Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

ỨNG DỤNG mô HÌNH CAMEL vào PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.44 KB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL VÀO PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

Giáo viên hướng dẫn:
TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN

Cần Thơ – 2012

Sinh viên thực hiện:
CAO TUẤN MINH
Mã số SV: 2065485
Lớp: KT064409


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường ngoài những nỗ lực của bản thân,
em còn nhận được sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng như sự giúp đỡ của thầy cô Trường
Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích và đầy ý nghĩa trong suốt
quá trình học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trường.
Xin cảm ơn cô Trương Thị Bích Liên là người đã trực tiếp hướng dẫn, dìu
dắt và tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần


Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Tây Đô, các anh chị đang làm việc tại
Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập, đặc biệt là
các chị phòng dịch vụ khách hàng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và
cung cấp những kiến thức quý báu để em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khó tránh được những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong sự góp ý kiến của các
thầy cô, ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Ban lãnh đạo chi nhánh Ngân hàng cùng các cô chú, anh chị trong Ngân
hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành
cám ơn!

Cần Thơ, ngày 18 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Cao Tuấn Minh

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là do tôi thực hiện để hoàn thành không hề sao
chép các đề tài hay các công trình nghiên cứu có sẵn trước đây, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Cao Tuấn Minh


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày

tháng 04 năm 2012


Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
• Họ và tên người hướng dẫn: TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN
• Học vị: Thạc Sĩ
• Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, Truờng Đại Học
Cần Thơ
• Họ và tên sinh viên: CAO TUẤN MINH
• Chuyên ngành: Tài Chính doanh nghiệp
• Mã số sinh viên: 2065485
• Tên đề tài: Ứng dụng mô hình CAMEL vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh
Tây Đô
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với mã số chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đựợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

Trương Thị Bích Liên
iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2012
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .......................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn .................................................................. 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung:...................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:...................................................................................... 3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 3
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................... 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu:............................................................................. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................................. 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 5
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 5
2.1.2 Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM theo mô hình CAMEL ...... 7
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 10
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 10
2.3.2 Phương pháp phân tích ......................................................................... 10
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ .......................... 12
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ EXIMBANK VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY
ĐÔ .................................................................................................................... 12
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................ 13
3.1.2 Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng................................... 14
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
CỦA TỪNG BỘ PHẬN .................................................................................... 15
3.2.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 15
3.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban .............................................. 15
3.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 16
3.3 CÁC SẢN PHẨM - DỊCH VỤ CỦA EXIMBANK ..................................... 19
3.3.1 Tiết kiệm - Tiền gửi.............................................................................. 19
3.3.2 Tín dụng, bảo lãnh ................................................................................ 19
3.3.3 Thanh toán quốc tế - Chiết khấu chứng từ ............................................ 20
3.3.4 Dịch vụ tài chính du học ....................................................................... 20
3.3.5 Kinh doanh ngoại tệ và vàng ................................................................ 20
3.3.6 Hoạt động thẻ ....................................................................................... 20
3.3.7 Đầu tư tài chính .................................................................................... 21
vi



3.4 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA EXIMBANK
TÂY ĐÔ ........................................................................................................... 21
CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL VÀO PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ........ 23
4.1 NGUỒN VỐN – CAPITAL (C) .................................................................. 23
4.2 CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN CÓ – ASSET QUALITY (A) ............................ 25
4.3 NĂNG LỰC QUẢN LÝ – MANAGEMENT ABILITY (M) ...................... 26
4.3.1 Thu nhập .............................................................................................. 27
4.3.2 Chi phí ................................................................................................. 29
4.3.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 29
4.4 ĐÁNH GIÁ VỀ LỢI NHUẬN – EARNING (E) ......................................... 30
4.4.1 Hệ số lợi nhuận trên thu nhập ............................................................... 30
4.4.2 Lợi nhuận trên tài sản có ...................................................................... 31
4.4.3 Hệ số thu nhập lãi ................................................................................. 31
4.4.4 Thu nhập lãi/Chi phí lãi ........................................................................ 32
4.5 KHẢ NĂNG THANH TOÁN – LIQUIDITY (L) ........................................ 32
4.5.1 Tình hình huy động vốn........................................................................ 32
4.5.2 Khả năng đáp ứng thanh khoản............................................................. 36
4.6 TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
EXIMBANK TÂY ĐÔ THEO MÔ HÌNH CAMEL .......................................... 38
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ...................................... 41
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ........................................................................ 41
5.1.1 Những kết quả đạt được........................................................................ 41
5.1.2 Những mặt còn hạn chế ........................................................................ 42
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG ............................................................................ 42
5.2.1 Giải pháp tăng thu nhập ........................................................................ 42

5.2.2 Giải pháp về công tác huy động vốn ..................................................... 44
5.2.3 Giải pháp về công tác cho vay và quản lý rủi ro.................................... 45
5.2.4 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................... 46
5.2.5 Nhóm giải pháp khác............................................................................ 47
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 49
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 49
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 50
6.2.1 Đối với các cơ quan liên quan .............................................................. 50
6.2.2 Đối với Eximbank Hội sở ..................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 51
vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn của Eximbank Tây Đô qua 3 năm 2009-2011.......... 23
Bảng 2: Cơ cấu tài sản có theo tài sản sinh lời và không sinh lời từ năm 20092011 .................................................................................................................. 26
Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động của Eximbank Tây Đô từ năm 2009-2011 .. 27
Bảng 4: Các chỉ tiêu đánh giá mức sinh lời của Eximbank Tây Đô .................... 30
Bảng 5: Tình hình huy động vốn của Eximbank Tây Đô từ năm 2009-2011 ...... 32
Bảng 6: Chỉ số thể hiện khả năng thanh khoản của Eximbank Tây Đô .............. 37

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank Tây Đô ......................................... 15
Hình 2: Tình hình huy động vốn của Eximbank Tây Đô .................................... 33
từ năm 2009 đến năm 2011 ............................................................................... 33


ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
Eximbank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Eximbank Tây Đô : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam Chi nhánh Tây Đô
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
KQKD: Kết quả kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
TNL: Thu nhập lãi
CPL: Chi phí lãi
ĐVT: Đơn vị tính
VND: Việt Nam đồng

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế Việt Nam đều gặp phải những khó khăn nhất định trong
việc cạnh tranh với nền kinh tế thế giới vốn đã phát triển mạnh mẽ và lâu đời.
Điều đó đang đặt ra cho các chủ thể kinh doanh của nền kinh tế phải đối mặt với
những thách thức mới, đó là làm thế nào để có thể tồn tại, đứng vững và phát

triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của hội nhập quốc tế.
Trong bối cảnh như vậy, hoạt động tín dụng Ngân hàng được xem như là
một mắt xích trọng yếu trong hoạt động kinh tế. Với vai trò trung gian tài chính
của nền kinh tế, thông qua Ngân hàng, các nguồn lực được phân bổ sử dụng một
cách hợp lí và hiệu quả. Thông qua việc cung ứng nguồn vốn, tín dụng Ngân
hàng có tác dụng rất lớn tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây
Đô, một trong những chi nhánh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của Đồng
Bằng Sông Cửu Long, đang nỗ lực với những chiến lược kinh doanh hết sức đa
dạng nhằm mục tiêu là chiếc cầu nối quan trọng, đáng tin cậy và cần thiết cho
quá trình hoạt động cũng như giao dịch của các doanh nghiệp trong và ngoài
nước. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)
hiện là một trong những Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Hiện nay
Eximbank có vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, đồng thời góp phần thực thi chính sách tiền tệ của nhà nước, thúc đẩy
phát triển kinh tế. Thế nhưng, trước áp lực hội nhập và áp lực cạnh tranh ngày
càng gay gắt ở cả trong và ngoài nước thì đòi hỏi bản thân Ngân hàng phải biết
phát huy điểm mạnh, nắm bắt thời cơ kinh doanh. Muốn vậy, Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói chung và chi nhánh Tây Đô nói
riêng cần phải hoạch định một chiến lược kinh doanh hiệu quả để có hướng đi
đúng trên con đường phát triển sắp tới.
Chính vì vậy, việc phân tích, đánh giá thực trạng tài chính của Ngân hàng
1


Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là nhu cầu cấp thiết phục vụ
cho hoạt động quản lý của nhà quản trị Ngân hàng. Việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh là một giai đoạn trong công tác quản trị Ngân hàng, là cơ sở
đánh giá thực hiện chiến lược kinh doanh, xác định nguyên nhân ảnh hưởng và
kiến nghị những giải pháp xử lý kịp thời. Nhận thấy được sự cần thiết của việc

phân tích hoạt động kinh doanh đối với Ngân hàng nên em đã chọn đề tài: “Ứng
dụng mô hình CAMEL vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô” để
thực hiện nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Nền kinh tế Việt Nam sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang dần hồi
phục và có những bước tiến mới, đồng hành cùng sự tăng trưởng đó là sự phát
triển không ngừng của các Ngân hàng trong nước. Theo cam kết WTO sau giai
đoạn 2010-2012, thì các Ngân hàng nước ngoài sẽ không bị ràng buộc khi tham
gia kinh doanh trên thị trường Việt Nam, nhưng thực tế cho thấy theo diễn biến
thị trường sau cuộc khủng hoảng thì sự tham gia của các Ngân hàng có 100%
vốn nước ngoài vào Việt Nam sẽ chậm lại, nên đây sẽ là cơ hội để các Ngân hàng
trong nước tiếp tục tăng tốc và chứng tỏ khả năng của mình trước những đối thủ
mới.
Trong điều kiện hiện nay, với sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế khác
nhau, khi mà quy luật cạnh tranh được xem là động lực phát triển kinh tế quan
trọng, hiệu quả kinh tế được đánh giá là thước đo về kết quả sản xuất kinh doanh,
thì mục tiêu trước mắt và lâu dài của mọi doanh nghiệp để tồn tại và đứng vững
trên thương trường chính là nhu cầu vốn. Vốn là yếu tố quyết định sự sống còn
của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Và để đáp ứng nhu cầu
vốn cho người dân cũng như các doanh nghiệp thì nguồn cung vốn của Ngân
hàng là rất quan trọng và cần thiết. Chính vì vậy Ngân hàng cần phải nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các
phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng một cách hợp
lý và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất nhằm mang lại lợi nhuận tối
ưu cho Ngân hàng.
2


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung:
Ứng dụng mô hình CAMEL vào phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô trên cơ
sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất các giải pháp hợp lí
nhằm giúp Ngân hàng cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Tây Đô trong các
năm 2009 – 2011 theo mô hình CAMEL với những nội dung cụ thể như sau:
+ Phân tích nguồn vốn, khả năng tiếp cận với thị trường vốn và các nguồn
vốn khác để thấy được khả năng huy động vốn của Ngân hàng có hiệu quả và
triệt để, có đủ để đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn hay không.
+ Phân tích chất lượng tài sản có của Ngân hàng dựa trên số lượng, tỷ trọng
phân bổ các tài sản có, mức độ tập trung hóa tài sản để thấy được hiệu quả sử
dụng nguồn vốn của Ngân hàng.
+ Đánh giá năng lực quản lý thông qua các chỉ số về thu nhập, chi phí và lợi
nhuận của Ngân hàng để phản ánh năng lực quản lý của Ngân hàng.
+ Thông qua một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Ngân hàng
nhằm đánh giá về khả năng sinh lời của Ngân hàng.
+ Phân tích tình hình huy động vốn và khả năng đáp ứng thanh khoản qua
đó giúp ta biết được khả năng thanh toán của Ngân hàng.
Từ việc phân tích trên giúp chúng ta thấy được những kết quả đạt được và
những mặt còn hạn chế mà ngân hàng gặp phải trong quá trình hoạt động từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam chi nhánh Tây Đô.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu:

Từ năm 2009-2011
3


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng (thu nhập, chi phí, lợi nhuận, các chỉ số sinh lời và thanh khoản)
thông qua các báo cáo tài chính.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
ü Nguyễn Trung Nhi (2008), Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
chi nhánh ngân hàng Ngoại Thương Cà Mau, Giảng viên hướng dẫn: Vương
Quốc Duy, Cần Thơ.
Phương pháp sử dụng trong luận văn: phân tích hoạt động huy động vốn,
hoạt động cho vay, các nghiệp vụ trung gian. Phân tích chi phí, thu nhập, lợi
nhuận của Ngân hàng. Thống kê, tổng hợp và phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng
phương pháp so sánh.
Nội dung: phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Cà
Mau. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Vietcombank Cà Mau. Đưa ra kết luận và một số kiến nghị liên quan.
ü Trương Ngọc Như (2008), Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTMCP Việt Á Cần Thơ, Giảng viên hướng dẫn: TS.Trương
Đông Lộc, Cần Thơ.
Phương pháp sử dụng trong luận văn: thống kê, tổng hợp, phân tích các chỉ
tiêu kinh tế để đánh giá hiệu quả huy động vốn, hoạt động tín dụng, các nghiệp
vụ trung gian. Áp dụng phương pháp dựa trên so sánh số tuyệt đối và tương đối.
Nội dung: phân tích rõ kết quả hoạt động kinh doanh từ đó tìm ra những tồn
tại và nguyên nhân của những tồn tại đó và đề xuất các giải pháp để nâng cao
hoạt động huy động vốn, tín dụng, và các giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ.
ü Tính mới của luận văn này so với các luận văn tham khảo:
Phương pháp sử dụng: Ngoài phương pháp so sánh thông thường còn sử

dụng một số phương pháp như: đánh giá cá biệt và đánh giá toàn diện. Phân tích
hoạt động kinh doanh theo mô hình CAMEL.
Nội dung: Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô là phân tích chi tiết cụ thể
từng vấn đề theo mô hình CAMEL qua đó thấy được những kết quả đạt được và
những hạn chế của Ngân hàng mà đưa ra những biện pháp thích hợp nhất, kịp
thời nhất nhằm giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh (HĐKD) hiểu theo nghĩa chung nhất là
nghiên cứu tất cả các đối tượng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp
tới kết quả hoạt động kinh doanh của con người, quá trình phân tích được tiến
hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực
tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra
các định hướng hoạt động tiếp theo.
Phân tích đánh giá hiệu quả HĐKD là quá trình nghiên cứu, để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng, nhằm làm rõ
chất lượng HĐKD và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề
ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD ở Ngân hàng.
2.1.1.2 Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu
kinh tế mà mình đã đề ra.
Phát hiện khả năng tiềm tàng của Ngân hàng.

Giúp Ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng và thấy hạn chế của mình.
Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành HĐKD cho các nhà
Quản trị ở Ngân hàng một cách hiệu quả.
Nhận diện rủi ro và phòng ngừa rủi ro.
2.1.1.3 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
Đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh (KQKD), KQKD có thể
là KQKD đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt
được với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện qua các chỉ
tiêu kinh tế.
Phân tích HĐKD không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh
doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh
5


hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.
2.1.1.4 Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây dựng của Ngân hàng.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, khắc phục những
tồn tại yếu kém của Ngân hàng, góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cho địa
phương.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.1.5 Thu nhập của Ngân hàng
Thu nhập Ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng như: cho vay, đầu tư, cung cấp dịch vụ,...
ü Thu từ hoạt động tín dụng: Tín dụng là nguồn tạo ra khoản thu nhập chủ
yếu, quan trọng nhất cho Ngân hàng, chiếm khoản 80% tổng thu nhập của Ngân
hàng.

ü Thu từ hoạt động kinh doanh: ví dụ như đầu tư chứng khoán, hùn vốn,
góp vốn liên doanh,...
ü Thu từ các khoản tiền gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
ü Thu từ các dịch vụ Ngân hàng.
Phân tích tỷ trọng từng khoản mục này giúp xác định được cơ cấu thu nhập,
để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của Ngân hàng, đồng
thời có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
2.1.1.6 Chi phí của Ngân hàng
Chi phí là toàn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra để thực hiện một quá trình sản xuất
kinh doanh.
ü Chi phí về hoạt động kinh doanh: Chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi tiền vay,
trả lãi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chi phí về hoạt động kinh doanh vàng bạc
đá quý, chi phí về kinh doanh ngoại tệ, mua bán chứng khoán, chi phí khác về
hoạt động kinh doanh.
ü Các khoản thuế: Ngân hàng cũng phải nộp các khoản thuế như những
doanh nghiệp khác như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất…
6


ü Chi phí cho nhân viên: chi lương, bảo hiểm y tế, các khoản trợ cấp,…
ü Các chi phí khác: Bao gồm tất cả các chi phí khác không được phân loại
trên đây nhưng cũng cần thiết cho hoạt động của Ngân hàng như: Chi phí bảo
hiểm, chi phí quảng cáo, chi phí các cuộc thanh tra. Đặc biệt là chi phí in ấn và
các thiết bị văn phòng.
2.1.1.7 Lợi nhuận của Ngân hàng
Lợi nhuận của Ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây
là thu nhập sau khi trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho việc thực hiện hoạt
động kinh doanh.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận Ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định vốn

nhằm mở rộng phát triển và cải tiến chiến lược khách hàng. Lợi nhuận còn
khuyến khích nhà quản lý mở rộng và cải thiện công việc, giảm chi phí và gia
tăng các dịch vụ.
Tóm lại, việc tạo ra lợi nhuận là cần thiết và quan trọng trong hoạt động
Ngân hàng, không chỉ nó quyết định sự sống còn của Ngân hàng mà nó giúp cho
Ngân hàng có thể dễ dàng huy động vốn trong dân cư, từ sự góp vốn của các cổ
đông để Ngân hàng ngày càng lớn mạnh, hoạt động hiệu quả hơn.
2.1.2 Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM theo mô hình CAMEL
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh
tiền tệ nên việc đánh giá nó thường được xem xét dưới hai góc độ khác nhau đó
là: đánh giá theo giá trị đối với toàn bộ nền kinh tế của một nước, đánh giá theo
những yêu cầu của nền kinh tế tiền tệ của một nước. Những yêu cầu này được đề
ra trong những quy định có tính pháp quy của một nước, sau đó sẽ được xem xét
dưới góc độ chủ quan của NHTM.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM theo mô hình CAMEL là một
mô hình phân tích thường được sử dụng. Theo mô hình này, để đánh giá một
NHTM cần dựa vào 5 chỉ tiêu: C-Capital-Nguồn vốn; A-Assets quality-Chất
lượng tài sản có; M-Management ability-Năng lực quản lý; E-Earnings-Khả năng
sinh lời; L-Liquidity-Khả năng thanh toán.
Theo lý thuyết CAMEL, nếu quản lý tốt các yếu tố trên sẽ giảm thiểu rủi ro
và đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
7


2.1.2.1 C – Capital – Nguồn vốn
Các tổ chức tín dụng cần duy trì mức vốn đảm bảo chống đỡ những rủi ro
đặc trưng của tổ chức tín dụng và khả năng quản lý để xác định, đo lường, kiểm
soát và điều chỉnh được những rủi ro này. Các loại hình và mức độ rủi ro tác
động đến hoạt động của một tổ chức tín dụng sẽ quyết định đến mức vốn cần duy
trì thêm trên mức vốn tối thiểu theo quy định để đề phòng những hậu quả xấu mà

những rủi ro này có thể xảy ra đối với mức vốn của tổ chức tín dụng.
2.1.2.2 A - Asset quality - Chất lượng tài sản có
Chất lượng tài sản có của mỗi Ngân hàng thể hiện việc sử dụng nguồn vốn
vào hoạt động kinh doanh. Chất lượng tài sản có được đánh giá dựa trên mức độ,
sự phân bổ và tình trạng của nhóm tài sản có sinh lời và nhóm tài sản có không
sinh lời trong nhóm tài sản có. Chất lượng tài sản có tốt nghĩa là nguồn vốn được
sử dụng hiệu quả. Đây là phần quan trọng Ngân hàng cần nắm rõ để từ đó có
chiến lược hoạt động phù hợp.
2.1.2.3 M - Management ability - Năng lực quản lý
Năng lực quản lý được đánh giá dựa trên trình độ học vấn, năng lực điều
hành và lãnh đạo, khả năng tuân thủ pháp luật và các quy định, khả năng lên kế
hoạch và đối phó với những biến động của môi trường, những kết quả và sự
thành công trong quản lý. Việc đánh giá cũng cần xem xét đến những chất lượng
của những hoạt động kinh doanh và tất cả các chính sách cho vay, đầu tư và kinh
doanh.
Chỉ tiêu này được đánh giá thông qua các chỉ số về thu nhập, chi phí và lợi
nhuận của Ngân hàng.
2.1.2.4 E – Earning - Lợi nhuận
Yếu tố này được xem xét dựa trên khả năng đảm bảo sự tăng trưởng của thu
nhập, chất lượng và cấu phần của thu nhập ròng, mức độ thu nhập của nguồn vốn
và đề phòng với những bất thường. Trong chỉ tiêu này, để có thể đánh giá dễ
dàng hơn, ta nên sử dụng một số chỉ số sau:
a. Hệ số lợi nhuận trên thu nhập
Hệ số lợi nhuận trên thu nhập thể hiện cứ 1 đồng thu nhập có bao nhiêu
đồng lợi nhuận.

Lợi nhuận

Hệ số lợi nhuận / thu nhập (%) =
Thu nhập

8

x 100


b. Hệ số lợi nhuận trên tài sản có
Thể hiện 1 đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi
nhuận. Tỷ số này phản ánh năng lực quản trị của Ngân hàng về sử dụng tài chính
và những nguồn vốn thực sự đem lại lợi nhuận. Do đó, hệ số này càng cao thì
càng tốt.
Lợi nhuận
LN/TSC =

Tài sản có
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài sản hợp lý
và hiệu quả, còn càng thấp thì thể hiện vốn đang được sử dụng không hiệu quả.
c. Hệ số thu nhập lãi
Tỷ số này cho ta biết tất cả tài sản sinh lời của Ngân hàng có thể tạo ra bao
nhiêu tiền lãi cho Ngân hàng, nó phản ánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Do đó, hệ số này càng cao càng tốt.
Thu nhập lãi suất – Chi phí lãi suất
Hệ số thu nhập lãi

=
Tài sản sinh lời

Tài sản sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền mặt + Tiền dự trữ + TSCĐ và thiết
bị).
Trong đó: - Tài sản sinh lời là tất cả tài sản đầu tư đem lại tiền lãi.
- Thu nhập lãi suất bao gồm: thu lãi cho vay.

- Chi phí lãi suất bao gồm: chi trả lãi tiền gửi, chi trả tiền vay.
d. Thu nhập lãi trên chi phí lãi
Thu nhập lãi

TNL/CPL =

Chi phí lãi

Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong
một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi.
Thu nhập lãi suất là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản
đầu tư ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng
TSCĐ và các khoản tín dụng khác mà Ngân hàng nhận được trên từng loại tài
sản cụ thể này.
9


Chi phí lãi suất là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản vay
ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác.. trên từng loại nợ phải trả cụ thể.
2.1.2.5 L – Liquidity - Khả năng thanh toán.
Mức độ thanh khoản được đánh giá theo tính lỏng của các khoản tiền gửi,
tần suất và mức độ sử dụng nguồn vốn đi vay của tổ chức tín dụng, năng lực
chuyên môn liên quan đến cơ cấu tài sản nợ, mức độ sẵn có của tài sản có thể
chuyển thành tiền mặt. Sau đây là chỉ số phổ biến dùng để đánh giá khả năng
thanh khoản của NHTM:
Tiền gửi thanh toán
Tỷ số thành phần tiền biến động =
Tổng số tiền gửi

Ý nghĩa: cho biết mức độ biến động của nguồn vốn huy động hay rõ ràng

hơn là lượng tiền gửi của khách hàng. Chỉ số này càng lớn thì nhu cầu thanh
khoản càng lớn và Ngân hàng cần phải chủ động chuẩn bị tiền để đảm bảo thanh
toán cho nhu cầu này.
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thông tin được lấy từ internet, báo đài và số liệu thứ cấp từ báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng qua 3 năm 2009-2011.
2.3.2 Phương pháp phân tích
Đối với mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh của Eximbank theo mô
hình CAMEL ta dùng các phương pháp phân tích sau:
Ÿ Phương pháp so sánh: Nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của
các chỉ tiêu. Chủ yếu là so sánh kỳ phân tích với kỳ gốc để xác định xu hướng
mức độ biến động của tình hình kinh doanh dịch vụ và các yếu tố ảnh hưởng.
Ÿ Phương pháp tỷ trọng: Nhằm nghiên cứu các chỉ tiêu cơ cấu tài sản có,
tình hình huy động vốn của Ngân hàng.
Ÿ Phương pháp đánh giá cá biệt: Được áp dụng khi thực hiện phân tích từng
vấn đề, chỉ tiêu, từng hiện tượng để đánh giá các yếu tố bên ngoài và bên trong
Ngân hàng.
Ÿ Phương pháp đánh giá toàn diện: Là đánh giá tổng hợp các mặt hoạt động
10


của Ngân hàng. Phương pháp này cũng đi theo thời gian và từng hiện tượng để
tìm ra vấn đề.
Sử dụng phương pháp suy luận để đưa ra những biện pháp giúp Ngân hàng
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh đó, còn sử dụng các biểu đồ, biểu bảng thể hiện số liệu để dễ dàng
mô tả và nhận xét số liệu.

11



CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ EXIMBANK VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY
ĐÔ
Eximbank được thành lập vào ngày 24-5-1989 theo quyết định số 140/CT
của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng xuất nhập
khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những NHTM cổ
phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17-01-1990. Ngày 06-41992, Thống đốc NHNN Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân
hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng
VN tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
xuất nhập khẩu Việt Nam.
Tên giao dịch: VIETNAM COMMERCIAL JOINT STOCK EXPORT IMPORT BANK (EXIMBANK)
Tên viết tát: EIB
Tên tiếng Anh: Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank, gọi
tắt là Vietnam Eximbank.
Địa chi: số 07, Lê Thị Hồng Gấm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.
Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 84 8 3821 0055

Fax: 84 8 3829 6063

E-mail:
Website: www.eximbank.com.vn
Swift code: EBVIVNVX Telex: 812690EIBT
Đến nay, vốn điều lệ của Eximbank đạt 10.560 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt
13.627 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở

hữu lớn nhất trong khối NHTM cổ phần tại Việt Nam. NHTM cổ phần xuất nhập
nhẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với trụ sở chính đặt tại
TP. Hồ Chí Minh và 124 chi nhánh, phòng giao dịch được đặt tại Hà Nội, Đà
Năng, Nha Trang, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đồng
Nai, Bình Dương, Tiền Giang, An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đắc Lắc, Lâm
12


Đồng và TP. HCM. Đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 750 Ngân hàng ở tại 72
quốc gia trên thế giới.
Cần Thơ là trung tâm kinh tế trọng điểm của khu vực Đồng bằng Sông Cửu
Long; là nơi tập trung nhiều điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, giao thông vận
tải, thông tin liên lạc và có nhiều thành phần kinh tế... Đặc biệt, trung tâm của
thành phố là quận Ninh Kiều có nhiều điều kiện phát triển, phường Cái Khế
thuộc quận Ninh Kiều là nơi tập trung đông dân và có nhiều khu thương mại.
Thấy được những tiềm năng đó, NHTM cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam đã
quyết định đặt thêm một chi nhánh mới sau chi nhánh Cần Thơ là Ngân hàng
Eximbank cấp II có trụ sở đặt tại trung tâm thương mại Cái Khế vào ngày 28-31995 theo theo “Giấy chấp nhận mở chi nhánh ở trong nước thuộc Ngân hàng
thương mại cổ phần” số 0024/GCT của Vụ trưởng Vụ các định chế tài chính
Đặng Thanh Bình, với tên gọi là chi nhánh NHTM cổ phần xuất nhập khẩu Việt
Nam tỉnh Cần Thơ, gọi tắt là Eximbank Cần Thơ, hay EIB Cần Thơ. Đây là chi
nhánh thứ ba sau chi nhánh Hà Nội và chi nhánh Đà Nàng.
Trụ sở giao dịch của Eximbank Cần Thơ đặt tại số 02 Điện Biên Phủ, Quận
Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Năm 2003, chi nhánh cấp II là Eximbank chi nhánh Cái
Khế trực thuộc chi nhánh Eximbank Cần Thơ được thành lập. Đến ngày 30-42006, chi nhánh Eximbank Cái Khế đã chính thức tách khỏi chi nhánh Cần Thơ
và trở thành chi nhánh cấp I trực thuộc hội sở NHTM cổ phần xuất nhập khẩu
Việt Nam. Ngày 23-11-2009, chi nhánh EIB Cái Khế đổi tên thành NHTM cổ
phần xuất nhập khẩu Việt Nam - chi nhánh Tây Đô (EIB Tây Đô).
Tên đầy đủ: NHTM cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô.
Tên giao dịch: Eximbank Tây Đô (EIB Tây Đô).

Trụ sở chính: Lô P + R, đường Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, quận
Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Mã số thuế: 0301179079010
Số điện thoại: 84 0710 3 763 053 Fax: 84 0710 3 763 052
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng: Eximbank Tây Đô là một Ngân hàng chuyên kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ, thực hiện cung cấp dịch vụ của một Ngân hàng theo tiêu chuẩn
quốc tế. Ngân hàng công bố, niêm yết và thực hiện đúng các mức lãi suất về tiền
13


gửi, lãi suất cho vay, các tỷ lệ hoa hồng, tiền phạt, các dịch vụ Ngân hàng theo
đúng quy chế Eximbank Việt Nam và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Nhiệm vụ: Eximbank Tây Đô chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của mình, chịu trách nhiệm về vật chất đối với khách hàng của mình
đồng thời Ngân hàng phải giữ bí mật về số liệu hoạt động của khách hàng trừ
trường họp có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan pháp luật theo quy định.
3.1.2 Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng
Eximbank Tây Đô hoạt động trong lĩnh vực tài chính pháp lý và cung cấp
đầy đủ các dịch vụ của một Ngân hàng tầm cỡ quốc tế.
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán, tiền gửi có
kỳ hạn, không kỳ hạn bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng của cá nhân và các tổ chức,
doanh nghiệp. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm đầy đủ theo quy định của
Nhà nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn các thành phần kinh tế ở tất cả các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Cho vay đồng tài trợ, cho vay thấu chi, cho vay sinh hoạt tiêu dùng, cho
vay theo hạn mức tín dụng bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng với điều kiện thuận lợi
và thủ tục đơn giản.

- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi
(Swap) kỳ hạn (Forward), quyền chọn tiền tệ (Currency Option). Thanh toán tài
trợ xuất nhập khẩu hàng hóa. Chiết khấu thương phiếu, công trái giấy tờ có giá
và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT đảm bảo nhanh chóng chi phí hợp
lý, an toàn với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.
Phát hành và thanh toán thẻ tín đụng nội địa và quốc tế: thẻ Eximbank
MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh
toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, VisaDebit, JCB... thanh toán qua mạng bằng
thẻ.
- Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu
đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước. Các
nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước như bảo lãnh thanh toán, thanh toán
thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo lãnh, ứng trước....
14


×