Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

LUẬN văn kỹ THUẬT điện ỨNG DỤNG PHẦN mềm PSSADEPT xác ĐỊNH PHƯƠNG THỨC vận HÀNH tối ưu CHO lưới PHÂN PHỐI 22KV (NINH KIỀU cần THƠ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT
XÁC ĐỊNH PHƢƠNG THỨC VẬN HÀNH
TỐI ƢU CHO LƢỚI PHÂN PHỐI 22KV
(NINH KIỀU-CẦN THƠ)

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

Phan Trọng Nghĩa

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Văn Tròn (MSSV: 1081154)

Ngành: Kỹ Thuật Điện – Khoá: 34

Tháng 05/2012


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2012
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINHVIÊN
NĂM HỌC : 2011 - 2012
1. Họ và tên sinh viên : Nguyễn Văn Tròn


Ngành : Kỹ thuật điện

MSSV: 1081154
Khoá : 34

2. Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT xác định phƣơng thức vận hành
tối ưu cho lƣới phân phối 22kV (Ninh Kiều-Cần Thơ)
3. Địa điểm thực hiện : Khoa Công Nghệ, Trƣờng Đại học Cần Thơ
4. Tên và họ của cán bộ hƣớng dẫn: Phan Trọng Nghĩa
5. Mục tiêu của đề tài : Có thể ứng dụng đƣợc phần mềm PSS/ADEPT vào
thực tế.
6. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài :
Chƣơng 1: Hệ thống điện Việt Nam
Chƣơng 2: Hệ thống lƣới phân phối quận Ninh Kiều TP.Cần Thơ
Chƣơng 3: Phần mềm PSS/ADEPT
Chƣơng 4: Xác định điểm dừng tối ưu cho hệ thống lƣới 22kV Q.Ninh
Kiều TP.Cần Thơ
Chƣơng 5: Kết luận
7. Các yêu cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài : Cán bộ hƣớng dẫn
8. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài: 350.000 đồng
Ý KIẾN CỦA CBHD

Phan Trọng nghĩa
Ý KIẾN CỦA BỘ MÔN

SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ

Nguyễn Văn Tròn
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LVTN



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Cán bộ hƣớng dẫn: Phan Trọng Nghĩa
2. Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT xác định phƣơng thức vận hành tối
ƣu cho lƣới phân phối 22kV (Ninh Kiều-Cần Thơ)
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Tròn (MSSV: 1081154)
4. Lớp: Kỹ Thuật Điện 3 – K34
5. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN
* Các nội dung và công việc đã đạt đƣợc:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
* Những vấn đề còn hạn chế:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Kết luận và đề nghị:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

6. Điểm đánh giá:
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn

Phan Trọng Nghĩa


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN 1
1. Cán bộ phản biện 1: Lê Vĩnh Trƣờng
2. Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT xác định phƣơng thức vận hành tối
ƣu cho lƣới phân phối 22kV (Ninh Kiều-Cần Thơ)
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Tròn (MSSV: 1081154)
4. Lớp: Kỹ Thuật Điện 3 – K34
5. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN
* Các nội dung và công việc đã đạt đƣợc:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
* Những vấn đề còn hạn chế:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Kết luận và đề nghị:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Điểm đánh giá:
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2012
Cán bộ chấm phản biện 1

Lê Vĩnh Trƣờng


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN 2
1. Cán bộ phản biện 2: Trần Anh Nguyện
2. Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT xác định phƣơng thức vận hành tối
ƣu cho lƣới phân phối 22kV (Ninh Kiều-Cần Thơ)
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Tròn (MSSV: 1081154)
4. Lớp: Kỹ Thuật Điện 3 – K34
5. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

b) Nhận xét về nội dung của LVTN
* Các nội dung và công việc đã đạt đƣợc:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
* Những vấn đề còn hạn chế:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Kết luận và đề nghị:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Điểm đánh giá:
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2012
Cán bộ chấm phản biện 2

Trần Anh Nguyện


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết em xin chân thành cám ơn thầy Phan Trọng Nghĩa. Mặc dù thầy rất
bận rộn và có nhiều công chuyện nhƣng thầy đã tận tình hƣớng dẫn, cung cấp những tài
liệu vô cùng quí giá và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cám ơn quí thầy cô đã giảng dạy nhiệt tình và truyền đạt cho em
những kiến thức quí báu. Nhờ những kiến thức quí báu đó và sự giúp đỡ tận tình của
thầy hƣớng dẫn mà em mới có thể hoàn thành tốt bài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè lớp kỹ thuật điện( tại trƣờng đại học
cần thơ) đã giúp đõ em trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ cuộc sống.
Cần Thơ, ngày 11 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Tròn



LỜI NÓI ĐẦU
Vấn đề năng lƣợng điện đƣợc đặt lên hàng đầu đối với tất cả các quốc gia. Vì
vấn đề này liên quan trực tiếp tới mức sống, tới sự tồn tại và phát triển của một đất
nƣớc. Nƣớc ta đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nên nhu cầu điện
ngày càng tăng cao, sự phát triển của phụ tải càng lớn nên hệ thống lƣới điện cũng phát
triển theo. Yêu cầu cung cấp điện liên tục cho khách hàng với chất lƣợng điện năng
ngày càng cao.Hiện nay, điện năng đƣợc chuyển đến các hộ tiêu thụ, các xí nghiệp, nhà
máy, khu vực công nghiệp,… thông qua dây dẫn và trạm biến áp bao giờ cũng có một
tổn thất nhất định. Lƣợng điện năng tổn thất này gây thiệt hại lớn cho sự phát triển nền
kinh tế nƣớc ta nói chung và Thành Phố Cần Thơ nói riêng. Đề tài: “Ứng dụng phần
mềm PSS/ADEPT trong việc tính toán xác định phƣơng thức vận hành tối ƣu cho hệ
thống lƣới 22kv khu vực quận Ninh Kiều Thành Phố Cần Thơ” nhằm mục đích để tìm
ra phƣơng pháp giải quyết và khắc phục những tổn thất đó với tổn thất nhỏ nhất có thể
tiết kiệm đƣợc.
Luận văn gồm 5 chƣơng với các nội dung chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Hệ thống điện Việt Nam.
Chƣơng 2: Hệ thống lƣới phân phối quận Ninh Kiều Thành Phố Cần Thơ.
Chƣơng 3: Phần mềm PSS/ADEPT.
Chƣơng 4: Phƣơng thức vận hành tối ƣu cho hệ thống lƣới 22kV quận
Ninh Kiều Thành Phố Cần Thơ.
Chƣơng 5: Kết luận
Qua thời gian nghiên cứu tìm hiểu em rất tâm đắc với đề tài này. Nhƣng do thời
gian và kiến thức còn hạn chế nên em không tránh khỏi những sai sót trong tính toán và
cách trình bày. Em rất mong đƣợc sự thông cảm, sự chỉ dẫn và góp ý của quí thầy để
luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!


Mục lục


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM ........................................................................ 1
1.1 Tổng quan về hệ thống điện Việt Nam ........................................................................... 1
1.2 Lƣới điện truyền tải ......................................................................................................... 2
1.3. Lƣới điện phân phối........................................................................................................ 3
1.3.1. Đặc điểm của lƣới điện phân phối .......................................................................... 3
1.3.2. Sự phát triển của lƣới điện phân phối. ................................................................. 4
CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG LƢỚI PHÂN PHỐI QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN
THƠ............................................................................................................................................. 5
2.1. Hệ thống lƣới điện phân phối thành phố Cần Thơ ...................................................... 5
2.1.1 Giới thiệu tổng quan ................................................................................................. 5
2.1.2 Về nguồn điện ............................................................................................................ 5
2.1.3 Về lƣới điện ................................................................................................................ 5
2.2. Hệ thống lƣới phân phối quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ. ................................. 7
CHƢƠNG 3: PHẦN MỀM PSS/ADEPT ................................................................................. 9
3.1 Giới thiệu .......................................................................................................................... 9
3.1.1 PSS/ADEPT 5.0 là gì? ............................................................................................... 9
3.1.2 Những tính năng chính ........................................................................................... 10
3.1.2.1 Load Flow – Hỗ trợ các bài toán phân bố công suất: ................................... 10
3.1.2.2 Short Circuit – Hỗ trợ giải các bài toán ngắn mạch trên lƣới phân phối: . 10
3.1.2.3 Motor Starting Analysis (MSA) – Hỗ trợ phân tích sụt áp khi khởi động
động cơ có công suất lớn trong hệ thống: .................................................................. 10
3.1.2.4 Tie Open Point Optimazation (TOPO) –Tính toán điểm dừng tối ƣu: ...... 10
3.1.2.5 Optimal Capacitor Placement (CAPO)- vị trí đặt tụ bù tối ƣu (kinh tế ): . 10
3.1.2.6 Protection And Coordination – Tính toán phối hợp các thiết bị bảo vệ trên
hệ thống: ....................................................................................................................... 10
3.1.2.7 Harmonics – Phân tích ảnh hƣởng sóng hài đến hệ thống phân phối: ....... 11
3.1.2.8 Distribution Realiabiliy Analysis (DRA) – Tính toán độ tin cậy trên lƣới
điện: ............................................................................................................................... 11

3.2. Chu trình triển khai PSS/ADEPT ............................................................................... 11
3.3 Thuật toán xác định phƣơng thức vận hành tối ƣu .................................................... 32
3.3.1. Giới thiệu ................................................................................................................ 32
3.3.2. Thiết đặt thông số kinh tế cho bài toán TOPO ................................................... 33
3.3.3. Đặt các tùy chọn cho bài toán TOPO ................................................................... 33
3.3.4. Thuật toán Topo..................................................................................................... 34
CHƢƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐIỂM DỪNG TỐI ƢU CHO HỆ THỐNG LƢỚI 22KV QUẬN
NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................................................................. 36
4.1. Xây dựng sơ đồ đơn tuyến Ninh Kiều khi vận hành hở: ........................................... 36
4.1.1. Xuất tuyến 471CT: ................................................................................................. 36
4.1.2. Xuất tuyến 472CT .................................................................................................. 37
4.1.3. Xuất tuyến 473CT: ................................................................................................. 38
4.1.4. Xuất tuyến 474CT .................................................................................................. 39
4.1.5. Xuất tuyến 476CT .................................................................................................. 40
4.1.6. Xuất tuyến 477CT .................................................................................................. 41
4.1.7. Xuất tuyến 483CT .................................................................................................. 42
4.1.8. Xuất tuyến 475LH: ................................................................................................ 43
4.1.9. Xuất tuyến 477LH: ................................................................................................ 44
4.1.10. Xuất tuyến 479LH: .............................................................................................. 45
4.1.11. Xuất tuyến 473BT: ............................................................................................... 46
4.1.12. Xuất tuyến 473CN: .............................................................................................. 47
SVTH: Nguyễn Văn Tròn

i


Mục lục
4.1.13. Xuất tuyến 473HP: ............................................................................................... 48
4.2. Xây dựng lƣới 22kV quận Ninh Kiều TP Cần Thơ ................................................... 49
4.2.1. Các thông số hình thành nên mạch kín cần phân tích: ...................................... 49

4.2.1.1. Xuất tuyến 471CT: .......................................................................................... 49
4.2.1.2. Xuất tuyến 472CT: .......................................................................................... 50
4.2.1.3. Xuất tuyến 473CT: .......................................................................................... 51
4.2.1.4. Xuất tuyến 474CT: .......................................................................................... 53
4.2.1.5. Xuất tuyến 476CT: .......................................................................................... 53
4.2.1.6. Xuất tuyến 477CT: .......................................................................................... 54
4.2.1.7 Xuất tuyến 483CT: ........................................................................................... 55
4.2.1.8. Xuất tuyến 475LH: ......................................................................................... 56
4.2.1.9. Xuất tuyến 477LH: ......................................................................................... 57
4.2.1.10. Xuất tuyến 479LH: ....................................................................................... 57
4.2.1.11. Xuất tuyến 473BT: ........................................................................................ 58
4.2.1.12. Xuất tuyến 473CN: ....................................................................................... 58
4.2.1.13. Xuất tuyến 473HP: ........................................................................................ 59
4.2.2. Các Switch liên kết các xuất tuyến thành lập lƣới 22kV quận Ninh Kiều ....... 60
4.4 Thiết lập các thông số cho bài toán TOPO .................................................................. 63
4.4.1. Thiết lập các giá trị vào dây dẫn........................................................................... 63
4.4.2. Xác định thông số thuộc tính của lƣới điện ......................................................... 65
4.4.3. Xác định thông số kinh tế của lƣới điện Ninh Kiều ............................................ 66
4.4.4. Nút nguồn (Source): ............................................................................................... 67
4.4.5. Thiết lập tải: ........................................................................................................... 68
4.4.6. Tạo và nhập các giá trị vào thiết bị đóng cắt ....................................................... 69
4.5. Tổn thất trên mạng điện kín khi chƣa áp dụng thuật toán topo và sau khi áp dụng
thuật toán topo. .................................................................................................................... 70
4.5.1. Tổn thất trên mạng điện kín khi chƣa áp dụng thuật toán Topo ..................... 70
4.5.2. Tổn thất trên mạng điện kín sau khi áp dụng thuật toán Topo ........................ 73
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ....................................................................................................... 75
5.1. Đánh giá kết quả đạt đƣợc và ý nghĩa thực tiễn ........................................................ 75
5.1.1. Kết quả đạt đƣợc: .................................................................................................. 75
5.1.2. Ý nghĩa thực tiễn:................................................................................................... 75
5.2. Hạn chế: ......................................................................................................................... 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 76

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

ii


Mục lục bảng

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Khối lƣợng lƣới điện truyền tải dự kiến xây dựng theo từng giai đoạn ......................... 2
Bảng 3.1: Ý nghĩa các thông số của hộp thoại Network Properties .......................................... 13
Bảng 3.2: Ý nghĩa các thông số của hộp thoại nguồn ................................................................ 16
Bảng 3.3: Ý nghĩa các thông số của hộp thoại tải tĩnh .............................................................. 18
Bảng 3.4: Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại dây dẫn .......................................................... 20
Bảng 3.5: Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại nút (thanh cái) ............................................... 22
Bảng 3.6: Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại thiết bị đóng ngắt ........................................... 24
Bảng 4.1: Số liệu giá trị công suất năm 2010 của trạm Cần Thơ .............................................. 62
Bảng 4.2: Các thông số thiết lập dây dẫn................................................................................... 64
Bảng 4.3: Các dữ liệu để xác định thông số kinh tế của lƣới điện Ninh Kiều: .......................... 66
Bảng 4.4: Hệ số phụ tải: ............................................................................................................. 68
Bảng 4.5: Tổn thất trên sơ đồ kín ở thời điểm cao điểm............................................................ 70
Bảng 4.6: Tổn thất trên sơ đồ kín ở thời điểm thấp điểm .......................................................... 71

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

iii


Mục lục hình


MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ đơn tuyến lƣới phân phối thành phố Cần Thơ ................................................... 6
Hình 2.2: Sơ đồ đơn tuyến lƣới phân phối quận Ninh Kiều ........................................................ 8
Hình 3.1: Giao diện chính của PSS/ADEPT................................................................................ 9
Hình 3.2: Thiết lập thông số mạng lƣới ..................................................................................... 12
Hình 3.3: Hộp thoại Network Properties ................................................................................... 13
Hình 3.4: Hộp thoại Network Economics .................................................................................. 15
Hình 3.5: Thuộc tính và hộp thoại của nguồn ............................................................................ 15
Hình 3.6: Thuộc tính và hộp thoại của nút tải tĩnh .................................................................... 17
Hình 3.7: Hộp thoại thuộc tính dây dẫn ..................................................................................... 19
Hình 3.8: Hộp thoại thuộc tính và mô hình nút (thanh cái) ....................................................... 22
Hình 3.9: Thuộc tính và mô hình thiết bị đóng ngắt .................................................................. 24
Hình 3.10: Hộp thoại option-Thẻ general: Các chọn lựa tổng quát cho các bài toán phân tích 26
Hình 3.11: Hộp thoại option-Thẻ load flow: Các chọn lựa cho các bài toán phân bố công suất
.................................................................................................................................................... 27
Hình 3.12: Hộp thoại option-Thẻ reports: Các chọn lựa cho phần lập báo cáo ......................... 27
Hình 3.13: Hộp thoại option-Thẻ TOPO: Các chọn lựa cho các bài toán xác định điểm dừng tối
ƣu ............................................................................................................................................... 28
Hình 3.14: Xem hiển thị kết quả phân tích ngay trên sơ đồ ...................................................... 29
Hình 3.15: Xem kết quả tính toán trên của số progress view .................................................... 30
Hình 3.16: Danh sách của menu Reports ................................................................................... 31
Hình 3.17: Hộp thoại thiết đặt thông số cho TOPO ................................................................... 33
Hình 3.18: Bài toán topo ............................................................................................................ 34
Hình 3.19: Thuật toán xác định điểm mở tối ƣu ........................................................................ 35
Hình 4.1: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 471CT ........................................................................... 36
Hình 4.2: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 472CT ........................................................................... 37
Hình 4.3: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 473CT ........................................................................... 38
Hình 4.4: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 474CT ........................................................................... 39
Hình 4.5: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 476CT ........................................................................... 40

Hình 4.6: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 477CT ........................................................................... 41
Hình 4.7: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 483CT ........................................................................... 42
Hình 4.8: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 475LH ........................................................................... 43
Hình 4.9: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 477LH ........................................................................... 44
Hình 4.10: Sơ đồ đơn tuyến xuất tuyến 479LH ......................................................................... 45
Hình 4.11: Sơ đồ đơn tuyến 473BT ........................................................................................... 46
Hình 4.12: Sơ đồ đơn tuyến 473CN.......................................................................................... 47
Hình 4.13: Sơ đồ đơn tuyến 473HP ........................................................................................... 48
Hình 4.14 : Tổng hợp sơ đồ lƣới 22kV quận Ninh Kiều ........................................................... 61
Hình 4.15: Đồ thị phụ tải năm 2010 của trạm 110/22kV- Cần Thơ .......................................... 62
Hình 4.16: Thông số thiết lập dây AC185mm2.......................................................................... 63
Hình 4.17: Thông số thiết lập dây CXV240mm2....................................................................... 64
Hình 4.18: Các giá trị công suất cơ bản, điện áp và tần số ........................................................ 65
Hình 4.19: Hộp thoại thiết lập Ecomonics ................................................................................. 66
Hình 4.20: Nhập thông số nút nguồn ......................................................................................... 67
Hình 4.21: Nhập các giá trị tải ................................................................................................... 68
Hình 4.22: Thuộc tính và mô hình thiết bị đóng ngắt ................................................................ 69

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

iv


Chương 1: Hệ thống điện Vệt Nam

CHƢƠNG 1

HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
1.1 Tổng quan về hệ thống điện Việt Nam
Hệ thống điện là một hệ thống bao gồm các nhà máy điện, các trạm biến áp, các

đƣờng dây tải điện, các trạm phân phối, và các phần tử khác đƣợc nối liền với nhau
thành hệ thống. Nhiệm vụ cơ bản của HTĐ là sản xuất, truyền tải và phân phối điện
năng đáp ứng nhu cầu của phụ tải ( số lƣợng, chất lƣợng và độ tin cậy) với giá thành
thấp nhất.
Từ năm 1954, điện mới đƣợc sử dụng rộng rãi hơn và trở thành động lực quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc. Thời kỳ 1961-1965, ở miền bắc công suất đặt
tăng bình quân 20% hàng năm. Cùng với một số nhà máy điện đƣợc xây dựng dƣới sự
giúp đỡ của các nƣớc XHCN mạng lƣới điện 35kV, rồi 110kV đã đƣợc xây dựng, nối
liền các nhà máy điện và các trung tâm phụ tải, hình thành nên HTĐ non trẻ của Việt
Nam. Thời kỳ 10 năm (1955-1965), ở miền bắc, mức tăng công suất đặt trung bình là
15%. Trong giai đoạn (1966-1975) do chiến tranh phá hoại ác liệt nên mức tăng công
suất đặt tăng bình quân chỉ đạt 2,6%/năm.
Giai đoạn 1975-1994, HTĐ đƣợc phát triển mạnh với việc đƣa vào vận hành một
số nhà máy lớn với công nghệ tiên tiến nhƣ Nhiệt Điện Phả Lại (440MW), Thủy Điện
Trị An (420MW) và đặc biệt là Thủy Điện Hòa Bình (1920MW)… và đồng bộ với các
nguồn phát điện, hệ thống lƣới điện đƣợc phát triển rộng khắp cả nƣớc trên cơ sở đƣờng
trục là lƣới điện 220kV.
Năm 1994, việc đƣa vào vận hành hệ thống truyền tải 500kV đã đánh dấu một
bƣớc ngoặt trọng đại trong lịch sử phát triển của HTĐ Việt Nam. Từ đây, Việt Nam đã
có một HTĐ thống nhất toàn quốc, làm tiền đề cho một loạt các công trình mới với
công nghệ hiện đại đƣợc đƣa vào vận hành sau này.
Năm 1995, thực hiện chủ trƣơng cải cách cơ chế quản lý doanh nghiệp nhà nƣớc
trong thời kỳ đổi mới, trên cơ sở quyết định 91/TTg ngày 07/03/1994 của thủ tƣớng
chính phủ, Tổng công ty Điện Lực Việt Nam đã ra đời, với chức năng quản lý sản xuất,
kinh doanh điện trong phạm vi toàn quốc. Đây là một sự kiện quan trọng đánh dấu bƣớc
chuyển đổi sâu sắc về tổ chức quản lý, nâng cao tính chủ động trong sản xuất, kinh
doanh, tạo tiền đề cho sự phát triển ngành điện Việt Nam mạnh mẽ, năng động.
Và đến cuối năm 2004 tổng công suất đặt của toàn quốc là 11.340MW, tăng trên
100 lần so với năm 1954. Về sản lƣợng điện tăng gấp gần 900 lần so với năm 1954. Hệ
thống lƣới điện truyền tải và phân phối đã trải rộng khắp mọi miền tổ quốc. Về chỉ tiêu

điện năng tính trên đầu ngƣời, thì năm 1965 đạt 30 kWh/ngƣời-năm, thì đến năm 2005
đã đạt trên 500kWh/ngƣời-năm. Nhƣng đến năm 2010 thì chỉ là 12.200MW chỉ tăng
1,08 lần so với năm 2004 và điện bình quân một ngƣời 990kWh/ngƣời-năm tăng
440kWh so với năm 2004.
Kế hoạch phát triển của Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam trƣớc đây là tập
đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) đến năm 2010 là thách thức lớn cho EVN trong việc
quản lý hiệu quả hệ thống lƣới điện hiện tại, vừa phải mở rộng phát triển. Trong vòng 5
SVTH: Nguyễn Văn Tròn

1


Chương 1: Hệ thống điện Vệt Nam
năm tới, EVN dự tính sẽ xây lắp thêm 280.000 km đƣờng dây điện phân phối, 14.000
km truyền tải, 5.000 trạm biến áp mới; tăng gấp đôi số lƣợng thiết bị viễn thông, nhằm
đáp ứng đƣợc việc tăng 360% nhu cầu phụ tải trong nƣớc. Tốc độ tăng trƣởng này đƣa
ra nhu cầu thông tin cấp bách về công tác vận hành hệ thống điện hiện có, và về các dự
án mới đối với các nhà quản lý của EVN. Tự động hóa thông tin sẽ đẩy mạnh công suất
các nhà máy điện, nâng cao độ chính xác, và giảm thiểu nhân công trong các quy trình.
EVN đã cam kết thực hiện những dự án cung cấp thông tin cho việc đƣa ra các quyết
định tốt hơn. Những dự án này bao gồm: hệ thống thông tin quản lý tài chính (FMIS),
hệ thống thông tin chăm sóc khách hàng (CCIS), hệ thống thông tin địa lý (GIS), và
triển khai áp dụng các phần mềm phân tích tính toán lƣới điện.
1.2 Lƣới điện truyền tải
Hiện nay, hệ thống truyền tải Việt Nam gồm ba cấp điện áp: 500, 220 và
110kV, đƣợc quản lý và vận hành bởi bốn công ty truyền tải điện 1, 2, 3 và 4 phân chia
theo khu vực địa lý thuộc Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc Gia. Tổng công ty này
thuộc Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN).
Mục tiêu phát triển lƣới truyền tải của EVN từ nay đến 2010 là xây dựng lƣới
truyền tải có khả năng truyền tải công suất lớn, đảm bảo tính an toàn và ổn định cao của

hệ thống điện, đáp ứng những tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, từng bƣớc kết nối hệ thống
truyền tải điện Việt Nam với các nƣớc trong khu vực.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, từ nay đến 2010, EVN sẽ xây dựng thêm 14.524km
đƣờng dây truyền tải (với 2401km đƣờng dây 500kV, 5174 km đƣờng dây 220kv và
6949 km đƣờng dây 110kv) và bổ sung 38265 MVA công suất máy biến áp truyền tải.
Tổng chiều dài hệ thống đƣờng dây truyền tải do EVN quản lý năm 2002 tăng
8% so với năm 2001, gồm 1530,26 km đƣờng dây 500 kV, 4187,60 km đƣờng dây
220kV, 8410,64 km đƣờng dây 110kv và 62,56 km đƣờng dây 66kV. Tổng dung lƣợng
lắp đặt các trạm biến áp truyền tải năm 2002 tăng 18,1% so với năm 2001, lên đến
22300 MVA.
Bảng 1: Khối lƣợng lƣới điện truyền tải dự kiến xây dựng theo từng giai đoạn
Hạng mục

Đơn
vị

2011 - 2015 2016 - 2020 2021 - 2025 2026 - 2030

Trạm 500 kV

MVA

17.100

26.750

24.400

20.400


Trạm 220 kV

MVA

35.863

39.063

42.775

53.250

ĐZ 500 kV

km

3.833

4.539

2.234

2.724

ĐZ 220 kV

km

10.637


5.305

5.552

5.020

HTĐ quốc gia đƣợc hình thành trên cơ sở thống nhất hệ thống điện các miền với
xƣơng sống là đƣờng dây tải điện 500kV Bắc- Nam.
Việc điều hành HTĐ quốc gia đƣợc chia thành 3 cấp độ:
SVTH: Nguyễn Văn Tròn

2


Chương 1: Hệ thống điện Vệt Nam
Cấp điều độ HTĐ Quốc gia là cấp chỉ huy điều độ cao nhất của toàn bộ
HTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ Quốc gia do cơ quan trung tâm điều độ HTĐ Quốc
gia ( gọi tắt là A0) đảm nhiệm.
Cấp điều độ HTĐ miền là cấp chỉ huy điều độ HTĐ miền, chịu sự chỉ huy
trực tiếp của cấp điều độ HTĐ quốc gia. Cấp điều độ HTĐ miền do các trung tâm điều
độ HTĐ miền (ĐĐM Bắc, ĐĐM Nam, ĐĐM Trung gọi tắt là A1, A2, A3) đảm nhiệm.
Cấp điều độ lƣới điện phân phối: là cấp chỉ huy điều độ lƣới điện phân
phối, chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp điều độ HTĐ miền tƣơng ứng. Cấp điều độ lƣới
điện phân phối do các Trung tâm hoặc Phòng điều độ của các công ty Điện lực độc lập,
các Điện lực tỉnh, thành phố thuộc CTĐL 1, 2, 3 đảm nhiệm.
Trên cơ sở phân cấp này, hệ thống điều độ đƣợc tổ chức thành các Trung tâm
điều độ tƣơng ứng. Trung tâm điều độ HTĐ quốc gia đƣợc thành lập điều hành vận
hành hệ thống điện Việt Nam:
Cung cấp điện an toàn, liên tục.
Đảm bảo sự hoạt động ổn định của toàn bộ HTĐ Quốc gia.

Đảm bảo chất lƣợng điện năng.
Đảm bảo HTĐ Quốc gia vận hành kinh tế nhất.
Trung tâm điều độ HTĐ quốc gia có trách nhiệm điều khiển và thao tác các nhà
máy điện, lƣới điện 500kV; kiểm tra và giám sát các trạm biến áp đầu cực của các nhà
máy điện, các trạm 220kV và các đƣờng dây 110kV nối nhà máy điện với hệ thống.
Trong tƣơng lai, Trung tâm điều độ HTĐ quốc gia có nhiệm vụ thực hiện việc
chào giá cạnh tranh các nhà máy điện để tiến tới vận hành hoạt động của thị trƣờng
điện.
Trung tâm điều độ HTĐ miền (Bắc, Trung, Nam) điều hành vận hành lƣới điện
220, 110 và 66 kV trong HTĐ miền thuộc quyền điều khiển.
Trung tâm điều độ phân phối điều hành vận hành lƣới điện phân phối các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng.
1.3. Lƣới điện phân phối
1.3.1. Đặc điểm của lƣới điện phân phối
Lƣới điện phân phối có các đặc điểm về thiết kế và vận hành khác với lƣới điện
truyền tải. Lƣới điện phân phối phân bố trên diện rộng, thƣờng vận hành không đối
xứng và có tổn thất lớn hơn. Kinh nghiệm các điện lực trên thế giới cho thấy tổn thất
thấp nhất trên lƣới phân phối vào khoảng 4%, trong khi trên lƣới truyền tải là khoảng
cách 2%. Vấn đề tổn thất trên lƣới phân phối liên quan chặt chẽ đến các vấn đề kỹ thuật
của lƣới điện từ giai đoạn thiết kế đến vận hành. Do đó trên cơ sở các số liệu về tổn thất
có thể đánh giá sơ bộ chất lƣợng vận hành của lƣới điện phân phối.
Trong những năm gần đây, lƣới điện phân phối của nƣớc ta phát triển mạnh,
các Công ty Điện Lực cũng đƣợc phân cấp mạnh về quản lý. Chất lƣợng vận hành của
lƣới phân phối đƣợc nâng cao rõ rệt, tỷ lệ tổn thất điện năng giảm mạnh. Tỷ lệ tổn thất
trên lƣới phân phối từ mức cao nhất tại Công ty Điện Lực Điện Lực 2 năm 2000 bằng
12% đến năm 2004 chỉ còn 9,4%. Mặc dù tỷ lệ tổn thất trên lƣới phân phối đã giảm
đáng kể trong thời gian qua nhƣng mức giảm tổn thất này vẫn còn rất khiêm tốn. Chính
phủ có quyết định yêu cầu EVN giảm mức tổn thất trên toàn lƣới điện ( bao gồm cả
lƣới truyền tải) xuống mức 11% vào năm 2006 và 9% vào năm 2010. Thực tế trong 6
SVTH: Nguyễn Văn Tròn


3


Chương 1: Hệ thống điện Vệt Nam
tháng đầu năm 2007, mức tổn thất điện năng của EVN là 11,43%, cao hơn kế hoạch là
0,93%. Nhƣ vậy vẫn còn nhiều biện pháp đồng bộ cần thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu
giảm tổn thất trên lƣới điện. Phân tích các biện pháp giảm tổn thất điện năng cho thấy
nếu nếu thực hiện tốt tổn thất điện năng trên lƣới phân phối có thể hạ thấp đáng kể.
Chẳng hạn nhƣ trƣờng hợp Điện Lực Thủ Đức, năm 2003 tỷ lệ tổn thất vào khoảng 5%,
năm 2004 tỷ lệ giảm tổn thất giảm xuống còn 4,79%, đến năm 2005 là 4,32% và năm
2006 giảm xuống 4,15%.
1.3.2. Sự phát triển của lƣới điện phân phối.
Phân phối điện là khâu cuối cùng của hệ thống điện đƣa điện năng trực tiếp đến
ngƣời tiêu dùng. Lƣới điện phân phối bao gồm lƣới điện trung áp và lƣới điện hạ áp.
Tính đến cuối năm 2004, tổng chiều dài đƣờng dây trung áp bằng khoảng 115.000 km,
tổng chiều dài đƣờng dây hạ áp gần 110.000 km, tổng dung lƣợng các trạm biến áp hạ
áp gần 29.000 MVA.
Lƣới điện phân phối do 3 công ty điện lực miền, 2 công ty điện lực thành phố
và 3 công ty điện lực tỉnh quản lý. Đến tháng 6 năm 2005, lƣới điện phân phối đã cung
cấp cho 525 huyện trong tổng sô 536 huyện trên 64 tỉnh thành. Nếu tính theo số xã, có
8689 xã trong tổng số 9024 xã trên cả nƣớc có điện. Các xã, huyện còn lại chƣa có điện
lƣới quốc gia hiện đang sử dụng nguồn điện tại chổ là thủy điện nhỏ hoặc máy phát
phát điện Diesel.
Chƣơng trình điện nông thôn của chính phủ sẽ tiếp tục đẩy mạnh phát triển lƣới
điện phân phối, đảm bảo 100% số xã, huyện đƣợc cấp điện. Cùng với tổng sơ đồ phát
triển điện lực VI đƣợc phê duyệt là kế hoạch cải tạo và phát triển lƣới điện trung áp.
Khối lƣợng lƣới điện phân phối xây dựng đến năm 2020: hơn 120.000 km đƣờng dây
trung áp, gần 85.000 MVA trạm phân phối và gần 93.000 km đƣờng dây hạ áp. Khối
lƣợng dự kiến cải tạo và xây dựng sẽ tƣơng đƣơng với lƣợng lƣới phân phối hiện hữu.

Với lƣới điện phân phối có qui mô gấp đôi hiện tại, các công ty Điện Lực và các Điện
Lực tỉnh, thành phố sẽ phải đối diện với những khó khăn nhất định trong công tác quản
lý đầu tƣ xây dựng và quản lý vận hành. Do vậy, việc đảm bảo và nâng cao năng lực
quản lý là cần thiết và phải chú trọng ngay từ giai đoạn chuẩn bị hiện nay. Các vấn đề
kỹ thuật của lƣới điện phân phối trong đó có vấn đề giảm tổn thất điện năng vẫn sẽ là
trọng tâm công tác trong công tác điều hành quản lý. Để giải quyết các khó khăn này,
đồng thời nâng cao năng lực quản lý kỹ thuật trong đó có vấn đề giảm tổn thất điện
năng, các Công ty Điện Lực cần ứng dụng các biện pháp công nghệ hiện đại đang ngày
càng đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới.

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

4


Chương 2:Hệ thống lưới phân phối quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
CHƢƠNG 2

HỆ THỐNG LƢỚI PHÂN PHỐI QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
2.1. Hệ thống lƣới điện phân phối thành phố Cần Thơ
2.1.1 Giới thiệu tổng quan
Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm Đồng Bằng Sông Cửu Long, là thành phố
đầu mối giao thông, giao thƣơng của các tỉnh trong vùng với hệ thống đƣờng bộ, đƣờng
sông, đƣờng biển, và đƣờng hàng không thuận lợi, nối liền với cả nƣớc. Với vị trí quan
trọng, thành phố Cần Thơ đã phát triển kinh tế theo cơ cấu công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ phát triển của vùng kinh tế trọng điểm. Điện lực thành phố Cần Thơ có nhiều
bƣớc đi vững chắc, đã liên tục phát triển nguồn điện, lƣới điện, cung cấp điện an toàn,
liên tục góp phần tăng trƣởng kinh tế, xã hội của thành phố Cần Thơ và hoàn thành tốt
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Công Ty Điện Lực 2 giao. Sự phát triển kinh tế, chính

trị, xã hội ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu sử dụng điện ngày càng lớn. Song song với
sự phát triển về kinh tế, nguồn và lƣới điện của Điện lực Thành Phố Cần Thơ đã kịp
thời phát triển để cung cấp điện cho các khách hàng sản xuất tại các khu công nghiệp,
các dự án do Trung Ƣơng, địa phƣơng đầu tƣ trong nhiều lĩnh vực sản xuất, giao thông,
chế biến và dịch vụ, cung cấp điện ánh sáng sinh hoạt đến từng hộ dân. Sản lƣợng điện
thƣơng phẩm đạt vƣợt mức kế hoạch giao, tốc độ phát triển phụ tải cung cấp điện
Thành Phố Cần Thơ tăng hàng năm từ 12  17%.
2.1.2 Về nguồn điện
Thành phố Cần Thơ, ngoài hệ thống truyền tải quốc gia còn có nhà máy nhiệt
điện Trà Nóc cung cấp nguồn điện tổng công suất 183MW nhằm đáp ứng nhu cầu phụ
tải và năng cao chất lƣợng điện năng của khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tổng
công ty Điện lực Việt Nam đã đầu tƣ xây dựng nhà máy nhiệt điện Ô Môn với 02 tổ
máy 300MW với các hạng mục đồng bộ về hệ thông truyền tải, trạm biến áp 220kV,
110kV của hệ thống điện quốc gia từ vốn vay của chính phủ Nhật Bản thông qua Ngân
Hàng hợp tác quốc tê Nhật Bản (JBIC).
2.1.3 Về lƣới điện
Với qui mô hệ thống điện gồm 5 trạm biến áp trung gian 110/22-15kV, với tổng
dung lƣợng 176,6MVA, đƣờng dây 110kV dài 66,5 km, đƣờng dây 22-15kv dài 1.181
km, đƣờng dây hạ thế 0,2-0,4kV dài 1.147 km và 3.370 máy biến áp phân phối tổng
dung lƣợng 140.808kVA. Hệ thống lƣới điện đã phủ kín 5 quận, 4 huyện Thành Phố
Cần Thơ; Điện lực Thành Phố Cần Thơ đã góp phần cung cấp ổn định phục vụ phát
triển kinh tế xã hội của Thành Phố Cần Thơ.
Dự án cải tạo và phát triển lƣới điện phân phối Thành Phố Cần Thơ theo hiệp
định 1585 VIE (VF) của chính phủ Việt Nam và Ngân Hàng phát triển Châu Á nhằm
SVTH: Nguyễn Văn Tròn

5


Chương 2:Hệ thống lưới phân phối quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

nâng cấp lƣới điện phân phối, nâng cao chất lƣợng điện năng, cung cấp điện cho TP
Cần Thơ (cũ) với tổng mức đầu tƣ 260 tỷ đồng, đƣa vào vận hành năm 2004:
 Chiều dài đƣờng dây cáp ngầm trong nội ô thành phố: 24,0 km.
 Đƣờng dây trung áp 22kV trên không: 150,6km
 Đƣờng dây hạ áp hổn hợp: 436,0km
 Tổng công suất các trạm biến áp phân phối: 89.327 kVA.
Dự án đã đƣợc trang bị với hệ thống điều khiển SCADA và các thiết bị tiên tiến
cho hệ thống phân phối lƣới điện TP Cần Thơ.
Các năm qua, ngành điện và địa phƣơng đã đầu tƣ hàng trăm tỷ đồng để thực
hiện chƣơng trình điện khí hóa các xã thuộc Thành Phố Cần Thơ bằng nhiều nguồn vốn
kể cả nguồn vốn do TP ứng trƣớc nhằm cung cấp điện trực tiếp cho nhu cầu sinh hoạt
cũng nhƣ phát triển sản xuất nông thôn. Chƣơng trình điện khí hóa nông thôn cũng
đƣợc triển khai nhanh chóng từ các nguồn vốn vay của tổ chức tài chính quốc tế gồm
quỹ hổ trợ đầu tƣ phát triển Pháp AFD, điện khí hóa các xã theo dự án năng lƣợng nông
thôn RE2 của WB. Kết quả đến nay tỷ lệ hộ dân có điện trong toàn thành phố trong
toàn thành phố Thành Phố 91%.
Trƣớc nhu cầu sử dụng điện tăng nhanh của khách hàng, Điện lực Thành Phố
Cần Thơ thực hiện nhanh chóng và kịp thời các công trình sữa chữa lớn, đầu tƣ nâng
cấp lƣới điện phân phối, từ nguồn vốn khấu hao cơ bản, hàng trăm km đƣờng dây
trung- hạ thế, công suất các trạm biến thế đã đƣợc tăng cƣờng đáp ứng nhu cầu sử dụng
điện. Những năm qua đã hoàn thành chỉ tiêu giảm tổn thất điện năng, năm 1996 tỷ lệ
tổn thất điện năng là 12,84%, đến nay tỷ lệ giảm tổn thất điện năng của lƣới truyền tải
và phân phối chỉ còn 9,00%. Đây là sự nổ lực của tập thể CBCNV Điện Lực Thành Phố
Cần Thơ vì phải tiếp nhận khối lƣợng rất lớn lƣới điện nông thôn và tăng cƣờng công
tác quản lý kỹ thuật.

Hình 2.1: Sơ đồ đơn tuyến lƣới phân phối thành phố Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Văn Tròn

6



Chương 2:Hệ thống lưới phân phối quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
2.2. Hệ thống lƣới phân phối quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ.
Quận Ninh Kiều, có diện tích tự nhiên 2.922,4 ha với dân số 206.213 ngƣời (
hơn 95% là thị dân) sinh sống tại 12 phƣờng.
Báo cáo về kết quả thực hiện nghị quyết năm 2004 của quận ủy Ninh Kiều cho
biết: Quận Ninh Kiều có tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá cao (15.5%) cơ cấu kinh tế
chuyển dịch đúng hƣớng. Cụ thể: thƣơng mại- dịch vụ(chiếm 60.4%), du lịch và công
nghiệp- tiểu thủ công nghiệp- xây dựng (38.3%) và nông nghiệp (1.3%). Với kết quả
thu ngân sách đạt 239.79 tỷ đồng. Ninh Kiều trở thành đơn vị dẫn đầu toàn thành phố;
thu nhập bình quân cũng cao nhất thành phố với số tuyệt đối 960 USD/ngƣời.
Lƣới điện phân phối 22kV Quận Ninh Kiều –Thành Phố Cần Thơ đƣợc xây
dựng trên mô hình mạch kín, nhƣng vận hành ở chế độ hở. Lƣới điện phân phối Quận
Ninh Kiều đƣợc cấp nguồn từ trạm phân phối 110/22kV-Cần Thơ, với 2 máy biến áp
1T có công suất 40MVA và 2T có tổng công suất là 25MVA và một phần công suất từ
trạm 110/22kV-Long Hòa, trạm 110/22kV -Hƣng Phú, trạm 110/22kV-Công Nghiệp và
trạm 110/22kV-Bình Thủy. Mạng phân phối 22kV quận ninh kiều đã đƣợc đầu tƣ đến
tất cả các phƣờng, trên các trục lộ và các hẽm lớn với tổng chiều dài lƣới 148 km.
Phụ tải Quận Ninh Kiều đƣợc cấp điện chủ yếu bởi 8 xuất tuyến của trạm
110/22kV-Cần Thơ, một phần xuất tuyến 475LH, 477LH và 479LH của trạm 110/22kV
-Long Hòa, một phần xuất tuyến 473HP của trạm 110/22kV- Hƣng Phú và một phần
xuất tuyến 473BT của trạm 110/22kV- Bình Thủy.
Phụ tải ở quận Ninh Kiều chủ yếu là phụ tải sinh hoạt, phục vụ kinh doanh và
thƣơng mại. Trên địa bàn Quận Ninh Kiều có khu tiểu công nghiệp Cái Sơn với loại
hình là công nghiệp nhẹ. Trạm biến áp có công suất lớn nhất trên địa bàn là 1250KVA,
trạm có công suất nhỏ nhất là trạm công cộng 1 pha với công suất là 15KVA. Phụ tải
trên địa bàn đạt trạng thái cao điểm là vào thời điểm nhu cầu sinh hoạt tăng cao (17g21g).

SVTH: Nguyễn Văn Tròn


7


Chương 2:Hệ thống lưới phân phối quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

Hình 2.2: Sơ đồ đơn tuyến lƣới phân phối quận Ninh Kiều

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

8


Chương 3: Phần mềm PSS/ADEPT
CHƢƠNG 3

PHẦN MỀM PSS/ADEPT
3.1 Giới thiệu
3.1.1 PSS/ADEPT 5.0 là gì?
PSS/ADEPT(Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering
Productivity Tool ) là phần mềm tính toán và phân tích lƣới điện phân phối đƣợc xây
dựng và phát triển bởi nhóm phần mềm A Shaw Group Company, Power Technologies
Internationl (PTI) thuộc Siemens Power Transmission Distribution ,Inc.PSS/ADEPT là
một module trong phần mềm PSSTM .
Theo thống kê của công ty phần mềm PTI hiện nay trên thế giới có trên 136
quốc gia sử dụng phần mềm này phục vụ cho công tác tính toán và vận hành điện phân
phối của các điện lực. Đặc biệt một số nƣớc có hệ thống điện phát triển đã sử dụng các
module tính toán của PSS/ADEPT đã giảm đƣợc tổn thất điện năng xuống mức thấp
nhất nhƣ Nhật Bản (4,3%) Singapore(7,2%), Canada(5,7%)…
Hiện nay theo mục tiêu của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam sẽ giảm tổn thất điện

năng của cả nƣớc dƣới 10% trong năm 2011. Một trong các biện pháp đó là đƣa phần
mềm PSS/ADEPT vào tính toán cho lƣới điện phân phối.

Hình 3.1: Giao diện chính của PSS/ADEPT

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

9


Chương 3: Phần mềm PSS/ADEPT
3.1.2 Những tính năng chính
3.1.2.1 Load Flow – Hỗ trợ các bài toán phân bố công suất:
Cho biết dòng điện, điện áp, công suất tiêu thụ (công suất thực, công suất phản
kháng) cũng nhƣ góc pha tại tất cả các nút. Đồng thời cho biết dòng điện, tổn thất công
suất và góc pha trên tất cả các nhánh.
Cơ sở tính toán dựa trên phƣơng pháp lặp để giải phƣơng trình quan hệ điện áp
và công suất thông qua ma trận tổng dẫn của hệ thống.
3.1.2.2 Short Circuit – Hỗ trợ giải các bài toán ngắn mạch trên lƣới phân phối:
Tính đƣợc tất cả các loại ngắn mạch một pha, hai pha và ba pha.
Cho biết dòng điện ngắn mạch lớn nhất có thể tại tất cả các nút trên hệ thống
(Fault All).
Cho biết dòng điện ngắn mạch xảy ra tại tất cả các nút khi có sự cố xảy ra tại
một nút nào đó (Fault ).
3.1.2.3 Motor Starting Analysis (MSA) – Hỗ trợ phân tích sụt áp khi khởi động
động cơ có công suất lớn trong hệ thống:
Tính toán phân bố công suất trƣớc, tính toán khi khởi động động cơ rồi so sánh
mức độ sụt áp.
3.1.2.4 Tie Open Point Optimazation (TOPO) –Tính toán điểm dừng tối ƣu:
Hỗ trợ phân tích để xác định cấu hình có tổn thất nhỏ nhất trong hệ thống phân

phối có nhiều cấu hình hoạt động.
So sánh giá trị tổn thất công suất nhỏ nhất và các thiết bị bảo vệ phải thay đổi
trạng thái so với cấu hình ban đầu.
3.1.2.5 Optimal Capacitor Placement (CAPO)- vị trí đặt tụ bù tối ƣu (kinh tế ):
Phƣơng pháp là so sánh số tiền tiết kiệm đƣợc do việc lắp đặt tụ bù mang lại và
số tiện đầu tƣ, vận hành tụ bù.
Sử dụng để kiểm tra tụ bù hiện hữu hoặc tìm vị trí lắp đặt mới.
3.1.2.6 Protection And Coordination – Tính toán phối hợp các thiết bị bảo vệ trên
hệ thống:
So sánh các đƣờng đặc tuyến dòng điện theo thời gian của các thiết bị bảo vệ có
liên quan.
Sử dụng để kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị bảo vệ hiện tại và đề xuất
các giá trị cài đặt mới để bảo vệ tối ƣu hơn.

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

10


Chương 3: Phần mềm PSS/ADEPT
3.1.2.7 Harmonics – Phân tích ảnh hƣởng sóng hài đến hệ thống phân phối:
Cho biết từng thành phần theo các bậc sóng hài, độ méo dạng (THD), hệ số ảnh
hƣởng đƣờng dây điện thoại, dạng sóng… tại tất cả các nút, nhánh trong hệ thống.
Sử dụng phƣơng pháp bơm vòng và quét tần số.
3.1.2.8 Distribution Realiabiliy Analysis (DRA) – Tính toán độ tin cậy trên lƣới
điện:
Tính toán các chỉ số tin cậy nhƣ: SAIFI, SAIDI, CAIDI.
Phân tích đƣợc hệ thống hình tia và sự cố mất điện dài hạn.
3.2. Chu trình triển khai PSS/ADEPT
Chu trình triển khai PSS/ADEPT gồm 4 bƣớc nhƣ sau:

Thiết lập thông số mạng lƣới
Program, network settings

Tạo sơ đồ
Creating diagrams

Chạy bài toán phân tích
Power System Analysis

BÁO CÁO
Reports, diagrams

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

11


Chương 3: Phần mềm PSS/ADEPT
 Bƣớc 1: Thiết lập thông số mạng lƣới
Trong bƣớc này, ta thực hiện các khai báo các thông số lƣới điện cần tính toán
để mô phỏng trong PSS/ADEPT gồm các nội dung:
 Xác định thƣ viện dây dẫn.
 Xác định thông số thuộc tính của lƣới điện.
 Xác định hằng số kinh tế của lƣới điện.
a. Xác định thƣ viện dây dẫn:
Bƣớc này, nhằm khai báo cho phần mềm PSS/ADEPT biết thƣ viện thông số
các tuyến dây của lƣới điện áp dụng.
Cách thao tác: Vào meu File\ Program Settings (hộp thoại Program Settings).

Hình 3.2: Thiết lập thông số mạng lƣới

Chọn nút lệnh mục Construction dictionnary để chọn thƣ viện dây.
Chọn file Pti.con
Chọn OK.
b. Xác định thông số thuộc tính của lƣới điện:
Bƣớc này, nhằm khai báo cho phần mềm PSS/ADEPT thiết lập ngay từ đầu
các thuộc tính của lƣới điện nhƣ: Điện áp qui ƣớc là điện áp pha hay điện áp dây và trị
số, tần số, công suất biểu kiến cơ bản……
Vào menu Network /Properties, hộp thoại hiển thị nhƣ hình sau:

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

12


Chương 3: Phần mềm PSS/ADEPT

Hình 3.3: Hộp thoại Network Properties
Bảng 3.1: Ý nghĩa các thông số của hộp thoại Network Properties
Thuộc tính

Định nghĩa

Circuit ID
Số hiệu riêng
(hiệu số mạch) của từng mạch
để phân biệt
Peak curent
Dòng điện
(dòng điện
đỉnh lớn nhất

đỉnh)
tại trạm trung
gian
Input voltage
Kiểu điện áp
type
Root node
Nút bắt đầu
(nút gốc)
của mạng lƣới
System 3
phase

System
standard base
voltage
System

Công suất
tƣơng đối kVA
dùng để tính
tổng trở nguồn
Điện áp tƣơng
đối mặc định
của nút(kV)
Tần số(hz)

SVTH: Nguyễn Văn Tròn

Kiểu dữ liệu


Giới hạn

Kí tự

Tối đa 8 Kí tự
và không có
khoảng trắng
Không sử
dụng

Số thực

Kí tự

Giá trị mặc
định
Trống

0.0

Pha-trung tính

Số thực

Pha-pha hoặc
pha-trung tính
Phải là một nút
thực có trong
mạng lƣới

Tùy ý

Số thực

Tùy ý

7.2kVA(phía
TT)

Số thực

Tùy ý

60hz

Character

Nút đầu tiên

1000kVA

13


Chương 3: Phần mềm PSS/ADEPT
frequency
Substation
name

Overhead

failure rate

Overhead
repair time

Underground
failure rate

Underground
failure time
Switch time

Comments

Tên của trạm
trung gian
đang đƣợc tính
độ tin cậy
Tần suất hƣ
hỏng của
đƣờng dây trên
không(sự cố
đối với chiều
dài dây/năm).
Thời gian sữa
chữa đƣờng
dây trên
không(giờ)
Tần suất hƣ
hỏng của

đƣờng dây cáp
ngầm(sự cố
đối với chiều
dài dây
cáp/năm).
Thời gian sữa
chữa cáp
ngầm/giờ
Thời gian thao
tác đóng
cắt/giờ
Ghi chú

Số thực

Tối đa 8 Kí tự
và không có
khoảng trắng

Trống

Số thực

Tùy ý

0.0

Số thực

Tùy ý


0.0

Số thực

Tùy thuộc vào
tính chất cáp

0.0

Số thực

Tùy thuộc vào
tính chất cáp

0.0

Số thực

Tùy thuộc vào
tính chất cáp

0.0

Kí tự

Tùy ý

0.0


c. Xác định hằng số kinh tế của lƣới điện:
Khai báo cho phần mềm PSS/ADEPT thiết lập các giá trị hằng số kinh tế ngay từ
đầu của lƣới điện nhƣ:
 Giá điện năng tiêu thụ (kWH).
 Giá điện năng phản kháng tiêu thụ (kvarh).
 Giá công suất thực lắp đặt (kW).
 Giá công suất phản kháng lắp đặt (kvar)
 Tỷ số trƣợt giá (pu/year)
 Tỷ số lạm phát (pu/year)
 Thời gian tính toán (years)
 Giá lắp đặt cho tụ bù cố định và ứng động.
 Tỷ giá bảo trì tụ bù cố định và ứng động.
Để thao tác: Vào meu File\ Network \Economics, hộp thoại xuất hiện nhƣ hình sau:
SVTH: Nguyễn Văn Tròn

14


×