Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

BẢNG GIÁ VÀNG điện tử DÙNG LED MA TRẬN AT89C51 (có code và layout)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 42 trang )

ĐỒ ÁN 2

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ DÙNG
LED MA TRẬN AT89C51


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................iii
CHƯƠNG 1.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................1

CHƯƠNG 2.

TÌM HIỂU LINH KIỆN....................................................................4

2.1. Vi diều khiển AT89C51.....................................................................................4
2.1.1.

Giới thiệu AT89C51................................................................................4

2.1.2.

Các chân của AT89C51...........................................................................5

2.2. Tìm hiểu về IC74HC595...................................................................................6
2.2.1.

Giới thiệu IC 74HC595...........................................................................6



2.2.2.

Sơ đồ các chân của IC 74HC595.............................................................7

2.3. Led ma trận 8x8 có 2 màu (LED MATRIX)......................................................8
2.4. IC đệm dòng UNL2803....................................................................................9
2.5. Tìm hiểu về cổng COM...................................................................................10
CHƯƠNG 3.

THIẾT KẾ MẠCH..........................................................................12

3.1. Lưu đồ giải thuật và sơ đồ khối của hệ thống.................................................12
3.2. Sơ đồ nguyên lý c ủa khối mạch......................................................................14
3.3. Tìm hiểu về các phần mềm các driver và các chuẩn giao tiếp........................15
3.3.1.

Giới thiệu phần mềm.............................................................................15

3.3.1.1. Virtual Serial Port Driver...................................................................15


3.3.1.2. Vài nét khái quát về phần mềm Visual Basic 6.0...............................16
3.3.2.
CHƯƠNG 4.

Các chuẩn giao tiếp...............................................................................18
THỰC THI PHẦN CỨNG..............................................................19

4.1. Thiết kế các khối trong phần cứng..................................................................19

4.2. Sơ đồ mạch in của khối mạch..........................................................................20
4.3. Mô phỏng khối mạch dạng 3D........................................................................20
4.4. Kết quả thi công..............................................................................................22
4.4.1.

Quá trình thi công..................................................................................22

4.4.2.

Mạch thực tế..........................................................................................23

CHƯƠNG 5.

KẾT LUẬN.......................................................................................25

5.1. Kết quả đạt được.............................................................................................25
5.2. Ưu nhược điểm của mạch................................................................................25
5.3. Hướng phát triển.............................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................26
PHỤ LỤC A................................................................................................................27


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1-1:Bảng quang báo đèn LED ma trận ba màu................................................2
Hình 1-2:Bảng quang báo bằng màn hình LED.........................................................2
Hình 2-1: Sơ đồ chân AT89C51...................................................................................5
Hình 2-2: Sơ đồ chân IC 74HC595..............................................................................7
Hình 2-3: LED ma trận 8x8 Row Anot 2 màu xanh đỏ..............................................8
Hình 2-4: Hình ảnh quét LED ma trận hiện chữ B....................................................9

Hình 2-5: IC ULN2803...............................................................................................10
Hình 2-6: Sơ đồ cổng COM 9 chân............................................................................11
Hình 3-2: Sơ đồ khối của hệ thống............................................................................12
Hình 3-1:Lưu đồ giải thuật........................................................................................13
Hình 3-3: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống..................................................................14
Hình 3-4: Giao diện phần mềm Virtual Serial Port Driver.....................................15
Hình 3-5: Giao diện khi khởi động phần mềm Visual Basic 6.0.............................16
Hình 3-6: Môi trường làm việc của Visial Basic 6.0.................................................17
Hình 3-7: Giao diện xây dựng trong đồ án...............................................................17
Hình 4-1: Sơ đồ mạch in.............................................................................................20
Hình 4-2: Sơ đồ mạch mô phỏng 3D mặt trên..........................................................20
Hình 4-3: Sơ đồ mạch mô phỏng 3D mặt dưới.........................................................21
Hình 4-4: Mặt trên của mạch thực............................................................................23
Hình 4-5: Mặt dưới của mạch thực...........................................................................23
Hình 4-6: Mạch thực tế khi hoạt động......................................................................24

1


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4-1: Bảng liệt kê các linh kiện trong mạch......................................................22

2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LED

LIGHT EMITTING DIODE


UART

UNIVERSAL ASYNCHRONOUS RECCEIVER/TRANSMITTER

IC

INTERGRATED CIRCUIT

ROM

READ ONLY MEMORY

3


ĐỒ ÁN 2
Trang 1 / 36

CHƯƠNG 1.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

Sự phát triển của khoa học công nghệ nhất là trong lĩnh vực điện tử, việc đưa thông tin
quảng cáo đến với khách hàng thật dẽ dàng và nhanh chóng. Có nhiều hình thức đưa
thông tin quảng cáo đến với khách hàng như: báo, tivi, các website,… còn một hình
thức khá phổ biến là dùng bảng quang báo điện tử đây là cách đơn giản và hiệu quả
nhất, ta có thể bắt gặp chúng trên các đường phố, trước các nhà hàng, khách sạn,…lúc
về đêm.
Một số loại bảng quảng cáo thông dụng:
 Bảng quang báo đèn LED ma trận ba màu:

Bảng đèn LED ma trận ba màu là một bảng mà trong đó các đèn LED được bố trí với
nhau theo cách hàng và cột không theo một hình thù đặc biệt. Ví dụ một biển đèn LED
có 8 hàng và 16 cột thì đồng nghĩa là nó có khoảng 124 bóng đèn Led xếp theo
hàng.
Việc bố trí nhiều bóng đèn LED như vậy sẽ giúp cho bảng quảng cáo có hiệu ứng
giống như màn hình tivi, nên có thể dễ dàng hiển thị các thông tin, hình ảnh. Hay nói
cách khác, biển LED ma trận là một tập hợp các bóng đèn LED rời rạc ghép lại với
nhau.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 2 / 36

Hình 1-1:Bảng quang báo đèn LED ma trận ba màu
 Bảng quang báo bằng màn hình LED
Quảng cáo bằng màn hình LED là một xu hướng đang được thịnh hành ở các nước trên
thế giới. Với những ưu điểm như: hình ảnh sắc nét, công nghệ hiện đại, thu hút khách
hàng …. là yếu tố mà các Doanh nghiệp đang cần sử dụng để quảng cáo dịch vụ, sản
phẩm của doanh nghiệp đến người tiêu dùng.

Hình 1-2:Bảng quang báo bằng màn hình LED
Chính vì những ứng dụng rộng rãi nêu trên nên em chọn đề tài mạch quang báo mà cụ
thể ở đây là BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ làm đề tài đồ án 2 của mình. Ngoài việc
BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 3 / 36


hiển thị những nội dung quảng cáo như những bảng quang báo như trên, bảng quang
báo này còn có khả năng giao tiếp được với máy tính. Muốn thiết kế được bảng quang
báo nay trước tiên đòi hỏi ta phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ trong đồ án:





Tìm hiểu về linh kiện và vi điều khiển.
Tìm hiểu kĩ thuật quét LED ma trận
Thiết kế mạch điều khiển và giao tiếp qua máy tính.
Lập trình điều khiển và thi công phần cứng.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 4 / 36

CHƯƠNG 2.

TÌM HIỂU LINH KIỆN

2.1. Vi diều khiển AT89C51
2.1.1. Giới thiệu AT89C51
AT89C51 là một vi điều khiển mạnh thuộc họ MCS-51 của hãng Intel có các đặc điểm
sau:
-


Bộ nhớ chương trình 8 KB thuộc loại Flash Memory.
Độ bền 1000 lần ghi/xóa.
Tần số hoạt động 0 Hz đến 24 MHz.
3 chế độ khóa bộ nhớ.
256 x8 bit RAM nội.
32 đường I/O lập trình được ( 4 Port).
3 timer/counter 16-bit.
8 nguồn ngắt.

2.1.2. Các chân của AT89C51

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 5 / 36

Hình 2-3: Sơ đồ chân AT89C51
Port 0 (P0.0- P0.7): có số chân từ 32đến 39.Port 0 có hai chức năng là Port xuất nhập
dữ liệu. Bus địa chỉ byte thấp và bus dữ liệu đa hợp (AD0- AD7), có sử dụng bộ nhớ
ngoài.
Port 1 (P1.1-P1.7) có số chân từ 1 đến 8. Port 1 có một chức năng là Port xuất nhập dữ
liệu, có thể sử dụng hoặc không sử dụng bộ nhớ ngoài.
Port 2 (P2.0- P2.7) có số chân từ 21-28. Port 2 có hai chức năng là Port xuất nhập dữ
liệu. Bus địa chỉ byte cao (A8- A15) có sử dụng bộ nhớ ngoài.
Port 3 (P3.0-P3.7) có số chân từ 10 đến 17. Port 3 có hai chức năng là Port xuất nhập
dữ liệu không sử dụng bộ nhớ ngoài hoặc chức năng đặc biệt. Các tín hiệu điều khiển
có sử dụng bộ nhớ ngoài hoặc các chức năng đặc biệt.
Chân PSEN (Program Store Enable) cho phép bộ nhớ chương trình, chân số 29. Có
chức năng là tín hiệu cho phép truy xuất bộ nhớ chương trình ROM ngoài. Là tín hiệu

xuất tích cực ở mức thấp. PSEN = 0 trong thời gian CPU tìm nạp lệnh từ bên ngoài,
PSEN = 1 CPU sử dụng ROM trong. Khi sử dụng bộ nhớ chương trình bên ngoài, chân
PSEN thường được nối với chân OE của ROM ngoài để cho phép CPU đọc mã lệnh từ
ROM ngoài.
Chân ALE (Address Latch Enable) cho phép chốt địa chỉ, chân số 30. Là tín hiệu cho
phép chốt địa chỉ để thực hiện việc giải đa hợp cho bus địa chỉ byte thấp và bus dữ liệu
đa hợp (AD0-AD7). Là tín hiệu xuất tích cực ở mức cao. Khi lập trình cho ROM trong
chíp thì chân ALE đóng cai trò là ngõ vào của xung lập trình.
Chân EA (Extarnal Access) chân số 31. Tín hiệu cho phép truy xuất bộ nhớ chương
trình ROM ngoài. Là tín hiệu nhập tích cực ở mức thấp. EA=0 chíp sử dụng chương
trình ROM ngoài, EA=1 chíp sử dụng chương trình của ROM trong. Khi lập trình cho
ROM trong chíp thì chân EA đóng vai trò là ngõ vào của điện áp lập trình.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 6 / 36

Chân RST chân số 9 là chân Reset. Là tín hiệu cho phép thiết lập lại trạng thái ban đầu
cho hệ thống. Là tín hiệu nhập, tích cực ở mức cao. RST=0 chíp hoạt động bình
thường, RST=1 chíp được thiết lập lại trạng thái ban đầu.
Chân XTAL1,XTAL2 (Crystal) hai chân số 18, 19. Có chức năng dùng để nối với
thạch anh hoặc mạch dao động tạo xung clock bên ngoài, cung cấp tín hiệu xung clock
cho AT89C51 hoạt động. XTAL1 ngõ vào mạch tạo xung clock, XTAL2 ngõ ra mạch
tạo xung clock.
Chân Vcc và GND là hai chân số 40 và 20. Vcc nối nguồn và GND nối đất cho chíp
hoạt động. Vcc=+5V và GND=0V.
2.2. Tìm hiểu về IC74HC595
2.2.1. Giới thiệu IC 74HC595

IC 74HC595 là IC dịch SIPO (từ nối tiếp ra song song).
Là IC ghi dịch 8 bit kết hơp chốt dữ liệu.
Thường dùng quét LED 7 đoạn, LED ma trận, giúp ta tiết kiệm số chân của vi điều
khiển vì chỉ cần kết hợp IC này với 3 chân của vi điều khiển.
Đầu ra hoạt động 2 mức 0 và 1. Điện áp hoạt động <=7V, dòng ra khoảng 20 mA.
Công suất trung bình 500mW.
2.2.2. Sơ đồ các chân của IC 74HC595

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 7 / 36

Hình 2-4: Sơ đồ chân IC 74HC595
QA-QH (15,1,2,3,4,5,6,7) các chân này đưa tín hiệu ra ngoài khi có xung xuất (Latch
clock), khi chưa có xung xuất thì tương ứng trong đó có thanh ghi 8 bits lưu trữ giá trị
sẽ xuất ra. Chân QH’ (9) dùng để đẩy giá trị của bit dịch khi IC đã đẩy ra luồng bit đẩy
vào theo sơ đồ SER in ->QA ->QB->…->QH ->QH’.
Chân 10 khi chân này ở mức thấp ( mức 0) thì dữ liệu sẽ bị xóa trên chip.
Chân 11 chân vào của xung clock. Khi có xung clock tích cực ở sườn dương ( từ 0 lên
1) thì 1 bit được dịch vào IC.
Chân 12 xung clock chốt dữ liệu. Khi có xung tích cực ở sườn dương thì cho phép xuất
dữ liệu trên các chân output. VD: nếu đầu vào chân 14 được 2bit khi có xung clock ở
chân 12 thì dữ liệu sẽ ra ở chân QA và QB.
Chân 13 chân cho phép tích cực ở mức thấp (0). Khi ở mức cao, tất cả các đầu ra của
IC trở về trạng thái cao, không cho phép đầu ra.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ



ĐỒ ÁN 2
Trang 8 / 36

2.3. Led ma trận 8x8 có 2 màu (LED MATRIX)

Hình 2-5: LED ma trận 8x8 Row Anot 2 màu xanh đỏ
Gồm nhiều LED đơn kết nối với nhau: có 2 phương pháp quét LED là quét cột và quét
dòng.
Đối với các LED ma trận 8x8 thì ta có 8 hàng và 8 cột theo hàng thì các cực dương
anode của các LED đơn được nối chung với nhau và đưa ra ngoài, theo cột thì các
cathode của các LED đơn được nối với nhau và đưa ra ngoài, nối anot nối mức cao và
cathode nối mức thấp thì các LED đơn sáng, đối với các trường hợp còn lại thì các con
LED đơn sẽ tắt. Trong mạch thực hiện thì chúng ta sử dụng phương pháp quét cột. Do
ta muốn hiển thị nhiều khí tự nên sử dụng quét cột sẽ tối ưu hơn quét hàng.
Tìm hiểu về phương pháp quét cột. Dữ liệu sẽ được gửi ra hàng và mã LED sẽ gửi ra
cột.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 9 / 36



Chọn cột 1(bằng cách kéo cột 1 xuống mức thấp) các cột còn lại cho ở mức cao,









sau đó gởi byte dữ liệu ra 8 hàng (LED nào nào sáng thì bit tương ứng bằng 1,
LED nào tắt thì bit tương ứng của nó sẽ bằng 0).
Chọn cột 2 sau đó gửi byte dữ liệu tương ứng ra 8 hàng.
Chọn cột 3 sau đó gửi byte dữ liệu tương ứng ra 8 hàng.
Chọn cột 4 sau đó gửi byte dữ liệu tương ứng ra 8 hàng.
Chọn cột 5 sau đó gửi byte dữ liệu tương ứng ra 8 hàng.
Chọn cột 6 sau đó gửi byte dữ liệu tương ứng ra 8 hàng.
Chọn cột 7 sau đó gửi byte dữ liệu tương ứng ra 8 hàng.

Chọn cột 8 sau đó gửi byte dữ liệu tương ứng ra 8 hàng.
Do tốc quét qua các cột cực nhanh nên chúng ta sẽ thấy được chữ B rõ và không đứt
quãng.

Hình 2-6: Hình ảnh quét LED ma trận hiện chữ B
2.4. IC đệm dòng UNL2803
Điện áp ra max: 50V (Vce)
Điện áp vào max: 30V (Vin)
Dòng điện đầu ra liên tục: Ic = 500mA

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 10 / 36


Dòng điện đầu vào liên tục: IIN = 25mA
Công suất tiêu tán trên mỗi cặp darlington: 1W
Nhiệt độ làm việc: -55 ~ 150oC
ULN 2803 là một vi mạch đệm, bản chất cấu tạo là các mảng darlington chịu được
dòng điện lớn và điện áp cao, trong đó có chứa 7 cặp transistor NPN được
ghép darlington cực góp hở với cực phát chung. Mỗi kênh của ULN 2803 có một diode
chặn có thể sử dụng trong trường hợp tải có tính cảm ứng, ví dụ như các relay.
Chân 1-7 là các chân ngõ vào của IC. Chân 7-16 là các chân ngõ ra của IC, chân 9 là
chân nối chung các cực âm của các diode, chân 8 là chân GND.

Hình 2-7: IC ULN2803
2.5. Tìm hiểu về cổng COM
Sơ lược về cổng COM hay cổng nối tiếp (COM Port hoặc Serial Port) là các cổng giao
tiếp trên các máy vi tính, giao tiếp qua cổng COM là giao tiếp theo chuẩn RS232.
Sơ lược về các cổng COM trên máy tính hiện tại là cổng 9 chân.
Do ưu điểm của cổng COM là có 3 chân 0V (GND), chân phát dữ liệu TxD và chân
nhận dữ liệu RxD. 3 chân này phục vụ cho chuẩn RS232 và tương thích với UART trên
các vi điều khiển.
BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 11 / 36

Hình 2-8: Sơ đồ cổng COM 9 chân
Chức năng của các chân:
Chân 1 có chức năng phát hiện tín hiệu mang dữ liệu.
Chân 2 có chức năng nhận dữ liệu.
Chân 3 có chức năng truyền dữ liệu.
Chân 5 chân Mass của tín hiệu.

Chân 6 dữ liệu sẵn sàng nhưng nó được điều khiển bởi bộ truyền.
Chân 7 yêu cầu gửi, bộ truyền sẽ đặt đường này lên mức hoạt động khi sẵn sàng truyền
dữ liệu.
Chân 8 xóa để gửi, bộ nhận đặt đường này lên mức hoạt động để thông báo cho bộ
truyền khi nó sẵn sàng nhận dữ liệu
Chân 9 thông báo cho biết là bộ nhận đạng nhận tín hiệu rung chuông.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 12 / 36

CHƯƠNG 3.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1. Lưu đồ giải thuật và sơ đồ khối của hệ thống

Hình 3-9: Sơ đồ khối của hệ thống
 Chức năng của từng khối
Khối bàn phím máy tính có chức năng nhập những kí tự chữ hoặc số để hiển thi lên
bảng LED ma trận 8x32.
Khối vi điều khiển có chức năng chính là bộ xử lý trung tâm điều khiển các hoạt động
xuất nhập dữ liệu và điều khiển quét cột (hoặc hàng), để hiện được các kí tự số hoặc
chữ lên bảng LED ma trận 8x32.
Khối điều khiển quét hàng có chức năng chính là đưa dữ liệu ra hàng của LED ma trận
và điệm dòng cho hàng nhờ vào IC ULN203, để đảm bảo cung cấp đủ dòng cho LED
hiện rõ kí tự.
Khối điều khiển quét cột có chức năng là quét cột LED một cách liên tục để kí tự được

hiển thị.
Khối LED ma trận có chức năng hiển thị các kí tự sau khi đã xử lý.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 13 / 36

Hình 3-10:Lưu đồ giải thuật

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 14 / 36

3.2. Sơ đồ nguyên lý c ủa khối mạch

Hình 3-11: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống
 Nguyên lý hoạt động của mạch:
Người dùng sẽ lập trình cho vi điều khiển các chương trình cần thiết . Khi cấp nguồn
cho vi điều khiển hoạt động cụ thể là biến áp chuyển đổi áp cao 220V AC xuống thành
12VAC qua mạch chỉnh lưu cầu còn 5VDC, toàn mạch sẽ được cấp điện áp, khi vi điều
khiển được nạp điện áp, thông qua các chương trình ta đã lập trình để điều chỉnh các
mức điện áp phù hợp để đưa vào IC74HC595, thông qua các con IC74HC595 để dịch
các kí tự chữ (sử dụng phương pháp quét cột hoặc hàng cho các LED ma trận), nhờ con
IC ULN2803 để khuếch đại dòng vào LED ma trận để có thể cung cấp dòng phù hợp
để LED có thể hoạt động được. Để mạch có thể giao tiếp được với máy tính ta cần xây
dựng thêm phần mềm giao tiếp bằng công cụ hỗ trợ là phần mềm Visual Basic 6.0, và

phần mềm tạo cổng COM ảo trên máy vi tính, để kết nối mạch với máy tính ta sử dụng
cáp chuyển USB UART PL2303. Thông qua giao diện này người dùng có thể điều
khiển xuất kí tự ra LED ma trận tùy ý.
BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 15 / 36

3.3. Tìm hiểu về các phần mềm các driver và các chuẩn giao tiếp
3.3.1. Giới thiệu phần mềm
3.3.1.1.

Virtual Serial Port Driver

Là một phần mềm dùng để tạo các cổng COM ảo và kết nối tốt của Eltima Sofware,
Ví dụ để 2 Cổng COM1 và COM4 được kết nối với nhau ta chỉ việc chọn First port là
COM1 Second port là COM2 và nhấn Add pair, khi đó dữ liệu sẽ được trao đổi qua lại
giữa hai cổng COM với nhau.

Hình 3-12: Giao diện phần mềm Virtual Serial Port Driver

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 16 / 36

3.3.1.2.


Vài nét khái quát về phần mềm Visual Basic 6.0

Là công cụ hỗ trợ cho việc xây dựng giao diện giữa máy tính và vi điều khiển, bằng
cách sử dụng các công cụ có sẵn trong phần mềm ta có thể dễ dàng thiết lập một giao
diện giúp ta điều khiển sự giao tiếp giữa máy tính và vi điều khiển.

Hình 3-13: Giao diện khi khởi động phần mềm Visual Basic 6.0
Sử dụng các khung bên trái để xây dựng các ô điều khiển kích thước, màu sắc, tiêu
mục cho các nút truyền,…

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 17 / 36

Hình 3-14: Môi trường làm việc của Visial Basic 6.0
Sau khi chạy mô phỏng xong chúng ta tiến hành việc nhập các câu lệnh vào các nút
truyền.

Hình 3-15: Giao diện xây dựng trong đồ án

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 18 / 36

3.3.2. Các chuẩn giao tiếp
 Giao tiếp UART ( Universal Asynchronous Recceiver/Transmitter)

Là kiểu truyền thông tin nối tiếp đồng bộ, UART thường được dùng trong các may
tính, truyền thông vi điều khiển hay một số thiêt bị truyền tin khác.
mục đích của UART là để truyền tín hiệu qua lại lẫn nhau hay truyền từ vi điều khiển
tới vi điều khiển, từ máy vi tính tới vi điều khiển. có nghĩa là chúng có cùng chung một
chuẩn với nhau thì chúng có thể giao tiếp được với nhau.
UART chúng có ở trong máy tính trong các vi điều khiển, các vi điều khiển chỉ cần lập
trình cho nó là ta có UART.
 Cổng truyền thông RS232
RS232 xây dựng để phục vụ trong việc ghép nối điểm - điểm giữa hai thiết bị đầu cuối
hoặc giữa một thiết bị đầu cuối và một thiết bị truyền nhận dữ liệu.
RS232 sử dụng phương thức truyền không đối xứng, tức là sử dụng tín hiệu điện áp
chênh lệch giữa một dây dẫn và đất.
mức điện áp logic từ -3V đến -25V có mức logic là 1 và từ +3V đến +25V có mức
logic là 0.
Tốc độ truyền dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn, chiều dài cho phép là 15m.
Truyền Full-duplex sử dụng 3 dây: TxD, RxD,GND.
Truyền không đồng bộ, cấu trúc khung truyền bao gồm 1 start bit, 8 data bit và tốc độ
chuẩn là 9600 baund.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN 2
Trang 19 / 36

CHƯƠNG 4.

THỰC THI PHẦN CỨNG

4.1. Thiết kế các khối trong phần cứng.

Khối bàn phím: sử dụng bàn phím máy tính chuẩn PS/2. Bàn phím có 102 phím với
đầy đủ các kí tự số và chữ, phục vụ cho việc ta nhập để hiển thị chúng.
khối vi điều khiển: ta sử dụng chíp AT89C51, với dung lượng đủ cho nhận dược nhiều
kí tự từ bàn phím.
Khối điều khiển hàng sử dụng IC UNL2803 để điệm dòng, cung cấp đủ dòng cho các
con LED đơn trong LED ma trận.
Khối điều khiển cột ta dung IC dịch 74HC595 để quét cột LED ma trận, dòng ngõ ra
của IC này chỉ là 20mA nên không đủ để cung cấp dòng cho cột nên phải sử dụng thêm
IC ULN 2803 để điệm dòng cho cột.
Khối LED ma trận kết hợp 4 con LED ma trận 8x8 tạo thành 1 bảng LED ma trận
8x32 để có thể hiển thị được nhiều kí tự cùng một lúc để người xem có thể dẽ dàng
quan sát.

BẢNG GIÁ VÀNG ĐIỆN TỬ


×