��
� CuSO4 SO2 2H2O
x
x
:mol
(5)
:mol
0
tc
2Ag 2H2SO4 ��
� Ag2(SO4 )3 SO2 2H2O (6)
y
0,5y
:mol
Sau phản ứng (1), (2) chất rắn B gồm (Ag, Cu, Al) và dung dịch C
gồm ( Al2(SO4 )3 , CuSO4 ); Ag2SO4 hết vì khi cho dung dịch HCl vào C
không thu được kết tủa
Fe CuSO � FeSO Cu(7)
4
4
a
a
a :mol
Fe 2HCl � FeCl H
(8)
2
2
0,02
0,02 :mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, Ag có trong mỗi phần của chất rắn
0,25
0,25
B. Theo phương trình (4), (5), (6) và giả thiết ta có:
�0,045.27 64x 108y 1,665
�
�0,0675 x 0,5y 0,07275
�x 4,5.103 mol
�64x 108y 0,45 �
��
��
3
�y 1,5.10 mol
�2x y 0,0105
0,5
Gọi số mol CuSO4dư là a mol, khi cho Fe tác dụng với dung dịch D
ta có phương trình phản ứng:
0,25
Khối lượng thanh Fe giảm là:
56(a 0,02) 64a 1,072 � a 6.103 mol
Theo phương trình phản ứng, ta có:
3
1,5.10 3.103 (mol / l)
M(Ag SO )
0,5
2 4
C
(4,5.103 6.103).2
C [CuSO ]=
0,042(mol / l)
M
4
0,5
m (4,5.102 1,05.102).27.2 2,997gam
Al
Câu 5 (2 điểm):
/>
6
0,5
A là hỗn hợp khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm ba hiđrocacbon (X, Y, Z) có dạng
công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (có số nguyên tử C �4). Trong đó có hai chất có số mol
bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn
rồi bật tia lửa điện để các phản ứng xảy ra hoàn toàn ( giả sử phản ứng cháy chỉ tạo ra CO 2
và H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư rồi bình 2
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam
kết tủa.
a) Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Xác định công thức phân tử của X.
Câu 5
Đáp án
Điểm
0,25
Gọi công thức chung của ba hiđrocacbon là CxHy , phương trình phản
ứng:
y
y
CxHy (x )O2 � xCO2 H2O (1)
4
2
0,1 �
0,3 � 0,14 � 0,23 :mol
CO2 Ca(OH)2 � CaCO3 H2O (2)
0,14
�
0,14
:mol
Theo bài ra ta có:
2,24
6,72
nA
0,1mol;nO
0,3mol;
2
22,4
22,4
14
4,14
nCaCO
0,14mol;nH O
0,23mol.
3
2
100
18
Bảo toàn nguyên tố cacbon và oxi ta có:
�
14
n
n
0,14mol �
�
CaCO3
nC 0,14
100
�C
�
�
�
�
.2 nH O .1
nO 0,255 0,3� oxi dö.
CO2
�
�nO2 .2 n
2
{2
123
�
0,23.1
0,14.2
�
Bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp H-C = mC + mH = 0,14.12 + 0,23.2 = 2,14 (gam)
2,14
21,4 � trong hỗn hợp A có một hyđrocacbon là
Ta có: M
0,1
CH4. Giả sử là X có mol là a
/>
7
0,25
0,25
Trường hợp 1: Nếu Y và Z cùng dạng CnH2n có số lần lượt là b và c,
phương trình phản ứng:
CH4 3CO2 � CO2 2H2O
(3)
a
�
a � 2a
CnH2n 1,5nO2 � nCO2
0,5
:mol
nH2O (4)
(b c) �
n(b c) � n(b c):mol
Theo đề bài và phương trình phản ứng, ta có:
�
a b c 0,1
�
a 0,09mol
�
��
�
n nCO a 0,09 �b c 0,01mol
� H2O
2
Bảo toàn nguyên tố cacbon, ta có:
nCO 0,09 0,01.n 0,14 � n 5(loaïi).
2
Trường hợp 2: X ( CH4), Y (Cn H2n+2), Z ( CmH2m), có số mol tương
ứng là a, b, c ta có phương trình phản ứng là:
CH4 3CO2 � CO2 2H2O
(3)
0,25
a
�
a � 2a
:mol
CnH2n 2 (1,5n 0,5)O2 � nCO2 (n1)H2O (4)
b
� (1,5n 0,5)b
nb � (n1)b
CmH2m 1,5mO2 � mCO2 mH2O
c
� 1,5mc
mc � mc
Theo đề bài và phương trình phản ứng, ta có:
�
a b c 0,1 �
a b 0,09
��
�
a b 0,09
c 0,01
�
�
:mol
(5)
:mol
Bảo toàn nguyên tố cacbon, ta có: nCO2 a nb 0,01m 0,14
Neá
u:a b 0,045� 0,045 0,045n 0,01m 0,14
0,25
� 4,5n m 9,5 � loaïi
Neá
u:a c 0,01� b 0,08
� 0,01 0,08.n 0,01.m 0,14 � 8n m13(loaïi)
Neá
u: b c 0,01� a 0,08
0,25
� 0,08 0,01.n 0,01.m 0,14 � n m 6
C2H6,C4H8
�
n 2,m 4 �
�
�
��
n 3,m 3 � �
C3H8,C3H6
�
�
n 4,m 2 �
C4H10,C2H4
�
Lưu ý:
/>
8
- Phương trình phản ứng viết đúng mà không cân bằng trừ một nửa số điểm
- Thí sinh có cách làm khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
/>
9