Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

56 cau trac nghiem chuong 5 hidronuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.63 KB, 5 trang )

Hóa học 8

56 câu trắc nghiệm có đáp án chương 5: Hiđro-nước
Năm học 2017 - 2018

Câu 1. Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?
A. Xanh
B. Đỏ
C. Tím
D. Không xác định được
Câu 2. Phản ứng hóa học nào mà trong đó các chất tham gia và sản phẩm thuộc 4 loại hợp chất vô cơ: oxit,
axit, bazơ, muối là:
A. Phản ứng hóa học.
B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng thay thế . D. Phản ứng trung hòa.
Câu 3. Khử 6,96 gam một oxit kim loại cần dùng hết 0,12 mol H2. Lượng kim loại thu được cho tác dụng
hết với axit HCl thấy sinh ra 2,016 lít H2 (đktc). Công thức hóa học của oxit này là:
A. PbO
B. CuO
C. Al2O3
D. Fe3O4
Câu 4. Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120 ml dung dịch HC1 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện
tiêu chuẩn là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 1,334 lít
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 26 gam một hỗn hợp gồm ZnO và Zn trong axit clohiđric. Sau phản ứng thu
được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Thành phần phần trăm của Zn trong hỗn hợp này là:
A. 28%
B. 25%
C. 24%


D. 20%
Câu 6. Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít khí H2
(đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,7 gam và 7,5 gam.
B. 3,7 gam và 6,5 gam.
C. 5,4 gam và 4,8 gam.
D. 6,4 gam và 3,8 gam.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam natri kim loại vào nước người ta được dung dịch kiềm. Để trung hòa hết
lượng kiềm trong dung dịch phải cần bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,1M?
A. 1 lít
B. 2 lít
C. 0,5 lít
D. 1,5 lít
Câu 8. Cho 17,2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng hết với nước thấy có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối
lượng Ca(OH)2 thu được là:
A. 23,2 gam
B. 24,5 gam
C. 25,9 gam
D. 26,1 gam
Câu 9. Khử hoàn toàn a gam Fe3O4 bằng khí H2, lượng Fe thu được cho tác dụng hết với khí clo thu được
24,375 gam FeCl3. Giá trị của a là:
A. 11,6 gam
B. 8,66 gam
C. 7,66 gam
D. 6,66 gam
Câu 10. Dựa vào thành phần phân tử người ta chia axit thành:
A. Axit mạnh và axit yếu.
B. Axit chứa nhiều nguyên tử H và axit chứa ít nguyên tử H.
C. Axit chứa nhiều nguyên tử oxi và axit chứa ít nguyên tử oxi; D. Axit không có oxi, axit có oxi.
Câu 11. Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng hết 200 ml dung dịch axit

HC1 3M. Kim loại M là:
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Mn
Câu 12. Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng gỉ khi để trên khung bằng kim loại trong
thời gian khoảng một năm?
A. Ancol etylic (etanol). B. Dây nhôm.
C. Dầu hỏa.
D. Axit clohiđric.
Câu 13. Cho hỗn hợp kim loại gồm 4,6 gam Na và 3,9 gam K tác dụng với nước dư. Thể tích khí H 2 (đktc)
thoát ra là: A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 14. Cho 1,38 gam kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). M là kim loại
nào sau đây? A. Na
B. K
C. Rb
D. Li

Giáo viên: Hồ Hữu Phước

Trang 1

Trường THCS Ngô Mây


Hóa học 8


56 câu trắc nghiệm có đáp án chương 5: Hiđro-nước
Năm học 2017 - 2018

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột sắt dùng hết 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp gồm các oxit
sắt và sắt dư. Khử sản phẩm bằng khí CO dư, khí đi, ra sau phản ứng đem sục vào nước vôi trong dư, được
kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 10 gam B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Câu 16. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Muối là một chất có vị mặn.
B. Muối là chất tan được trong nước.
C. Muối là chất phân tử chỉ 2 nguyên tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
D. Muối trung hòa là muối mà phân tử trung hòa về điện.
Câu 17. Với cùng khối lượng, kim loại nào cho dưới đây tác dụng với axit HCl cho thể tích H2 (đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất) lớn nhất? A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni
Câu 18. Cho kim loại magie hòa tan trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc
hoàn toàn người ta thu được 17,92 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng kim loại đã hòa tan là:
A. 19,2 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 16,8 gam.
Câu 19. Dùng khí CO để khử 48 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Trong hỗn hợp, cứ 3 phần Fe2O3 thì có 1
phần CuO về khối lượng. Khối lượng Fe và Cu thu được lần lượt là:
A. 25,2 gam và 9,6 gam. B. 24,2 gam và 8,6 gam. C. 23,2 gam và 7,6 gam. D. 22,2 gam và 5,6 gam.
Câu 20. Một chất lỏng không màu có khả năng hóa đỏ một chất chỉ thị thông dụng. Nó tác dụng với một số
kim loại giải phóng hiđro và nó giải phóng khí CO2 khi thêm vào muối hiđrocacbonat. Kết luận nào dưới
đây là phù hợp nhất cho chất lỏng ban đầu?

A. Nó là một kiềm
B. Nó là một bazơ
C. Nó là một muối
D. Nó là một axit.
Câu 21. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 30,4 gam FeSO4. Giá trị của m
là:
A. 10,2 gam
B. 11,2 gam
C. 12,2 gam
D. 13,2 gam
Câu 22. Tìm phát biểu sai:
A. Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước.
B. Trong các phản ứng hóa học, hiđro đóng vai trò chất khử.
C. Khí hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các khí và dễ tan trong nước.
D. Hiđro là nguyên liệu để sản xuất amoniac.
Câu 23. Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng
t0



sau: FexOy+Al Fe+Al2O3. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 24. Nếu lấy cùng số mol Al và Fe cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric dư thì tỉ lệ số
mol khí hiđro sinh ra từ Al và Fe lần lượt là:
A. 1 : 2
B. 2 : 1
C. 3 : 2

D. 2 : 3
Câu 25. Trong các chất dưới đây, chất làm qùy tím hóa đỏ là:
A. Nước
B. Rượu (cồn)
C. Axit
D. Nước vôi
Câu 26. Cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl tạo khí H2. Khối lượng kẽm cần dùng để điều chế khí H2
(đktc) đủ bơm vào quả bóng thám không có dung tích 4,48 m3 là:
A. 10 kg
B. 12 kg
C. 13 kg
D. 15 kg
Câu 27. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít H2 ở đktc. Khối lượng
Fe thu đuợc là:
A. 12,4 gam
B. 13,4 gam
C. 14,4 gam
D. 15,4 gam
Câu 28. Cho 20 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1 gam khí
H2. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
Giáo viên: Hồ Hữu Phước

Trang 2

Trường THCS Ngô Mây


Hóa học 8

56 câu trắc nghiệm có đáp án chương 5: Hiđro-nước

Năm học 2017 - 2018

A. 50 gam
B. 55,5 gam
C. 60 gam
D. 60,5 gam
Câu 29. Cho các bazơ sau: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, NaOH, KOH, Zn(OH)2. Dãy
bazơ không hòa tan được trong nước là:
A. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, NaOH, KOH.
B. Fe(OH)3, Fe(OH)2, NaOH, KOH, Zn(OH)2.
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
D. NaOH, KOH.
Câu 30. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước tác dụng với nhau tạo chất khí bay ra?
A. BaCl2 và H2SO4. B. NaCl và Na2SO3. C. HC1 và Na2CO3. D. AlCl3 và H2SO4.
Câu 31. Cho các phản ứng hóa học sau đây:
t0

(1) Fe2O3+3CO



t0

2Fe+3CO2

(2) 2H2+O2

t0

(3) Fe2O3+2Al






2H2O

t0

Al2O3+2Fe

(4) 2C+O2



2CO

t0



(5) 2CO+O2 2CO2
(6) CO2+Ca(OH)2⟶CaCO3+H2O
(7) CaCO3+CO2+H2O⟶Ca(HCO3)2 Những phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (5) và (1)
D. (6) và (7)
Câu 32. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng kim loại kẽm, magie, nhôm
cho tác dụng với axit clohiđric hoặc axic sunfuric loãng. Nếu lượng khí hiđro sinh ra bằng nhau trong mỗi

trường hợp thì dùng kim loại nào phản ứng với axit nào sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ nhất?
A. Axit HCl + kim loại Al.
B. Axit H2SO4 + kim loại Mg.
C. Axit HCl + kim loại Mg.
D. Axit H2SO4 + kim loại Zn.
Câu 33. Khử hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO bằng khí CO. Trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4
nhiều hơn CuO là 7,6 gam. Khối lượng Fe và Cu thu được lần lượt là:
A. 8,4 gam và 3,2 gam. B. 7,4 gam và 4,2 gam. C. 9,4 gam và 2,2 gam. D. 3,2 gam và 8,4 gam.
Câu 34. Cho các muối sau: CaCO3, Mg(HCO3)2, MgSO4, CaSO4, (NH4)2SO4, Ca(NO3)2, CaCl2.
Các muối nào khi phản ứng với dung dịch axit thì sản phẩm tạo thành có chất khí?
A. CaCO3, Mg(HCO3)2, MgSO4.
B. CaSO4, (NH4)2SO4, Ca(NO3)2, CaCl2.
C. CaCO3, Mg(HCO3)2, MgSO4, CaSO4.
D. CaCO3, Mg(HCO3)2, (NH4)2SO4.
Câu 35. Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, H2SO4. Nếu chỉ
dùng một thuốc thử để phân biệt các lọ chất trên thì ta sẽ dùng thuốc thử nào?
A. Quỳ tím. B. Dung dịch phenolphthalein. C. Dung dịch CuSO4. D. Dung dịch AgNO3.
Câu 36. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Axit là hợp chất mà phân tử có chứa một hay nhiều nguyên tử H.
2. Axit là hợp chất mà phân tử có chứa một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
3. Bazơ là hợp chất mà phân tử có chứa nguyên tử kim loại.
4. Bazơ là hợp chất mà phân tử có chứa một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.
5. Bazơ gọi là kiềm.
6. Chỉ có bazơ tan mới gọi là kiềm.
A. 1, 3, 5
B. 2, 4, 6
C. 1, 2, 6
D. 2, 4, 5
Giáo viên: Hồ Hữu Phước


Trang 3

Trường THCS Ngô Mây


Hóa học 8

56 câu trắc nghiệm có đáp án chương 5: Hiđro-nước
Năm học 2017 - 2018

Câu 37. Nếu dùng khí CO để khử các oxit CuO, PbO2, Fe2O3 và Fe3O4 có cùng số mol thì oxit nào cần
nhiều khí CO nhất cho phản ứng oxi hóa - khử để khử chúng thành kim loại?
A. Fe3O4
B. PbO2
C. CuO
D. Fe2O3
Câu 38. Khử hoàn toàn a gam Fe2O3 bằng khí CO thu được b gam Fe. Cho b gam Fe tác dụng hết với axit
H2SO4 loãng thu được 8,4 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 30 gam và 21 gam. B. 22 gam và 29 gam. C. 23 gam và 28 gam. D. 24 gam và 29 gam.
Câu 39. Dùng khí hiđro để khử các oxit sau thành kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Cu2O. Nếu lấy cùng số mol
mỗi oxit thì tỉ lệ số mol khí hiđro đối với số mol kim loại sinh ra của oxit nào là lớn nhất?
A. Cu2O
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 40. Các phản ứng cho dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?
A. CO2+NaOH⟶NaHCO3
B. CO2+H20⇌H2CO3
C. CO2+2Mg⟶2MgO+C
D. CO2+Ca(OH)2⟶CaCO3+H2O

Câu 41. Cho 70,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 11,2 gam khí CO thu được m
gam Fe. Giá trị của m là: A. 58 gam
B. 62 gam
C. 64 gam
D. 70 gam
Câu 42. Cho các oxit sau: Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO, ZnO, Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Những oxit tan
được trong nước để tạo thành dung dịch kiềm là:
A. Na2O, K2O, BaO, CuO.
B. CuO, ZnO, Al2O3, FeO.
C. Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3
D. Na2O, K2O, CaO, BaO.
Câu 43. Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H 2 ở đktc. Nếu đem hỗn
hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thế tích khí H2 (đktc) thu được là:
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
Câu 44. Tìm câu đúng:
A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
B. Chất nhận oxi từ chất khác gọi là chất oxi hóa.
C. Quá trình tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự oxi hóa.
D. Quá trình hóa hợp nguyên tử oxi với chất khác gọi là sự khử.
Câu 45. Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Zn, Li, Sn.
B. Cu, Pb, Rb, Ag.
C. K, Na, Ca, Ba.
D. Al, Hg, Cs, Sr.
Câu 46. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối lượng
hỗn hợp kim loại thu được là:
A. 21 gam

B. 22 gam C. 23 gam D. 24 gam
Câu 47. Khử hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao, thu được 12,32 gam Cu và Fe, trong
đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe. Thể tích H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 4,11 lít
B. 5,11 lít
C. 5,712 lít
D. 7,11 lít
Câu 48. Cho các oxit sau: P2O5, CO, CO2, NO2, NO, N2O5, SO2, SO3. Các oxit tan được trong nước để tạo
thành axit là:
A. P2O5, CO2, NO2, N2O5, SO2, SO3.
B. P2O5, CO2, NO2, NO, SO2, SO3.
C. P2O5, CO, CO2, NO2, N2O5, SO3.
D. P2O5, CO2, NO, NO2, N2O5, SO3.
Câu 49. Cho V lít khí H2 (đktc) đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi
qua bột FeO nung nóng thì lượng Fe thu được là:
A. 24 gam
B. 26 gam
C. 28 gam
D. 30 gam
Câu 50. Dùng sắt kim loại cho phản ứng hoàn toàn với axit HCl thì cần 200 ml dung dịch HCl, khí hiđro
sinh ra phản ứng vừa đủ với 20 gam CuO đun nóng. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Giáo viên: Hồ Hữu Phước

Trang 4

Trường THCS Ngô Mây


Hóa học 8


56 câu trắc nghiệm có đáp án chương 5: Hiđro-nước
Năm học 2017 - 2018

A. 2M
B. 2,5M
C. 3M
D. 1,5M
Câu 51. Nếu sử dụng cùng số mol các kim loại Fe, Zn, Mg, Al cho tác dụng với axit sunfuric loãng, dư để
điều chế khí hiđro thì kim loại nào khi phản ứng sẽ cho số mol khí hiđro nhiều nhất?
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Mg
Câu 52. Có hỗn hợp chứa 75% Fe2O3 và 25% CuO. Khử hoàn toàn 8 gam hỗn hợp trên bằng khí CO thì
khối lượng Fe và Cu thu được lần lượt là:
A. 3,2 gam và 2,6 gam. B. 4,2 gam và 1,6 gam. C. 2,2 gam và 3,6 gam. D. 5,2 gam và 0,6 gam.
Câu 53. Cho các muối sau: NaCl, Na2SO4, NaHSO4, NaHS, Na2S, NaHPO3, NaNO3, Na2CO3.
Các muối trung hòa là:
A. NaHSO4, NaHS, Na2S, NaHPO3.
B. NaCl, Na2SO4, NaHSO4, NaHS.
C. Na2S, NaHPO3, NaNO3, Na2CO3.
D. NaCl, Na2SO4, Na2S, NaHPO3, NaNO3, Na2CO3.
Câu 54. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 10,95 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được
là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 2,42 lít
Câu 55. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước tác dụng với nhau tạo ra chất kết tủa trắng?
A. NaCl và AgNO3. B. NaCl và Na2SO3. C. KOH và NaCl. D. CuSO4 và HCl.

Câu 56. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 19,6 gam H2SO4. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra
là:
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít

Giáo viên: Hồ Hữu Phước

Trang 5

Trường THCS Ngô Mây



×