Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.69 KB, 82 trang )

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

CHƯƠNG I:
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Cân bằng công suất trong hệ thống điện nhằm xét khả năng cung cấp của các nguồn cho
phụ tải thông qua mạng điện.
Số liệu ban đầu:
Phụ tải

1

2

3

4

24 MW

20 MW

22 MW

18 MW

Pmim (MW) = 40% Pmax

40%


40%

40%

40%

Cosφ

0.75

0.8

0.85

0.82

Tmax (giờ/năm)

4000

4500

5000

5500

(2)

(2)


(3)

(3)

Pmax (MW)

Yêu cầu cung cấp điện

Vị trí nguồn và phụ tải:

I.

CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG:
Cân bằng công suất tác dụng cần thiết để giữ tần số trong hệ thống.
Chúng ta biểu diễn cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống điện như sau:

∑P

F

Với:

∑P

F

= m∑ Ppt + ∑ ∆Pmd + ∑ Ptd + ∑ Pdt

(1)


: tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát điện của các nhá máy trong hệ

thống điện.

∑P

: tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ.
m: hệ số đồng thời (giả thiết chọn 0,8).
∑ ∆Pmd : tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
pt

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

∑P
∑P

: tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.

∑P

= m∑ Ppt + ∑ ∆Pmd

td


: tổng công suất dự trữ.
Do trong thiết kế giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu cung cấp
hoàn toàn cho nhu cầu công suất tác dụng và chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp
tăng của nhà máy điện nên khi tính cân bằng công suất tác dụng được tính như sau:
dt

F

Với:

∑ P = 18 + 20 + 22 + 24 = 84 (MW)
∑ ∆P = 0.09 x0.8 x84 = 6.048 (MW)
pt



II.

md

∑P

= 0.8 x84 + 6.048 = 73.248 (MW)

F

CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG:
Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp bình thường trong hệ thống điện.
Chúng ta biểu diễn cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống điện như sau:


∑Q

Với:

F

+ QbuΣ = m∑ Q pt + ∑ ∆QB + ∑ ∆QL − ∑ QC + ∑ Qtd + ∑ Qdt

(2)

∑ Q : tổng công suất phát ra của các nhá máy trong hệ thống điện.
∑ Q = ∑ P tgφ = 73.248(cos 0.8) = 54.4936 (MVAr)
F

−1

F

F

F

với cos φF = 0.8

m∑ Q pt : tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời.
∑ Qpt = 24tg (cos−1 0.75) + 20tg (cos−1 0.8) + 22tg (cos −1 0.85) + 18tg (cos −1 0.82)
⇔ ∑ Q pt = 62.366 (MVAr)

∑ ∆Q : tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp có thể ước lượng.

= (8 ÷ 12%)∑ S
∑ ∆Q = 0.12 84 + 62.366 = 12.554 (MVAr)
∑ ∆Q : tổng tổn thất công suất phản kháng trên các đoạn đường dây của mạng
B

∑ ∆Q

B

pt

2

2

B

L

điện.

∑Q
∑Q
∑Q
∑Q

: công suất phản kháng do điện dung đường dây cao áp sinh ra.

C


td

: tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện trong hệ thống điện.
= ∑ Ptd tgϕ td

dt

: tổng công phản kháng dự trữ của hệ thống điện.

td

∑ ∆Q

dt

= (5 ÷ 10%)∑ Q pt

Trong thiết kế môn học, chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của nhà máy điện có thể

∑Q

không cần tính

td



∑Q

dt


.

Vậy: QbuΣ = m∑ Q pt + ∑ ∆QB − ∑ QF = 0.8x 62.366 + 12.554 − 54.936 = 7.51 (MVAr)



∑Q

td

0 nên hệ thống cần đặt thêm thiết bị bù để cân bằng công suất phản

kháng trong hệ thống.
SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

Để nâng cao hệ số cos cho các phụ tải ta tiến hành phân bố dung lượng bù

cho

các phụ tải thứ i theo công thức như sau:
Qbi = Pi (tgϕ i − tgϕ i, ) sao cho


Bù cho phụ tải 4: Q
Qbu 4

∑Q

bi

= QbuΣ

bù 4

=0.51(MVAr)
= Ppt 4 (tg cos 0.82 − tgφ4' )
−1

⇒ tgφ4, = tg cos −1 0.82 −

Qbu 4
0.51
= tg cos −1 0.82 −
= 0, 67
Ppt 4
18

⇒ cos φ4' = 0.83

Bù cho phụ tải 1: Q

bù 1


=5(MVAr)
Qbu1 = Ppt1 (tg cos 0, 75 − tgφ1' )
−1

⇒ tgφ1' = tg cos −1 0.75 −

Qbu1
5
= tg cos −1 0.75 −
= 0.6736
Ppt1
24

⇒ cos φ1' = 0,83

Tương tư bù cho phụ tải 2 và 3 kết quả như bảng số liệu sau:

Tính: S i, = Pi 2 + (Q − Qbu ,i ) 2

Bảng số liệu phụ tải sau khi bù sơ bộ:
P

Q

L

(MW)

(MVAr)


(km)

1

24

21.166

70

2

20

15

3

22

4

18

STT

Q-

cos


cos

(MVAr)

(MVAr)

(MVA)

0.75

5

16.166

28.937

0.83

82.462

0.8

2

13

23.854

0.838


13.634

58.3

0.85

0

13.634

25.882

0.85

12.564

30

0.82

0.51

12.054

21.951

0.83

CHƯƠNG II
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

I. LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN:

1. Chọn điện áp tải điện:
Khoảng cách từ nguồn đến các phụ tải:
-

Phụ tải 1: l1= 70 (km).
Phụ tải 2: l2= 202 + 802 = 82.462 (km).
- Phụ tải 3: l3= 302 + 502 = 58.3 (km).
- Phụ tải 4: l4= 30 (km).
Theo công thức Still ta tìm đước điện áp:
U = 4,34 l + 0,016 P (kV)

Trong đó: -P: công suất truyền tải, (kW) - l: khoảng cách truyền tải, (km)
U1 = 4,34 l1 + 0,016 P1 = 4,34 70 + 0,016 x 24000 =92.4736 (kV)
Tương tự áp dụng phần mềm ta tính được:
U 2 = 87.0667 (kV); U 3 = 87.91 (kV); U 4 = 77.393 (kV)
Vậy: Chọn cấp điện áp gần nhất là: Uđm=110 (kV)
Tmax tb =

∑ PT

∑P

i max i
i

=

24 x 4000 + 20 x 4500 + 22 x5000 + 18 x5500
= 4702.38 (giờ/năm)
24 + 20 + 22 + 18

Ta sử dụng loại dây nhôm trần lõi thép (AC) và căn cứ vào bảng 2.3 trang 18 sách
hướng dẫn đồ án môn học điện 1 nên ta chọn mật độ dòng kinh tế là: jkt = 1,1 (A/mm2)

2. Các phương án đi dây:

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

Phương án 1:

Phương án 2

II.


CHỌN TIẾT DIỆN DÂY:

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

1. Khu vực I:
a. Phương án 1: Đường dây mạng kín.

S&(l + l ) + S&2l2
S&N 1 = 1 21 2
l2 + l1 + l21

(24 + j16.166)(92.36) + (20 + j13)(82.462)
⇔ S&N 1 =
= 22.113 + j14.7 (MVA)
70 + 82.462 + 22.36
S&l + S&(l + l ) (24 + j16.166)(70) + (20 + j13)(104.822)
S&N 2 = 1 1 2 21 1 =
= 21.36 + j14.3 (MVA)
l2 + l1 + l21
70 + 82.462 + 22.36

Kiểm tra lại:

- S&N 2 + S&N 1 = S&2 + S&1
- S&2 + S&1 = (24 + j16.166) + (20 + j13) = 44 + j 29.166 (MVA)
- S&N 2 + S&N 1 = (22.113 + j14.673) + (21.6 + j14.268) = 43.713 + j 29 (MVA)
- S& = S& − S& = (21.6 + j14.3) − (20 + j13) = 1.6 + j1.3 (MVA)
21

N2

2

Vậy: chiều công suất chạy từ 2 đến 1.
SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

Đoạn N-1:
I max N 4

PN21max + QN2 1max
S&N 1max
22.1132 + 14.7 2 3
=
=
=
10 = 139.37 (A)

3 xU đm
3xU đm
3x110
I
139.37
2
= 126.7 (mm2) ⇒
⇒ FktN 1 = max N 1 =
Chọn AC-150 (mm )
jkt
1.1

Đoạn N-2:
I max N 2 =

S&N 2max
=
3xU đm

⇒ FktN 2 =

PN22max + QN2 2max
3 xU đm

21.62 + 14.32 3
10 = 135.964 (A)
3x110

=


I max N 2 135.964
2
=
= 126.7 (mm2) ⇒
Chọn AC-150 (mm )
jkt
1.1

Đoạn 2-4:
I max 21 =

S&21max
=
3 xU đm
⇒ Fkt 21 =

2
2
P21max
+ Q21max

3 xU đm

1.62 + 1.32 3
10 = 10.82 (A)
3 x110

=

I max 21 10.82

2
2
=
= 9.836 (mm ) ⇒ Chọn AC-70 (mm )
jkt
1.1

Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ k=0,81 tra bảng PL2.7 trang 121 sách hướng dẫn đồ án môn
học điện 1.
Dòng điện cho phép của dây dẫn tra bảng PL2.6 trang 121 sách hướng dẫn đồ án môn
học điện 1.
Đoạn

Loại dây

Dòng cho phép

N-2

AC-150

0.81x445=360.45 (A)

N-1

AC-150

0.81x445=360.45 (A)

2-1


AC-70

0.81x275=222.75 (A)

Kiểm tra điều kiện phát nóng khi ngưng một lộ. Trường hợp nặng nề nhất khi ngưng
đoạn N-1.
Kiểm tra đoạn N-2:
I cb max N 2

( P1max + P2max ) 2 + (Q1max + Q2 max ) 2
S&N 2 max
=
=
=
3 xU đm
3 xU đm

⇔ I cb max N 2 =

(24 + 20) 2 + (16.166 + 13) 2
3 x110

103 = 277.07 (A)

⇒ I cb max N 2 = 277.07 (A)< I cp = 360.45 (A) (thỏa điều kiện)

Kiểm tra đoạn 2-1:
S&
I cb max 21 = 21max =

3 xU đm

2
2
P21max
+ Q21max

3 xU đm

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

=

242 + 16.1662 3
10 = 151.879 (A)
3 x110
MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

⇒ I cb max N 2 = 151.879 (A)< I cp = 222.75 (A) (thỏa điều kiện)

b. Phương án 2: Đường dây lộ kép hình tia liên thông.

Đoạn 2-1:
I max 21 =


S&21max
=
3 xU đm
⇒ Fkt 21 =

2
2
P21max
+ Q21max

3 xU đm

=

202 + 132 3
10 = 125.2 (A)
3 x110

I max 21 125.2
2
2
=
= 56.91 (mm ) ⇒ Chọn AC-70 (mm )
2 xjkt 2 x1.1

Đoạn N-2:
(24 + 20) 2 + (16.166 + 13) 2 3
S&N 1max
I max N 1 =
=

10 = 277.07 (A)
3 xU đm
3 x110
⇒ FktN 2 =

I max N 2 277.07
2
2
=
= 125.94 (mm ) ⇒ Chọn AC-120 (mm )
2 xjkt
2 x1.1

Đoạn

Loại dây

Dòng cho phép

N-1

AC-120

0.81x380=307.8 (A)

2-1

AC-70

0.81x275=222.75 (A)


Kiểm tra điều kiện phát nóng khi ngưng một lộ
Kiểm tra đoạn N-1:
I cb max N 1 = 277.07 (A)< I cp = 307.8 (A)(thỏa điều kiện )

Kiểm tra đoạn 2-4:
I cb max 21 = 125.2 (A)< I cp = 222.75 (A) (thỏa điều kiện )

2. Khu vực II: của cả 2 phương án 1 và 2

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

Đoạn N-3:
PN23max + QN2 3max
S&N 3max
222 + 13.6342 3
=
=
10 = 135.85 (A)
3 xU đm
3 xU đm
3 x110
I

135.85
2
= 123.5 (mm2) ⇒
⇒ FktN 3 = max N 3 =
Chọn AC-120 (mm )
jkt
1.1

I max N 3 =

Đoạn N-4: Tương tự như trên áp dụng phần mềm tính được kết quả chọn dây như bảng sau:

Đoạn

Loại dây

Dòng cho phép

N-3

AC-120

0,81x380=307,8 (A)

N-4

AC-120

0,81x380=307,8 (A)


BẢNG TỔNG KẾT CÁC PHƯƠNG ÁN

Khu vực

Phương án

Phương án 1
Khu vực I
Phương án 2
Khu vực
II

III.

Phương án 1
và 2

Đoạn

Số
lộ

Loại
dây

N-2

1

AC-150 0.81x445=360.45 (A)


N-1

1

AC-150 0.81x445=360.45 (A)

2-1

1

AC-70

0.81x275=222.75 (A)

N-2

2

AC-120

0.81x380=307.8 (A)

2-1

2

AC-70

0.81x275=222.75 (A)


N-3

1

AC-120

0.81x380=307.8 (A)

N-4

1

AC-120

0.81x380=307.8 (A)

Dòng cho phép

Ghi
chú

TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY:
1. Khu vực I:
a. Đường dây lộ đơn:

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004



THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

Chọn trụ cho đường dây vận hành lộ đơn hình PL5.5 trụ kim loại 110kV trang 157
sách hướng dẫn đồ án môn học điện 1 có thông số như hình vẽ.

2.5m a
4m
b

2.5m

4.2m

c

Các khoảng cách:
-

Dab = 42 + (2.5 + 2.5) 2 = 6.4 (m)
Dbc = 6, 7 (m)

Dac = 4 2 + (4.2 − 2.5) 2 = 4.346 (m)

Khoảng cách trung bình hình học giữa các pha của đường dây lộ đơn:
-

Dm = 3 Dab Dbc Dca = 3 6.4 x6.7 x 4.346 = 5.712 (m)


Phương án 1:
 Đoạn N-2 và N-1: AC-150, tra bảng phụ lục 2.1 trang 116 sách hướng dẫn đồ án môn
học điện 1 ta có: d=17(mm) ⇒ r=8.5(mm)
Bán kính tư thân của một dây (35sợi) ta có: r , = 0.768 xr = 0.768 x8.5 = 6.528 (mm)
 Điện trở: r0 = 0.21 (Ω/km)
 Cảm kháng:
,
Ds = r = 6.528 (mm)
x0 = 2 x10−4 x 2 xπ f ln

Dm
5.712
= 2 x10−4 x 2 x3.14 x50 x ln
= 0.42564 (Ω/km)
DS
6.528 x10−3

 Dung dẫn:
Ds = r = 8.5 (mm)
2π f
2 x3.14 x50
,

b0 =

D
18 x106 x ln m
Ds,


=

5.712
18 x106 x ln
8.5 x10−3

= 2.68 x10−6

(1/Ωkm)

Đoạn 2-1: AC-70, Tương tự áp dụng phần mềm tính toán cho đường dây lộ đơn kết quả
như sau:
Đoạn

Dây

Ch.dài
(km)

N-1

AC-150

70

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

r0

x0


(Ω
/Km)

(Ω
/Km)

0.21

0.42564

b0
(1/ Ωkm )
2.68x 10 −6

(Ω )

X

(Ω )

b0 .l
(1/ Ω )

14.7

29.8

1.876x 10 −4


R

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

N-2

AC-150

82.462

0.21

0.42564

2.68x 10 −6

17.317

35.1

2.21x 10 −4

2-4

AC-70


22.36

0.46

0.4543

2.526x 10 −6

10.286

10.158

0.5648x 10 −4

b. Đường dây lộ kép:
Chọn trụ cho đường dây vận hành lộ kép hình PL5.12 trụ kim loại 110kV-2 mạch
trang 161 sách hướng dẫn đồ án môn học điện 1 có thông số như hình vẽ.
3.5m
5m
3.5m

3.5m
5m
3.5m

4m
4m

Các khoảng cách:

-

Da,b, = Db,c, = Da,,b,, = Db,,c,, = 1.52 + 42 = 4.272 (m)

-

Db,b,, = 10 (m)

-

Da,c, = Da,,c,, = 8 (m)

-

Da,b,, = Da,,b, = Dc,,b, = Db,,c, = 8.52 + 42 = 9.3941 (m)

-

Da,a ,, = Dc,c,, = 8 2 + 7 2 = 10,6301 (m)

Giữa nhóm dây pha A và nhóm dây pha B:
-

DAB = DBC = 4 Da,b, Da,b,, Da,,b, Da,,b,, = 4 4.2722 x9.39412 = 6.335 (m)

Giữa nhóm dây pha B và nhóm dây pha C:
-

DAB = DBC = 6.335 (m)


Giữa nhóm dây pha C và nhóm dây pha A:
-

DCA = 4 Dc,a, Dc, a,, Dc,, a, Dc,, a,, = 4 82 x 7 2 = 7.483 (m)

Khoảng cách trung bình hình học giữa các pha của đường dây lộ kép:
-

Dm = 3 DAB DBC DCA = 3 7.483x6.3352 = 6.697 (m)

Phương án 2: Đường dây lộ kép hình tia liên thông.
 Lúc vận hành bình thường:

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

 Đoạn 2-1: AC-70 tra bảng phụ lục 2.1 t trang 116 sách hướng dẫn đồ án môn học điện
1 ta có: d=11.4(mm) ⇒ r=5.7(mm)
 Điện trở: r0 =

0.46
= 0.23 (Ω/km)
2


Bán kính tư thân của một dây (7sợi) ta có: r , = 0.726r = 0.726 x5.7 = 4.1382 (mm)
Giữa các dây thuộc pha .
-

DSA = DSC = r , Da, a,, = 4.1382 x10−3 x10.6301 = 0.2097 (m)

-

DSB = r , Db,b,, = 4.1382 x10−3 x10 = 0.2034 (m)

-

DS = 3 DSA DSB DSC = 3 0.20972 x 0.2034 = 0.2075 (m)

 Cảm kháng:
x0 = 2 x10−4 x 2 xπ f ln

Dm
6.697
= 2 x10 −4 x 2 x3.14 x50 x ln
= 0.2183 (Ω/km)
DS
0.2075

 Dung dẫn:
,
,
DSA
= DSC
= r , Da, a,, = 5.7 x10−3 x10.6301 = 0.2462 (m)

,
DSB
= r , Db,b,, = 5.7 x10 −3 x10 = 0.2387 (m)
,
,
,
DS, = 3 DSA
DSB
DSC
= 3 0.24622 x 0.2387 = 0.2437 (m)

b0 =

2π f
D
18 x106 x ln m
Ds,

=

2 x3.14 x50
= 5.2674 x10−6
6.6996
(1/Ωkm)
18 x106 x ln
0.2437

Đoạn N-1: AC-120 Tương tự phương án 2 áp dụng phần mềm tính toán cho đường
dây lộ đơn kết quả như sau:
r0

(Ω
/Km)

x0
(Ω
/Km)

b0
(1/ Ωkm )

(Ω )

(Ω )

(1/ Ω )

R

X

b0 .l

Đoạn

Dây

Ch.dài
(km)

2-1


AC-70

22.36

0.23

0.218

5.2674x 10 −6

5.143

4.88

1.178x 10 −4

N-2

AC-120

70

0.135

0.2075

5.504x 10 −6

9.45


14.525

3.8528x 10 −4

 Lúc vận hành ngưng một lộ: Tương tự như trường hợp lộ đơn của phương án 1 áp dụng
phần mềm tính toán kết quả như bảng sau:

Đoạn

Dây

Ch.dài
(km)

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

r0

x0

(Ω
/Km)

(Ω /
Km)

b0
(1/ Ωkm )


R

(Ω )

X

(Ω )

b0 .l
(1/ Ω )

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

2-1

AC-70

22.36

0.46

0.449 2.556x 10 −6

N-1


AC-120

70

0.21

0.428

10.2856

10.04

0.5715x 10 −4

14.7

29.96

1.8816x 10 −4

2.688x 10 −6

2. Khu vực II: phương án 1 và phương án 2
Đường dây lộ đơn hình tia. Tương tự phương án 1 áp dụng phần mềm tính toán cho đường
dây lộ đơn kết quả như sau: AC-120
r0

x0

(Ω

/Km)

(Ω
/Km)

Đoạn

Dây

Ch.dài
(km)

N-3

AC-120

58.3

0.27

N-4

AC-120

30

0.27

(Ω )


X

(Ω )

b0 .l
(1/ Ω )

2.636x 10 −6

15.741

25.226

1.5368x 10 −4

2.636x 10 −6

8.1

12.981

0.7908x 10 −4

b0
(1/ Ωkm )

0.4327
0.4327

R


BẢNG TỔNG HƠP THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY
VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
P.
án

Đoạn

Số
lộ

Dây

Ch.dài
(km)

r0

( )
km

x0

( )
km

b0
1
(
)

Ωkm

(Ω )

(Ω )

b0 .l
1
( )


R

X

Khu vực I

1

2

N-1

1

AC150

70

0.21


0.42564

2.68x 10 −6

14.7

29.8

1.876x 10 −4

N-2

1

AC150

82.462

0.21

0.42564

2.68x 10 −6

17.317

35.1

2.21x 10 −4


2-4

1

AC-70

22.36

0.46

0.4543

2.526x 10 −6

10.286

10.158

0.5648x 10 −4

2-1

2

AC-70

22.36

0.23


0.218

5.2674x 10 −6

5.143

4.88

1.178x 10 −4

N-1

2

AC120

70

0.13
5

0.2075

5.504x 10 −6

9.45

14.525


3.8528x 10 −4

Khu vực II

1&2

N-3

1

AC120

58.3

0,27

0.43
27

2.636x 10 −6

15.741

25.226

1.5368x 10−4

N-4

1


AC120

30

0,27

0.43
27

2.636x 10 −6

8.1

12.981

0.7908x 10−4

BẢNG TỔNG HƠP THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY
VẬN HÀNH KHI NGƯNG MỘT LỘ

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

P.
án


GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

Dây

Ch.dài
(km)

r0

( )
km

x0

( )
km

b0
1
(
)
Ωkm

2

AC-70

22.36


0.46

0.449

2.556x 10 −6

2

AC-120

70

0.21

0.428

Đoạn

Số
lộ

2-1

N-1

2

IV.

2.688x 10 −6


(Ω )

(Ω )

b0 .l
1
( )


10.28
56

10.04

0.5715x 10 −4

14.7

29.96

1.8816x 10 −4

R

X

TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ SỤT ÁP:
1. Khu vực phụ tải liên tục:
a. Phương án 1:


 Lúc vận hành bình thường:

N

− j∆QC1
− j∆QC 2

S&
1 S2
Z2
Z1
− j∆QC1
− j∆QC 2
Z21 
S 24
− j∆QC 21 − j∆QC 21
,
&,

Tính công suất doS
phân
nửa điện dung
S
1
2
của đường dây sinh ra:
1
1
2

∆Q2 = b02l2U đm
= 2.68 x10−6 x82.462 x1102 = 1.337 (MVAr)
2
2
1
1
2
∆Q1 = b01l1U đm
= 2.68 x10 −6 x70 x1102 = 1.135 (MVAr)
2
2
1
1
2
∆Q21 = b021l21U đm
= 2.526 x10 −6 x 22.36 x1102 = 0.3417 (MVAr)
2
2

Tính công suất tính toán ở các nút:

S&2, = S&2 − j∆QC 2 − j ∆QC 21 = 20 + j13 − j1.337 − j 0.3417 = 20 + j11.3213 (MVA)
S&, = S&− j ∆Q − j ∆Q = 24 + j16.166 − j1.135 − j 0.3417 (MVA)
1

1

C1

C 21


Sơ đồ thay thế với phụ tải tính toán:

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

Với:
-

Z 2 = R2 + jX 2 = 17.317 + j 35.1 (Ω)
Z1 = R1 + jX 1 = 14.7 + j 29.8 (Ω)
Z 21 = R21 + jX 21 = 10.286 + j10.158 (Ω)

Tính dòng công suất trên đường dây nối với nguồn:
S&,∗ Z + S&2,∗ ( Z 21 + Z1 )
S&N* 2 = 1 1
Z 2 + Z1 + Z 21
(24 − j14.6893)(14.7 + j 29.8) + (20 − j11.3213)(24.986 + j 39.958)
⇔ S&N* 2 =
= 20.2416 − j12.6
42.303 + j 75.058
⇒ S&N 2 = 20.2416 + j12.6 (MVA)

S&,∗ Z + S&,∗ ( Z + Z 2 )

S&N* 1 = 2 2 1 21
Z 2 + Z1 + Z 21
(20 − j11.3213)(17.317 + j 35.1) + (24 − j14.689)(27.603 + j 45.258)
⇔ S&N* 1 =
= 23.8 − j14.178
42.303 + j 75.058
⇒ S&N 1 = 23.8 + j14.178 (MVA)

Tính: S&21, = S&N 2 − S&2, = 20.2416 + j12.6 − (20 + j11.3213) = 0.2416 + j1.2787 (MVA)
⇒ Chiều công suất đi từ 2 đến 1.

Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau:

Xét nhánh N-1.
SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

-

Tổn thất công suất tác dụng do R1=14.7Ω gây ra.
P1,2 + Q1,2
23.82 + 14.1782
R
=
14.7 = 0.9324 (MW)
1

2
U đm
1102

∆PN, 1 =

-

Tổn thất công suất phản kháng do X1=29.8Ω gây ra.
∆QN, 1 =

-

P1,2 + Q1,2
23.82 + 14.1782
X
=
29.8 = 1.89 (MVAr)
1
2
U đm
1102

Sụt áp trên đoạn N-1.
∆U N 1 % =

-

,2
P21,2 + Q21

0.24162 + 1.2787 2
R
=
10.286 = 0.00144 (MW)
21
2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X21=10.158Ω gây ra.
∆Q21 =

-

P21, R21 + Q21, X 21
0.2416 x10.286 + 1.2787 x10.158
100% =
100% = 0.1279%
2
U đm
1102

Tổn thất công suất tác dụng do R21=10.286Ω gây ra.
∆P21 =

-

P1, R1 + Q1, X 1
23.8 x14.7 + 14.178 x 29.8
100% =

100% = 6.383% < 10%
2
U đm
1102

Xét nhánh N-2-1.
Sụt áp trên đoạn 2-1.
∆U 21 % =

-

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

P21,2 + Q21,2
0.24162 + 1.27872
X
=
10.158 = 0.00142 (MVAr)
21
2
U đm
1102

-

Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-1.
S&2,, = S&21, + ( ∆P21 + j ∆Q21 ) = 0.2416 + j1.2787 + 0.00144 + j 0.00142 = 0.24304 + j1.28 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở đoạn N-2.

-


Sụt áp trên đoạn N-2.

S&N,, 2 = S&2, + S&2,, = 20 + j11.3213 + 0.24304 + j1.28 = 20.24304 + j12.6013 (MVA)

∆U N 2 % =

-

Tổn thất công suất tác dụng R2=17.317Ω gây ra.
∆PN 2 =

-

-

PN,,22 + QN,,22
20.243042 + 12.60132
R
=
17.317 = 0.8137 (MW)
2
2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X2=35.1Ω gây ra.
∆QN 2 =

-


PN,,2 R2 + QN,, 2 X 2
20.24304 x17.317 + 12.6013x35.1
100% =
100% = 6.553%
2
U đm
1102

PN,,22 + QN,,22
20.243042 + 12.60132
X
=
35.1 = 1.65 (MVAr)
2
2
U đm
110 2

Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây.
∆P = ∆P21 + ∆PN 2 = 0.00144 + 0.8137 = 0.81514 (MW)
Sụt áp trên toàn đường dây.

∆U % = ∆U 21 % + ∆U N 2 % = 6.553% + 0.1279% = 6.6809% < 10%

 Lúc vận hành cưỡng bức: Trường hơp nặng nề nhất khi ngưng đoạn N-1. Mạng điện
kín trở thành mạng hở và sơ đồ thay thế đường dây hình tia liên thông như sau:

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT


MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

-

Công suất cuối tổng trở của đoạn 2-1.

-

Sụt áp trên đoạn 2-1.

,,
S&21
= S&
1 − j ∆QC 21 = 24 + j16.166 − j 0.3417 = 24 + j15.8243 j (MVA)

∆U 21 % =

-

-

,,2
P21,,2 + Q21
242 + 15.82432
R
=
10.286 = 0.7025 (MW)

1
2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X1=10.158Ω gây ra.
∆Q21 =

-

,,2
P21,,2 + Q21
242 + 15.82432
X
=
10.158 = 0.694 (MVAr)
1
2
U đm
1102

Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-1.
S&21, = S&21,, + (∆P21 + j ∆Q21 ) = 24 + j15.8243 + 0.7025 + j 0.694 = 24.7025 + j16.5183 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn 2-1.
,
S&21 = S&21
− j ∆QC 21 = 24.7025 + j16.5183 − j 0.3417 = 24.7025 + j16.1766 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-2.
S&N,, 2 = S&21 − j ∆QC 2 + S&2 = 44.7025 + j 27.84 (MVA)
Sụt áp trên đoạn N-2.

∆U N 2 % =

-

-

PN,,22 + QN,,22
44.70252 + 27.84 2
R
=
17.317 = 3.97 (MW)
2
2
U đm
110 2

Tổn thất công suất phản kháng do X2=35.1Ω gây ra.
∆QN 2

-

PN,,2 R2 + QN,, 2 X 2
44.7025 x17.317 + 27.84 x35.1
100% =
100% = 14.4735%
2
U đm
1102

Tổn thất công suất tác dụng do R2=17.317Ω gây ra.

∆PN 2 =

-

,,
P21,, R21 + Q21
X 21
24 x10.286 + 15.8243x10.158
100% =
100% = 3.369%
2
U đm
1102

Tổn thất công suất tác dụng do R1=10.286Ω gây ra.
∆P21 =

-

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

PN,,22 + QN,,22
44.70252 + 27.842
=
X
=
35.1 = 8.045 (MVAr)
2
2
U đm

1102

Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây.
∆P = ∆PN 2 + ∆P21 = 3.97 + 0.7025 = 4.6725 (MW)
Sụt áp trên đoạn N-2-4.

∆U % = ∆U N 2 % + ∆U 21 % = 14.4735% + 3.369% = 17.8425% < 20%

b. Phương án 2: Đường dây lộ kép hình tia liên thông.
SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

 Lúc vận hành bình thường:
Ta có:
Z 2 = R2 + jX 2 = 5.143 + j 4.88 (Ω)
Z1 = R1 + jX 1 = 9.45 + j14.525 (Ω)

S&2 = P2 + jQ2 = 20 + j13 (MVA)
S& = P + jQ = 24 + j16.166 (MVA)
1

1

1


1
1
2
∆Q2 = b02l2U đm
= 5,504 x10−6 x 70 x1102 = 2.33 (MVAr)
2
2
1
1
2
∆Q1 = b01l1U đm
= 5.2674 x10 −6 x 22.36 x110 2 = 0.7126 (MVAr)
2
2

Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau:

-

Công suất cuối tổng trở của đoạn 2-1.

-

Sụt áp trên đoạn 2-4.

,,
&
S&
12 = S 2 − j ∆QC 2 = 20 + j13 − j 0.7126 = 20 + j12.2874 (MVA)


P12,, R2 + Q12,, X 2
20 x5.143 + 12.2874 x 4.88
∆U12 % =
100% =
100% = 1.3456%
2
U đm
1102

-

Tổn thất công suất tác dụng do R2=5.143Ω gây ra.
∆P12 =

-

P12,,2 + Q12,,2
20 2 + 12.2874 2
R
=
5.143 = 0.2342 (MW)
2
2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X2=4.88Ω gây ra.
∆Q12 =


P12,,2 + Q12,,2
202 + 12.28742
X
=
4.88 = 0, 222 (MVAr)
2
2
U đm
1102

-

Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-1.

-

Công suất ở đầu đoạn 2-1.

-

Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-1.

-

Sụt áp trên đoạn N-1.

,
&,,
S&
12 = S12 + ( ∆P12 + j ∆Q12 ) = 20 + j12.2874 + 0.2342 + j 0.222 = 20.2342 + j12.5094 (MVA)


&,
S&
12 = S12 − j ∆QC 2 = 20.2342 + j12.5094 − j 0.7126 = 20.2342 + j11.7968 (MVA)
&
S&N,, 1 = S&
12 − j ∆QC 1 + S1 = 20.2342 + j11.7968 − j 2.33 + 24 + j16.166 = 44.2342 + j 25.6328 (MVA)

PN,,1 R1 + QN,, 1 X 1
44.2342 x9.45 + 25.6328 x14.525
∆U N 1 % =
100% =
100% = 6.53%
2
U đm
1102

-

Tổn thất công suất tác dụng do R1=9.45Ω gây ra.
∆PN 1 =

-

PN,,21 + QN,,21
44.23422 + 25.63282
R
=
9.45 = 2.04 (MW)
1

2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X1=14.525Ω gây ra.

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

PN,,21 + QN,,21
44.2342 2 + 25.63282
∆QN 1 =
X1 =
14.525 = 3.1375 (MVAr)
2
U đm
110 2

-

Sụt áp trên toàn đoạn N-1-2:

-


Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây:
∆P = ∆PN 1 + ∆P12 = 2.04 + 0.2342 = 2.2742 (MW)

∆U % = ∆U N 1 % + ∆U12 % = 6.53% + 1.3456% = 7.8756% < 10%

 Lúc vận hành cưỡng bức:
Ta có:

Z 2 = R2 + jX 2 = 10.2856 + j10.04 (Ω)
Z1 = R1 + jX 1 = 18.9 + j 29.96 (Ω)
1
1
2
∆Q2 = b02l2U đm
= 2.556 x10−6 x 22.36 x110 2 = 0.3458 (MVAr)
2
2
1
1
2
∆Q1 = b01l1U đm
= 2.688 x10−6 x70 x1102 = 1.138 (MVAr)
2
2

Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau:

-

Công suất cuối tổng trở của đoạn 2-1.


-

Sụt áp trên đoạn 2-1.

,,
&
S&
12 = S 2 − j ∆QC 2 = 20 + j13 − j 0.3458 = 20 + j12.6542 (MVA)

∆U12 % =

-

Tổn thất công suất tác dụng do R2=10.2856Ω gây ra.
∆P12 =

-

P12,, R2 + Q12,, X 2
20 x10.2856 + 12.6542 x10.04
100% =
100% = 2.75%
2
U đm
1102

P12,,2 + Q12,,2
202 + 12.65422
R

=
10.2856 = 0.476 (MW)
2
2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X2=22,45Ω gây ra.
∆Q12 =

P12,,2 + Q12,,2
202 + 12.65422
X
=
10.04 = 0.4648 (MVAr)
2
2
U đm
1102

-

Công suất ở đầu tổng trở của đoạn 2-1.

-

Công suất ở đầu đoạn 2-1.

-


Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-1.

-

Sụt áp trên đoạn N-1.

,
&,,
S&
12 = S12 + ( ∆P12 + j ∆Q12 ) = 20 + j12.6542 + 0.476 + j 0.4648 = 20.476 + j13.119 (MVA)

&,
S&
12 = S12 − j ∆QC 2 = 20.476 + j13.119 − j 0.3458 = 20.476 + j12.7732 (MVA)
&
S&N,, 1 = S&
12 − j ∆QC 1 + S1 = 20.476 + j12.7732 + 24 + j16.166 − j1.138 = 44.476 + j 27.8012 (MVA)

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

PN,,1 R1 + QN,, 1 X 1
44.476 x18.9 + 27.8012 x 29.96
∆U N 1 % =

100% =
100% = 13.83%
2
U đm
1102

-

Tổn thất công suất tác dụng do R1=18.9Ω gây ra.
∆PN 1 =

-

PN,,21 + QN,,21
44.4762 + 27.80122
R
=
18.9 = 4.3 (MW)
1
2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X1=29.96Ω gây ra.
∆QN 1 =

PN,,21 + QN,,21
44.4762 + 27.8012 2
X
=

29.96 = 6.812 (MVAr)
1
2
U đm
1102

-

Sụt áp trên toàn đoạn N-1-2:

-

Tổn thất công suất tác dụng trên toàn đường dây:
∆P = ∆PN 1 + ∆P12 = 4.3 + 0.476 = 4.776 (MW)

∆U % = ∆U N 1 % + ∆U12 % = 13.83% + 2.75% = 16.58% < 20%

2. Khu vực II: Phương án 1&2: Đường dây lộ đơn hình tia.
Ta có:

Z 4 = R4 + jX 4 = 8.4 + j12.981 (Ω)
Z 3 = R3 + jX 3 = 15.741 + j 25.226 (Ω)
S& = P + jQ = 18 + j12.054 (MVA)
4

4

4

S&3 = P3 + jQ3 = 22 + j13.634 (MVA)

1
1
2
∆Q4 = b04l4U đm
= 2.636 x10−6 x30 x1102 = 0.478 (MVAr)
2
2
1
1
2
∆Q3 = b03l3U đm
= 2.636 x10−6 x58.3x1102 = 0.93 (MVAr)
2
2
Tính tổn thất công suất và sụt áp trên đường dây theo sơ đồ tương đương như sau:

-

 Xét nhánh N-4:
Công suất cuối tổng trở của đoạn N-4.

-

Sụt áp trên đoạn N-4.

S&4,, = S&4 − j ∆QC 4 = 18 + j12.054 − j 0.478 = 18 + j11.576 (MVA)

∆U N 4 % =

-


Tổn thất công suất tác dụng do R4=8.4Ω gây ra.
∆PN 4 =

-

P4,, R4 + Q4,, X 4
18 x8.4 + 11.576 x12.981
100% =
100% = 2.49% < 10%
2
U đm
1102

P4,,2 + Q4,,2
182 + 11.5762
R
=
8.4 = 0.318 (MW)
4
2
U đm
1102

Tổn thất công suất phản kháng do X4=12.981Ω gây ra.

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004



THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

∆QN 4

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

PN,,24 + QN,,24
182 + 11.5762
=
X4 =
12.981 = 0.4914 (MVAr)
2
U đm
1102

-

 Xét nhánh N-3:
Công suất ở cuối tổng trở của đoạn N-3.

-

Sụt áp trên đoạn N-3.

S&3,, = S&3 − j∆QC 3 = 22 + j13.634 − j 0.93 = 22 + j12.704 (MVA)

P3,, R3 + Q3,, X 3
22 x15.741 + 12.704 x25.226
∆U N 3 % =

100% =
100% = 5.5% < 10%
2
U đm
1102

-

Tổn thất công suất tác dụng do R3=15.741Ω gây ra.
∆PN 3 =

-

Tổn thất công suất phản kháng do X3=25.226Ω gây ra.
∆QN 3 =

-

P3,,2 + Q3,,2
222 + 12.7042
R
=
15.741 = 0.84 (MW)
3
2
U đm
1102
P3,,2 + Q3,,2
222 + 12.7042
X

=
25.226 = 1.3455 (MVAr)
3
2
U đm
1102

Tổn thất công suất tác dụng trên toàn mạng:
∆P = ∆PN 4 + ∆PN 3 = 0.4914 + 0.84 = 1.3314 (MW)

BẢNG TỔNG HỢP TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ SỤT ÁP.
A. KHI VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG.
Khu
vực

P.án

1
I
2

II

1&2

Đoạn

Số lộ

Tiết

diện

∆U %

∆P (MW)

N-1

1

AC-150

6.383

0.9324

N-2

1

AC-150

6.553

0.8137

2-1

1


AC-70

0.1279

0.00144

1-2

2

AC-70

6.53

2.04

N-1

2

AC-120

1.3456

0.2342

N-4

1


AC-120

2.49

0.318

N-3

1

AC-120

5.5

0.84

Σ∆ P (MW)

1.74754

2.2742

1.3314

B. KHI CƯỠNG BỨC.
Khu
vực

P.án


I
1
2
SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

Số lộ

Tiết
diện

∆U %

∆P (MW)

2-1

1

AC-70

3.369

0.7025

N-2

1

AC-150


14.4735

3.97

2-1

1

AC-70

2.75

0.476

Đoạn

Σ∆P (MW)

4.6725
4.776
MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

N-1

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

1


AC-120

13.83

4.3

V.
CHỌN BÁT SỨ:
Đường dây cao áp trên khơng dùng chuỗi sứ treo ở các trụ trung gian và chuỗi sứ căng tại
các trụ dừng giữa, trụ néo gốc và trụ cuối. Số bát sứ tùy theo cấp điện cho trong bảng.
Uđm(kv)

Số bát sứ của chuỗi sứ

110

8

Điện áp phân bố trên các chuỗi sứ khơng đều nhau do có điện dung phân bố giữa các bát sứ
với kết cấu xà, trụ điện. Điện áp phân bố lớn nhất trên các bát sứ gần dây dẫn nhất (sứ số 1).
Sau đây là đồ thị phân bố điện áp chuỗi sứ.
Chuỗi sứ đường dây 110kV gồm 8 bát sứ. Theo đồ thị điện áp e1 trên chuỗi thứ nhất có treo
với dây dẫn bằng khoảng 21% điện áp E giữa dây và đất ( E = U đm / 3 ) hay:
Hiệu suất chuỗi sứ: η chuoisu =

e1
= 0,21
E


E
1
1
=
=
= 0,595 = 59,5%
n.e1 n.(e1 / E ) 8 x0,21

n: số bát sứ trong chuỗi sứ.

Phân bố điện áp trong chuỗi sứ không có vòng chắn gồm từ 4
bát đến 16 bát

VI. CHỈ TIÊU VỀ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY:
Điện trở đặc tính hay điện trở xung của đường dây:
Rc =

L
=
C

x0
(Ω )
b0

SVTH: HỒNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004



THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

RC vào khoảng 400 ( Ω ) đối với đường dây đơn.
RC vào khoảng 200 ( Ω ) đối với đường dây lộ kép.

Công suất tự nhiên hay phụ tải điện trở xung SIL cho bởi.
2
U đm
SIL =
(MW)
RC

Công suất kháng do điện dung đường dây phát lên trong mỗi 100km chiều dài đường dây:
2
QC (100 ) = U đm
(100.b0 ) (MVAr)
Chỉ tiêu thiết kế QC ≤ 0,125.SIL hay QC ≤ 12,5%
SIL

 Áp dụng phần mềm tính cho các phương án còn lại kết quả như sau:

Phương án

Đoạn

Số lộ

QC (MVAr)


12,5%SIL

N-1

1

3.2428

3.79526

N-2

1

3.2428

3.79526

2-1

1

3.05646

3.5665

2-1

2


6.373554

7.4296

N-1

2

6.65984

7.7898

N-4

1

3.18956

3.733

N-3

1

3.18956

3.733

1


2

5

Kết luận: Các đường dây trên đều đạt yêu cầu về chỉ tiêu công suất kháng.
VII. TỔN HAO VẦNG QUANG:
Điện áp vận hành:
UP =

U đm 110
=
= 63,509 (KV)
3
3

Điện áp tới hạn phát sinh vầng quang:
U 0 = 21,1.m0 .δ .r.2,303 log

D
(KV)
r

Trong đó:
-

m 0 :hệ số dạng của bề mặt dây. Đối với dây bện chọn m 0 = 0,82

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT


MSSV: 41204004


THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

3,92b
,b=76cmHg
273 + t

-

δ :thừa số mật độ của không khí. δ =

-

D: khoảng cách trung bình giữa các pha (cm).
r: bán kính dây (cm).

Khi điện áp vận hành vượt quá điện áp tới hạn, tổn hao vầng quang trên mỗi pha là:
∆P =

241
r
( f + 25)
(U − U 0 ) 2 × 10 −5 (kw/km/pha)
δ
D


Với:
-

f: thông số,
U,U0: các điện áp pha (kV).

Tổn hao vầng quang trên mỗi km đường dây khi thiết kế được giới hạn khoảng 0,6
kw/km/3pha trong điều kiện khí hậu tốt.
Xét dây AC-70 đối với đường dây lộ kép:
U 0 = 21.1x 0.82 x0.57 x1x 2.303log

669.7
= 69.03 (KV)
0.57

⇒ U < U 0 nên không có vầng quang.

Xét dây AC-70 đối với đường dây lộ đơn:
U 0 = 21.1x0.82 x0.57 x1x 2.303log

571.2
= 68.1583 (KV)
0.57

⇒ U < U 0 nên không có vầng quang.

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004



THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV

GVHD: ĐẶNG TUẤN KHANH

CHƯƠNG III
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
III.

MỤC ĐÍCH:

Chọn phương án tối ưu trên cơ sở về kinh tế, chỉ có những phương án nào thỏa mãn về
kĩ thuật mới giữ lại để so sánh về kinh tế.
Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về kinh tế là phí tổn tính toán hàng năm ít nhất.

IV.

TÍNH TOÁN:
Phí tổn tính toán hàng năm cho mỗi phương án được tính theo mỗi phương án sau:

Z = (avh + atc ).K + c.∆A

Với :
K: vốn đầu tư của mạng điện
avh: hệ số vận hành,khấu hao sửa chửa phục vụ mạng điện
Đối với đường dây dùng cột sắt : avh = 0,07
atc: hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ.
a vh =

1

với :Ttc = (5÷8) năm,là thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn tuỳ chính
Ttc

sách sử dụng vốn của nhà nước.
atc : = 0,125 ÷0,2
∆A: tổn thất điện năng
∆A =∆P∑× τ

SVTH: HOÀNG MINH TRIẾT

MSSV: 41204004


×