Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.82 KB, 3 trang )

ĐỀ SỐ 1: THI HỌC SINH GIỎI HÓA 8 TPHCM
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

Câu 1:

Câu 2:

1) Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên t ử là 46, bi ết s ố hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Tính số proton và số n ơtron trong nguyên t ử và cho
biết X là nguyên tố hóa học nào?
2) Cần hòa bao nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng động 30% vào 300 gam dung d ịch mu ối ăn
nồng độ 15% để được dung dịch muối ăn có nồng độ 20%.

Fe2 ( OH ) 3 , Al3O2 , K 2 O, K ( NO3 ) 2 , Cu( SO4 ) 3 , NaCl2 , Ba2 CO3

1) Cho các công thức hóa học sau đây:
,
Ba( OH ) 2 , FeCl3
. Hãy viết lại công thức hóa học sai thành công thức hóa học đúng.
2) Hoàn thành các phương trình phản ứng thực hi ện chuỗi bi ến hóa sau, cho bi ết m ỗi ch ữ cái:
X ,Y , Z ,T
là một chất riêng biệt.
KClO3 → X → Y → Z → T → Al2 ( SO4 ) 3
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
Fex O y + CO → Fe + CO2 ↑
a)
Cu + H 2 SO4
→ CuSO4 + SO2 ↑ + H 2 O
b)
(đặc, nóng)
Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H 2 O


c)
Fex O y + HCl → FeCl 2 y + H 2 O
d)
e)

x

Al2 O3 + HCl → AlCl3 + H 2 O

Câu 4:
Zn, Al , H 2 O, KMnO4 , HCl, H 2 SO4
1) Có những chất sau:
loãng.
Viết các phương trình hóa học điều chế khí oxi và hiđro.

H 2 SO4 , NaOH , Ca( OH ) 2 , NaCl, H 2 O
2) Có 5 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau:
.
Hãy trình bày phương pháp nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ và vi ết phương trình phản ứng
xảy ra (nếu có)
Ca( OH ) 2
CO2
CO
Câu 5: Có hỗn hợp khí

. Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch
dư thì thu được 1
gam kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng d ư thì thu đ ược 0,64 gam
Cu.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp.
Fex O y
CuO
Câu 6: Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp

cùng số mol bằng hiđro thu được 1,76 gam kim
loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít.

1


Câu 1:

Giải:

Câu 2:

BÀI GIẢI
1) Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên t ử là 46, bi ết s ố hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Tính số proton và số n ơtron trong nguyên t ử và cho
biết X là nguyên tố hóa học nào?
2) Cần hòa bao nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng động 30% vào 300 gam dung d ịch mu ối ăn
nồng độ 15% để được dung dịch muối ăn có nồng độ 20%.
1) Vì trong nguyên tử số e = số p nên ta có: 2p + n = 46 (1)
Và 2p – n = 14 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2)
p = 15 và n = 16
Vì số p = số e = 15 nên X là nguyên tố phốtpho (kí hiệu là P)
2) Áp dụng qui tắc đường chéo

a gam dung dịch NaCl
30%
300 gam dung dịch NaCl
a
5

= ⇒ a = 150
300 10
(gam)

20%

15%

5%
10%

Fe2 ( OH ) 3 , Al3O2 , K 2 O, K ( NO3 ) 2 , Cu( SO4 ) 3 , NaCl2 , Ba2 CO3

1) Cho các công thức hóa học sau đây:
,
Ba( OH ) 2 , FeCl3
. Hãy viết lại công thức hóa học sai thành công thức hóa học đúng.
2) Hoàn thành các phương trình phản ứng thực hi ện chuỗi bi ến hóa sau, cho bi ết m ỗi ch ữ cái:
X ,Y , Z ,T
là một chất riêng biệt.
KClO3 → X → Y → Z → T → Al2 ( SO4 ) 3
Giải:
1) Công thức hóa học sai:


Fe2 ( OH ) 3 , Al2 O3 , K ( NO3 ) 2 , Cu ( SO4 ) 3 , NaCl2 , Ba2 CO3
Fe( OH ) 3 , Al2 O3 , KNO3 , CuSO4 , NaCl, BaCO3

Công thức hóa học đúng:
2) Hoàn thành chuỗi phản ứng:
t0
2 KClO3 →
2 KCl + 3O2 ↑
0

t
O2 + 2Cu →
2CuO
0

t
CuO + H 2 →
Cu + H 2 O
0

t
H 2 O + SO3 →
H 2 SO4
t
3H 2 SO4 + 2 Al →
Al2 ( SO4 ) 3 + 3H 2 ↑
0

Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
Fex O y + CO → Fe + CO2 ↑

a)
→ CuSO4 + SO2 ↑ + H 2 O
Cu + H 2 SO4
b)
(đặc, nóng)
2


c)
d)
Giải:

e)

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H 2 O
Fex O y + HCl → FeCl 2 y + H 2 O
x

Al2 O3 + HCl → AlCl3 + H 2 O

3



×