TRƯỜNG THCS BỜ Y
TỔ XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2016-2017
A/ VĂN BẢN:
I. Truyện và kí :
S
Tên
T
tác
T
1
Tác
Thể
Nội dung
loại
Nghệ thuật
Ý nghĩa
phẩm giả
Bài
Tô
Truyện
Bài văn miêu tả Dế - Kể chuyện kết Tính kiêu căng
học
( Đoạn
Mèn
trích )
cường tráng của tuổi - Xây dựng hình thể
Hoài
đường
có
vẻ
đẹp hợp với miêu tả.
của tuổi trẻ có
làm
hại
đời
trẻ nhưng tính nết tượng nhân vật Dế người
khác
đầu
còn kiêu căng, xốc Mèn gần gũi với trẻ khiến ta phải ân
tiên
nổi. Do bày trò trêu thơ.
hận suốt đời.
chị Cốc đã gây ra - Sử dụng hiệu quả
cái
thương
chết
cho
thảm các phép tu từ.
Dế - Lựa chọn lời văn
Choắt, Dế Mèn hối giàu hình ảnh, cảm
hận và rút ra bài học xúc.
đường đời đầu tiên
cho mình.
Cảnh sông nước Cà -Miêu tả từ bao quát Sông nước Cà
2
Sông
Đoàn
Truyện
nước
Giỏi
( Đoạn lớn, hùng vĩ, đầy
- Lựa chọn từ ngư đoạn trích độc
trích)
sức sống hoang dã.
gợi hình, chính xác đáo và hấp dẫn
Chợ Năm Căn là
kết hợp với việc sử thể hiện sự am
Cà
Mau
Mau có vẻ đẹp rộng đến cụ thể.
Mau
là
một
Trang 1
hình ảnh cuộc sống
dụng các phép tu hiểu, tấm lòng
tấp nập, trù phú, độc
từ.
đáo ở vùng tận cùng
- Sử dụng ngôn ngư văn Đoàn Giỏi
phía nam Tổ quốc
địa phương.
gắn bó của nhà
với thiên nhiên
- Kết hợp miêu tả và và con người
thuyết minh.
vùng
đất
Cà
Mau.
Qua câu chuyện về - Kể chuyện bằng Tình cảm trong
3
Bức
Tạ
Truyện
người anh và cô em ngôi thứ nhất tạo sáng nhân hậu
tranh
Duy
ngắn
gái có tài hội họa, nên sự chân thật cho bao giờ cũng
của
Anh
truyện bức tranh của câu chuyện.
lớn hơn, cao đẹp
em
em gái tôi cho thấy: - Miêu tả chân thực hơn lòng ghen
gái tôi
Tình cảm trong sáng diễn biến tâm lí của ghét, đố kị.
và lòng nhân hậu nhân vật.
của người em gái đã
giúp cho người anh
nhận ra phần hạn
chế ở chính mình.
Bài văn miêu tả -Phối hợp miêu tả Vượt
4
thác
là
Vượt
Võ
Truyện
cảnh vượt thác của cảnh thiên nhiên và một bài ca về
thác
Quản
( Đoạn
con
g
trích )
sông Thu Bồn, làm hành động của con nước
thuyền
trên miêu tả ngoại hình , thiên nhiên, đất
nổi bật vẻ hùng người.
quê
hương, về người
dũng và sức mạnh
-Sử
của con người lao
nhân hóa so sánh đã kín đáo nói
động trên nền cảnh
phong phú và có lên tình yêu đất
thiên
hiệu quả.
nhiên
lớn, hùng vĩ
rộng
dụng
phép lao động ; từ đó
nước, dân tộc
-Lựa chọn các chi của nhà văn.
Trang 2
tiết miêu tả đặc sắc,
chọn lọc.
0Sử dụng ngôn ngư
giàu hình ảnh, biểu
cảm và gợi nhiều
5
Truyện
Qua câu chuyện
liên tưởng.
- Kể chuyện bằng -Tiếng
buổi học cuối cùng
ngôi thứ nhất.
nói
là
Buổi
An-
học
phông ngắn
bằng tiếng Pháp ở
- Xây dựng tình hóa cao quý của
cuối
-xơ
vùng An- dát bị
huống truyện độc dân
cùng
Đô-đê
quân Phổ chiếm
đáo.
đóng và hình ảnh
- Miêu tả tâm lí văn hóa của dân
căm động cuat thầy
nhân vật qua tâm tộc. Tình yêu
Ha-men, truyện đã
trạng
suy
nghĩ, tiếng nói dân tộc
thể hiện lòng yêu
ngoại hình.
là một biểu hiện
Pháp
một giá trị văn
tộc,
yêu
tiếng nói là yêu
nước trong một biểu - Ngôn ngư tự
cụ thể của lòng
hiện cụ thể là tình
nhiên, sử dụng câu
yêu nước. Sức
yêu tiếng nói của
văn biểu cảm, từ
mạnh của tiếng
dân tộc và nêu lên
cảm thán và các
nói dân tộc là
chân lí: “ Khi một
hình ảnh so sánh.
sức mạnh của
dân tộc rơi vào vòng
văn hóa, không
nô lệ , chừng nào họ
một thế lực nào
vẫn giư vưng tiếng
có thể thủ tiêu.
nói của mình thì
chẳng khác gì nắm
được chìa khóa của
chốn lao tù”…
Vẻ đẹp tươi sáng,
- Khắc họa hình ảnh - Bài văn cho
Trang 3
6
Cô
Nguy
Kí
phong phú của cảnh
tinh tế, chính xác, thấy vẻ đẹp độc
Tô
ễn
sắc thiên nhiên vùng độc đáo.
đáo của thiên
Tuân
đảo Cô Tô và một
- Sử dụng các phép
nhiên trên biển
nét sinh hoạt của
so sánh mới lạ và
đảo Cô Tô, vẻ
người dân trên đảo
từ ngư giàu tính
đẹp của người
Cô Tô
sáng tạo.
lao động
Cây tre là người bạn Kết hợp giưa chính Văn bản cho
7
Cây
Thép
tre
Mới
Kí
thân thiết lâu đời
luận và trư tình.
của người nông dân
Xây dựng hình ảnh sự gắn bó của
Việt
và nhân dân Việt
phong phú chọn lọc cây tre với đời
Nam
Nam. Cây tre có vẻ
vừa cụ thể vừa sống dân tộc ta.
đẹp bình dị và nhiều
mang
phẩm chất quý báu.
tượng.
Cây tre đã trở thành
Lựa chọn lời văn có hiểu biết về
một biểu tượng của
giàu nhịp điệu và cây tre, có tình
đất nước Việt Nam,
có tính biểu cảm cảm sâu nặng có
dân tộc Việt Nam.
cao.
tính
thấy vẻ đẹp và
biểu Qua đó cho thấy
tác giả là người
niềm tin và tự
Sử dụng thành công hào chính đáng
các phép so sánh,
về cây tre Việt
nhân hóa, điệp ngư.
Nam.
II. Thơ :
S
Tên bài
Tác
Thể
Nội dung
Nghệ thuật
Ý nghĩa
Trang 4
T
thơ-
T
năm
giả
loại
sáng tác
Bài
1
thơ
thể -Lựa chọn sử dụng thể Bài thơ thể hiện
Đêm
Minh
Thơ
hiện tấm lòng thơ năm chư kết hợp tấm lòng Yêu
nay Bác
Huệ
ngũ
yêu
ngôn
sâu sắc rộng cảm.
không
thương tự sự miêu tả và biểu thương bao la
của Bác Hồ với
ngủ
lớn của Bác -Lựa chọn, sử dụng lời bộ đội và nhân
( 1951)
Hồ với bộ đội , thơ giản dị có nhiều dân;
tình cảm
nhân dân và hình ảnh thể hiện tình kính yêu cảm
tình cảm kính cảm tự nhiên, chân phục của bộ đội
yêu cảm phục thành.
của
của nhân dân ta
người -Sử dụng từ láy tạo giá đối với Bác.
chiến sĩ đối trị gợi hình và biểu
với Bác.
cảm khắc họa hình ảnh
cao đẹp về Bác Hồ
kính yêu.
Bài thơ khắc -Sử dụng thể thơ bốn Bài thơ khắc
2
Lượm
Tố
Thơ
họa hình ảnh chư giàu chất dân gian họa hình ảnh
( 1949)
Hưu
bốn
Lượm
hồn phù hợp với lối kể chú
chư
nhiên,
vui chuyện
bé
hồn
nhiên dũng cảm
tươi, hăng hái,
-Sử dụng nhiều từ láy hi sinh vì nhiệm
dũng
có giá trị gợi hình và vụ kháng chiến.
cảm.
Lượm đã hi
giàu âm điệu.
sinh
-Kết
nhưng
hợp
Đó là một hình
nhiều tượng cao đẹp
hình ảnh của
phương thức biểu đạt: trong thơ Tố
em vẫn còn
miêu tả, kể chuyện, Hưu.
sống mãi với
biểu cảm.
Trang 5
chúng ta.
-Kết cấu đầu cuối
tương ứng
III. Văn bản nhật dụng :
STT
Tên bài
1
Bức thư của thủ
Tác giả
lĩnh da đỏ
Nội dung
Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên,
chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như
bảo vệ mạng sống của chính mình.
B/ TIẾNG VIỆT :
I. Các từ loại đã học :
PHÓ TỪ .
Phó từ là gì
Các loại phó từ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng sau
động từ, tính từ
Phó từ là những từ Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về Có tác dụng bổ sung
chuyên đi kèm động thời gian ( đã, đang, sẽ...), về mức độ
một số ý nghĩa về
từ, tính từ để bổ sung ý ( rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự
mức độ ( quá, lắm...),
nghĩa cho động từ, ( cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định về
tính từ.
( không, chưa, chẳng), sự cầu khiến năng(
khả
được...),
về
( hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ khả năng ( ra, vào,
Ví dụ : Dũng đang học trung tâm.
đi...)
bài .
II. Các biện pháp tu từ trong câu :
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Trang 6
Khái
Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con vật, Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật,
niệm
vật, sự việc này cây cối, đồ vật... bằng hiện
tượng
này hiện
tượng,khái
với sự vật, sự nhưng từ ngư vốn bằng tên sự vật niệm bằng tên sự
việc khác có được dùng để gọi hoặc hiện tượng khác vật, hiện tượng,
nét tương đồng tả con người, làm cho có nét tương đồng khái niệm khác
để làm tăng sức thế giới loài vật, cây với nó nhằm tăng có nét quan hệ
gợi hình, gợi cối, đồ vật trở nên gần sức gợi hình, gợi gần gũi với nó
cảm
cho
sự gũi với con người, cảm cho sự diễn nhằm tăng sức
diễn đạt.
Ví dụ
Mặt trăng tròn
biểu thị nhưng suy đạt.
gợi hình, gợi cảm
nghĩ tình cảm của con
cho sự diễn đạt.
người.
Từ trên cao, chị trăng
như cái đĩa bạc. nhìn em mỉm cười.
Các
2 kiểu :
kiểu
+
So
3 kiểu nhân hóa :
Ăn quả nhớ kẻ
Áo nâu liền với
trồng cây. ( ăn quả áo xanh
: hưởng thụ; trồng
Nông thôn cùng
cây : người làm
với thị thành
ra)
4 kiểu
ẩn
đứng lên.
dụ 4 kiểu:
sánh - Dùng nhưng từ vốn thường gặp:
ngang bằng,:
gọi người để gọi vật.
- Ẩn dụ hình thức.
( Từ so sánh: - Dùng nhưng từ vốn - Ẩn dụ cách thức
- Lấy bộ phận để
gọi toàn thể.
- Lấy cái cụ thể
như, giống như, chỉ hoạt động, tính - Ẩn dụ phẩm để gọi cái trìu
tựa, y hệt, y chất của người để chỉ chất.
như, như là...)
hoạt động, tính chất - Ẩn dụ chuyển - Lấy dấu hiệu sự
+so sánh không của vật.
ngang bằng.
(
Từ
tượng.
đổi cảm giác.
vật để gọi sự vật.
- Trò chuyện, xưng hô
- Lấy vật chứa
so với vật như đối với
đựng để gọi vật
sánh:hơn, thua, người.
bị chứa đựng
chẳng bằng,...
Trang 7
III. Câu và cấu tạo câu :
1. Các thành phần chính của câu :
Phân biệt thành phần
Vị ngư
Chủ ngư
chính với thành phần
phụ
Thành phần chính của
- Là thành phần chính của
- Là thành phần chính của câu
câu là những thành phần câu có khả năng kết hợp với
nêu tên sự vật, hiện tượng có
bắt buộc phải có mặt để
các phó từ chỉ quan hệ thời
hoạt động,đặc điểm, trạng
câu có cấu tạo hoàn
gian và trả lời cho các câu
thái,... được miêu tả ở vị ngữ.
chỉnh và diễn đạt được
hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là Chủ ngữ thường trả lời cho các
một ý trọn vẹn. Thành
gì ?
câu hỏi: Ai?Con gì?...
phần không bắt buộc có
- Thường là động từ hoặc
- Thường là danh từ, đại từ
mặt được gọi là thành
cụm động từ, tính từ hoặc
hoặc cụm danh từ. Trong
phần phụ.
cụm tính từ, danh từ hoặc
những trường hợp nhất định,
cụm danh từ.
động từ, tính từ hoặc cụm động
VD : Trên sân trường,
- Câu có thể có một hoặc
từ, cụm tính từ cũng có thể làm
chúng em/ đang vui đùa.
nhiều vị ngữ.
chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều
chủ ngữ.
2. Cấu tạo câu :
Câu trần
Câu trần thuật đơn có từ
Câu trần thuật đơn không có từ là
thuật đơn
Khái Là loại câu
là
- Vị ngữ thường do từ là
- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm
niệm do một cụm
kết hợp với danh từ ( cụm
động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo
Trang 8
Ví
C-V tạo
danh từ) tạo thành.Ngoài
thành.
thành, dùng
ra tổ hợp giữa từ là với
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết
để giới thiệu,
động từ ( cụm động từ)
hợp với các từ không, chưa.
tả hoặc kể
hoặc tính từ( cụm tính
+ Câu miêu tả : chủ ngư đứng trước vị
một sự việc,
từ)...cũng có thể làm vị
ngư, dùng miêu tả hành động, trạng
sự vật hay để
ngữ.
thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ
nêu một ý
- Khi biểu thị ý phủ định,
ngư.
kiến .
nó kết hợp với các cụm từ
+ Câu tồn tại : vị ngư đứng trước chủ
không phải, chưa phải.
ngư, dùng để thông báo sự xuất hiện,
Mèn trêu chị Cốc/ là dại.
tồn tại hay tiêu biến của sự vật.
Chúng tôi / đang vui đùa.
Tôi đi về.
dụ
IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:
Câu thiếu chủ
Câu thiếu vị ngư
ngư
Câu thiếu cả chủ
Câu sai về quan hệ
ngư lẫn vị ngư
ngư nghĩa giưa các
thành phần câu
V. Dấu câu:
Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu )
Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
- Là dấu kết thúc câu, được -Là dấu kết thúc câu được -Là dấu kết thúc câu, được đặt ở
đặt ở cuối câu trần
đặt ở cuối câu nghi vấn .
cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm
thuật( đôi khi được đặt ở
- Ví dụ : Bạn làm bài
thán .
cuối câu cầu khiến)
toán chưa?
- Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp quá !
- Ví dụ : Tôi đi học.
Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu)
Trang 9
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu .
- Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngư với nòng cốt câu )
Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngư với
chủ ngư)
C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.
1/
Dàn bài chung về văn tả cảnh
Dàn bài chung về văn tả người
Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Người
Mở bài đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Ấn được tả có quan hệ gì với em ? Ấn
2/
tượng chung ?
tượng chung ?
a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ?
Thân
diện tích ? Hướng của cảnh ? Cảnh vật Dáng người ? Khuôn mặt ? Mái tóc ?
bài
xung quanh ?
Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang
phục ?...( Từ ngư, hình ảnh miêu tả)
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả
cho phù hợp)
cho phù hợp)
* Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan * Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm
sát ? Nhưng cảnh nổi bật ? Từ ngư, hình việc + nhưng động tác, việc làm...). Nếu
ảnh gợi tả ?...
là học sinh, em bé : Học, chơi đùa, nói
* Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí năng...( Từ ngư, hình ảnh miêu tả)
quan sát ? Nhưng cảnh nổi bật ? Từ * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao
ngư, hình ảnh gợi tả ?...
tác, cử chỉ, hành động...( Từ ngư, hình
* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà ảnh miêu tả)
em thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi bật * Tính tình : Tình yêu thương với
? Từ ngư hình ảnh miêu tả...
nhưng người xung quanh : Biểu hiện ?
Lời nói ? Cử chỉ ? Hành động ?( Từ
ngư, hình ảnh miêu tả)
Trang 10
3/
Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình
Kết bài cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản
Chú ý:
Tình cảm chung về người em đã tả ?
Yêu thích, tự hào, ước nguyện ?...
thân ?...
Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài
phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn
xộn.
DÀN BÀI THAM KHẢO
1. Tả người thân
- Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm).
- Thân bài: Miêu tả theo trình tự.
+ Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai….(1 điểm).
+ Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm).
+ Sở thích, việc làm. (1 điểm).
+Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm).
- Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người
thân. (0,5 điểm).
2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở.
a/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.)
b/ Thân bài ( 3,5đ)
-Tả khái quát . (1,0 điểm)
-Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác… ) (1,5
điểm)
- Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm)
c/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng.
Trang 11
3 Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó.
a.Mở bài (0,5 đ) Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào.
b. Thân bài (4 đ) Tả cơn mưa theo trình tự
* Quang cảnh trước khi mưa
-Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa.
- Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, …..
* Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn:
- Hạt mưa to và thưa
- Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời
- Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã
- Con người trú mưa hai bên đường
- Các loài vật tìm chỗ trú mưa…..
* Quang cảnh sau cơn mưa
- Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại
- Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê…….
c. Kết bài (0,5 đ) Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào.
4 Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh
ông Tiên theo trí tưởng tượng của em.
a/ Mở bài: Giới thiệu được hình ảnh ông Tiên (ông Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm)
- Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm)
b/ Thân bài:
- Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp lý trên các phương diện:
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình ( 1 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói (0,5 điểm)
Trang 12
c/ Kết bài: - Nêu suy nghĩ, tình cảm, ấn tượng của mình khi gặp ông Tiên (0,5 điểm)
5. Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều người quý mến.
a/ Mở bài:
- Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người yêu
mến;
b/ Thân bài:
Miêu tả nhưng đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của người
bạn mà em chọn để miêu tả.
* Về hình dáng:
- Người bạn đó nam hay nư, cao hay thấp, mập hay ốm;
- Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày;
- Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn… nụ cười
cởi mở, chân tình;
* Về tính nết:
- Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập; thường chú ý
nghe thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong
học tập, nhất là các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quý
mến;
- Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc
giúp đỡ cha mẹ;
- Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm gương
để giáo dục con em của họ;
c/ Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn;
- Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em;
Trang 13
6.Tả lại khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời.
a- Mở bài: ( 0,5 điểm.)
- Giới thiệu cảnh sẽ tả :Thời gian(buổi sáng), không gian( trời trong xanh- đẹp), địa
điểm(vườn nhà em.
- Ấn tượng của em về cảnh.
b- Thân bài: (4,0 điểm).
- Tả bao quát : nhưng nét chung, đặc sắc của toàn cảnh(màu sắc, âm thanh, mùi vị).
- Tả chi tiết: + Chọn nhưng cảnh tiêu biểu để tả( sương sớm, ánh nắng ban mai, hoạt động
của các loài vật…)
+ Hoạt động của con người làm nổi bật cảnh.
+ Giá trị kinh tế của khu vườn đối với gia đình em…
c- Kết bài: (0,5 điểm).
Cảm nghĩ chung của em về cảnh: + cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui trước
cảnh.
+ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vườn, bảo vệ cảnh
7. Tả lượm
a. Mở bài:
- Giới thiệu nhân vật
- Nhận xét chung về nhân vật
(Ví dụ:
Lượm là một chú bé gây nhiều ấn tượng cho chúng ta qua bài thơ Lượm (Tố Hưu)
Tuy còn nhỏ tuổi nhưng Lượm đã hăng hái tham gia kháng chiến, làm liên lạc và đã
dũng cảm hi sinh trong lúc làm nhiệm vụ)
b. Thân bài:
- Đặc điểm của nhân vật :
Trang 14
+ Hình dáng: nhỏ nhắn, xinh xắn loắt choắt, như con chim chích. Mặt bầu bĩnh cười híp
mí, má đỏ bồ quân
+ Trang phục: quần áo thiếu sinh quân, mũ ca lô, mang xắc cốt.
+ Cử chỉ, tác phong: nhanh nhẹn thoăn thoắt
+ Tính nết: yêu đời, hồn nhiên, vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh Ca lô đội lệch, mồm
huýt sáo vang, cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà.
+ Hành động: rất dũng cảm Vụt qua mặt trận, ... sợ chi hiểm nghèo
- Hình ảnh Lượm lúc hi sinh: như một thiên thần nằm trên lúa, tay nắm chặt bông, ...
hồn bay giữa đồng
c. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ: yêu mến và vô cùng cảm phục Lượm.
- Ca ngợi, khẳng định: Lượm là một con người đẹp nhất trong tâm trí của em./.
Bờ Y, ngày 27 tháng 3 năm 2017
DUYỆT CM TRƯỜNG
DUYỆT TCM
GVBM
Nguyễn Hữu Thọ
Trang 15