Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chuong 5 cac TGTC phi NH new

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.02 KB, 8 trang )

9/12/2013

CÁC TRUNG GIAN TÀI
CHÍNH

Ph.D. Nguyễn Thị Lan

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
I- Khái niệm, chức năng và vai trò của các
trung gian tài chính.
II- Các tổ chức nhận tiền gửi
III- Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
IV- Các trung gian đầu tư

I. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
 Khái niệm:*

Các định chế TGTC là những tổ chức chuyên hoạt
động trong lĩnh vực tài chính-tiền tệ có chức
năng chủ yếu là chuyển các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi đến những chủ thể thiếu vốn để đầu tư
SXKD, nhằm mục đích thu lợi nhuận.
 Bao gồm:
(1) Các tổ chức nhận tiền gửi (thrift institutions)
(2) Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
(Contractual Savings Instutions)

(3) Các trung gian đầu tư (Investment
intermediaries)

1




9/12/2013

Chức năng của các TGTC
1) Làm cầu nối trung gian giữa tác nhân thừa

vốn và tác nhân thiếu vốn
2) Kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế

10/10/2010

Ph.D Nguyen Thi Lan

4

Vai trò của các TGTC
1) Khuyến khích tiết kiệm xã hội, đáp ứng

nhu cầu đa dạng về vốn cho nền kinh tế
2)

Khắc phục hạn chế của kênh tài chính
trực tiếp Góp phần làm giảm chi phí xã
hội *

3)

Hỗ trợ hệ thống dịch vụ trên thị trường tài
chính


Dr. Nguyen Thi Lan

5

II.CÁC TỔ CHỨC NHẬN TiỀN GỬI
(DEPOSITORY INSTITUTIONS)
KN: Các tổ chức nhận tiền gửi là các TGTC
huy động tiền nhàn rỗi từ các tổ chức và cá
nhân thông qua hình thức nhận tiền gửi rồi
cho các chủ thể cần vốn vay lại.
 Bao gồm:
- Ngân hàng thương mại (commercial bank)
- Các ngân hàng tiết kiệm (Savings bank)
- Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay (savings
and loan associations- S&Ls),
- Các quỹ tín dụng (Credit Funds)
Dr. Nguyen Thi Lan

6

2


9/12/2013

2.1 NGÂN HÀNG TIẾT KiỆM
(Savings bank- SB)
 Ra đời đầu tiên ở Scotland năm 1810, nhưng phát triển


mạnh ở Hoa Kỳ, năm 1872 nước Mỹ đã có hơn 600 SB

 Mục đích: huy động các khoản tiền tiết kiệm của người

lao động và hỗ trợ họ vay vốn.

 Đặc điểm:

Chủ nhân (cổ đông) của các SB cũng chính là những
người gửi tiền tiết kiệm đầu tiên (góp vốn).
Khách hàng vay tiền chủ yếu là những người gửi tiền TK.
SB không mở rộng thêm cổ đông những người gửi tiền
TK sau này là khách hàng chứ không phải là cổ đông.
Phương thức hoạt động: mang tính tương trợ là chủ yếu
Lãi suất cho vay thường khá thấp.
Dr. Nguyen Thi Lan

7

2.2 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO VAY
(S&Ls)
 Ra đời: xuất hiện khá phổ biến ở Mỹ từ những năm

50.
 Mục đích: Hỗ trợ người lao động mua nhà, hưởng lãi.
 Đặc điểm:

 Nguồn vốn: tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,
vay từ các nguồn khác (vay của chính quyền ĐP).
 Cho vay: cho vay bất động sản (chủ yếu là nhà ở)

với thời hạn dài, cho vay tiêu dùng, dưới hình thức
thế chấp.
 Giá trị cho vay thế chấp chiếm phần lớn trong
tổng giá trị tài sản của S&L.
Dr. Nguyen Thi Lan

8

2.3 QŨY TÍN DỤNG

(Credit Funds- CF)
 Ra đời: ý tưởng đầu tiên ở Đức năm 1848, nhưng phát

triển mạnh ở Mỹ.

 Mục đích: huy động sự đóng góp của các thành viên để

tương trợ nhau phát triển kinh doanh và đời sống.

 Đặc điểm:

được thành lập theo hình thức góp vốn cổ phần phát
hành các thẻ thành viên có mệnh giá bằng nhau.
 Khi cần thêm vốn, quỹ lại phát hành thêm thẻ thành
viên mới.
hoạt động theo nguyên tắc tập thể, tự nguyện, hợp tác
và bình đẳng.
 Các thành viên được quyền vay tiền của quỹ và còn
được hưởng cả lãi từ cổ phần mà họ mua.
 Đối tượng cho vay là các thành viên của quỹ.

Dr. Nguyen Thi Lan

9

3


9/12/2013

III. CÁC TRUNG GIAN TIẾT KIỆM THEO

HỢP ĐỒNG
KN: Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng là
những TGTC thu nhận vốn theo định kỳ trên
cơ sở các hợp đồng đã ký kết với khách
hàng.
Bao gồm:
- công ty bảo hiểm
- các quỹ trợ cấp hưu trí

Dr. Nguyen Thi Lan

10

CÔNG TY BẢO HIỂM
 Công ty bảo hiểm là một tổ chức TC mà

hoạt động chủ yếu là nhằm bảo vệ tài chính
cho những người có hợp đồng bảo hiểm về
những rủi ro thuộc trách nhiệm bảo hiểm

trên cơ sở người tham gia BH phải trả một
khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.
 Các loại hình công ty BH:

- Công ty BH nhân thọ
- Công ty BH phi nhân thọ
Dr. Nguyen Thi Lan

11

Một số vấn đề chung về bảo hiểm


KN: Bảo hiểm là một phương thức xử lý các rủi ro,
các biến cố bảo hiểm, nó phản ánh các QHKT gắn
liền với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng
quỹ BH nhằm bảo đảm cho quá trình SX-KD và đời
sống diễn ra bình thường.

 Đặc điểm:

 Bảo hiểm là một loại dịch vụ tài chính đặc biệt
 Bảo hiểm mang tính bồi thường có điều kiện.
 Bảo hiểm chỉ hoạt động được trên cơ sở quy luật số
đông (the law of large number).
Dr. Nguyen Thi Lan

12

4



9/12/2013

Các nguyên tắc quản lý bảo hiểm
 Nguyên tắc chỉ chấp nhận bảo hiểm có mức rủi

ro vừa phải.

 Nguyên tắc xác định "phí bảo hiểm" phải trên cơ

sở "giá" của các rủi ro.

 Nguyên tắc thận trọng.
 Nguyên tắc "lấy số đông bù số ít“.
 Nguyên tắc tiền bồi hoàn bảo hiểm không phải

là tiền làm giàu .

 Nguyên tắc “thế quyền đòi bồi thường người thứ

ba” cho công ty bảo hiểm

Dr. Nguyen Thi Lan

13

Cơ chế hình thành quỹ BHKD
Quỹ BHKD được hình thành từ các nguồn sau:
 Vốn tự có: là bộ phận vốn chủ sở hữu của


các công ty BH.
 Phí bảo hiểm từ các hợp đồng BH.
 Thu nhập từ hoạt động đầu tư
 Các khoản thu khác, như thu từ dịch vụ

giám định, xét bồi thường, bảo lãnh...
Dr. Nguyen Thi Lan

14

Phí bảo hiểm là gì?
 Phí bảo hiểm: là khoản tiền mà người được BH

phải nộp cho người BH để được bồi thường
thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
 phí bảo hiểm giá cả của dịch vụ BH
 Phí BH được cấu thành từ 2 phần:
Phí thuần
 Phụ phí
 Các yếu tố ảnh hưởng:
 Mức độ rủi ro
 Lạm phát dự tính,
 Tỷ suất doanh lợi
 Quan hệ cung cầu

5


9/12/2013


Phân phối và sử dụng quỹ BHKD
a) Ký quỹ tại ngân hàng
b) Lập quỹ dự trữ bắt buộc
c) Trả tiền bảo hiểm
d) Lập quỹ dự phòng nghiệp vụ
e) Nghĩa vụ đối với NSNN
f) Chế độ phân phối lợi nhuận

Dr. Nguyen Thi Lan

16

Các hoạt động đầu tư của công ty
bảo hiểm
Yêu cầu:
 Phải đảm bảo an toàn về mặt tài chính
 Phải đảm bảo khả năng sinh lời
 Phải đảm bảo khả năng thanh khoản

* Nguyên tắc:
 Chỉ đầu tư từ Quỹ dự phòng NV theo DM quy định.
 Phân chia rủi ro trong đầu tư.

* Nội dung:
 Đầu tư vào kinh doanh bất động sản,
 Kinh doanh động sản
Nguyengửi.
Thi Lan
 Các khoản cho vay và Dr.

tiền

17

IV. CÁC TRUNG GIAN ĐẦU TƯ
KN: Các TGĐT là các TGTC chuyên hoạt động
trong lĩnh vực đầu tư. Chức năng chủ yếu là hỗ
trợ cho các chủ thể kinh tế huy động vốn để tài
trợ cho các dự án đầu tư cũng như giúp cho
các nhà đầu tư nhỏ có thể đầu tư trực tiếp
khoản tiền nhàn rỗi vào TTTC.
Bao gồm:
- Công ty tài chính (Finance companies)
- Ngân hàng đầu tư (Investment bank)
- Công ty chứng khoán (securities companies)
- Quỹ đầu tư tương hỗ (Mutual funds)
- Các quỹ tương trợ trên
TT tiền tệ (Money market
Dr. Nguyen Thi Lan
mutual funds)

18

6


9/12/2013

4.1 Công ty tài chính
 KN: Đó là một định chế TCTG với chức năng sử


dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn
khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ
tư vấn về tiền tệ và các dịch vụ khác.
* C.ty TC thường do các công ty KD lớn lập ra. Hoặc
dưới dạng công ty cổ phần độc lập.
- Nguồn vốn huy động: TG có kỳ hạn, phát hành các
CK nợ và vay các NHTM.
- Sử dụng vốn: Cho vay, cho thuê tài chính, đầu tư
chứng khoán và thực hiện nghiệp vụ factoring.

- Khách hàng: các doanh nghiệp nhỏ và người tiêu
dùng.
Dr. Nguyen Thi Lan

19

Ba loại hình công ty tài chính:
 Công ty tài chính bán hàng (Sale finance

company).
 Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer

finance company).
 Công ty tài chính thương mại (Business

finance company)

Dr. Nguyen Thi Lan


20

4.2 Ngân hàng đầu tư
(Investment bank)
 Chức năng:

- giúp các DN, chính phủ huy động vốn thông qua
phát hành CK.
- hỗ trợ cho việc hợp nhất và mua lại giữa các công
ty (Merger and Acquisition- M&A)
 Nghiệp vụ:
- Tư vấn và hỗ trợ các công ty hoàn tất các thủ tục
phát hành chứng khoán.
- Bảo lãnh đợt phát hành chứng khoán (underwrite
the securities).
- Môi giới giữa công ty mua lại và công ty mục tiêu
trong các vụ M&A
Dr. Nguyen Thi Lan

21

7


9/12/2013

4.3 Công ty chứng khoán
(securities companies)
 Chức năng cơ bản:


- Môi giới
- Tự doanh chứng khoán trên thị trường thứ cấp.
 ở Việt nam:là sự kết hợp giữa 2 chức năng trên
và các chức năng cơ bản của ngân hàng đầu tư.
Cụ thể:
- Môi giới
- Tự doanh
- Tư vấn và hỗ trợ
- Bảo lãnh phát hành
- Quản lỹ quỹ đầu tư
Dr. Nguyen Thi Lan

22

4.4 Quỹ đầu tư
KN: Quỹ đầu tư là định chế TCTG thực hiện
huy động vốn của người tiết kiệm thông qua
việc bán các chứng chỉ góp vốn.
 Đặc điểm:
- Mục tiêu: tăng trưởng vốn tăng giá trị thị
trường của tài sản có.
- Nguồn vốn huy động: từ tiền bán các chứng chỉ
góp vốn
- Sử dụng vốn: đầu tư trên TTCK
- Quản lý: được đặt dưới sự quản lý chuyên
nghiệp của các c.ty quản lý quỹ.


Dr. Nguyen Thi Lan


23

Hai hình thức của các quỹ đầu tư:
 Các quỹ đầu tư mở (open-ended fund) liên

tục phát hành thêm chứng chỉ đầu tư mới khi
có người muốn đầu tư.
 Các quỹ đầu tư đóng (closed-ended fund). 
chỉ huy động vốn một lần từ các nhà đầu tư
trong lần phát hành chứng chỉ đầu tư ra công
chúng lúc thành lập.

Dr. Nguyen Thi Lan

24

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×